Merry Christmas (album của Mariah Carey)

Merry Christmas
Một người phụ nữ mặc bộ đồ đỏ với phông nền tuyết.
Album phòng thu của Mariah Carey
Phát hành28 tháng 10 năm 1994 (1994-10-28)[1][2]
Thu âmTháng 12 năm 1993 – Tháng 8 năm 1994
Phòng thuThe Hit Factory (Thành phố New York)
Thể loạiGiáng sinh
Thời lượng39:19
Hãng đĩaColumbia
Sản xuất
Thứ tự album của Mariah Carey
Music Box
(1993)
Merry Christmas
(1994)
Daydream
(1995)
Đĩa đơn từ Merry Christmas
  1. "All I Want for Christmas Is You"
    Phát hành: 29 tháng 10 năm 1994
  2. "Miss You Most (At Christmas Time)"
    Phát hành: 1 tháng 11 năm 1994
  3. "Joy to the World"
    Phát hành: 27 tháng 11 năm 1995

Merry Christmasalbum phòng thu thứ tư và album Giáng sinh đầu tiên của ca sĩ người Mỹ Mariah Carey, phát hành ngày 28 tháng 10 năm 1994 bởi Columbia Records. Được ra mắt giữa thời kỳ đỉnh cao sự nghiệp của Carey sau thành công toàn cầu của album thứ ba Music Box (1993), dự án chỉ được thông báo trước khi phát hành một tháng và gây bất ngờ cho giới chuyên môn. Với mong muốn tạo nên một đĩa nhạc pha trộn giữa những bản nhạc sâu lắng cũng như vui vẻ cho dịp lễ, Merry Christmas bao gồm những tác phẩm Giáng sinh kinh điển được nữ ca sĩ hát lại và ba sáng tác mới. Carey kết hợp với cộng tác viên quen thuộc trong hai album trước Walter Afanasieff, người đồng sáng tác tất cả những bản nhạc gốc và sản xuất những bản hát lại, dựa trên những diễn giải ban đầu của cô. Ngoài ra, nữ ca sĩ cũng đồng sản xuất một số bài hát mang âm hưởng phúc âm với Loris Holland. Năm 2010, Carey phát hành phần tiếp theo của đĩa nhạc, mang tên Merry Christmas II You.

Sau khi phát hành, Merry Christmas đa phần nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, những người đánh giá cao chất giọng đầy cảm xúc của Carey và gọi đây là "đĩa nhạc hay nhất" của cô cho đến nay, nhưng vấp phải quan điểm trái chiều về chủ đề Giáng sinh hiện đại của album. Đĩa nhạc cũng gặt hái những thành công lớn về mặt thương mại, đứng đầu bảng xếp hạng tại Nhật Bản và là album bán chạy thứ tư của một nghệ sĩ hát đơn không phải Châu Á tại đây, đồng thời lọt vào top 10 ở 18 quốc gia khác, bao gồm vươn đến top 5 tại những thị trường lớn như Úc, Áo, Canada, Đan Mạch, Hà Lan, Đức, Ý, Na Uy, Thụy Điển và Thụy Sĩ. Merry Christmas đạt vị trí thứ ba trên bảng xếp hạng Billboard 200 tại Hoa Kỳ, trở thành album thứ năm liên tiếp của Carey vươn đến top 5 và được chứng nhận chín đĩa Bạch kim bởi Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ (RIAA), và là một trong những album Giáng sinh bán chạy nhất tại đây.

Ba đĩa đơn thương mại và hai đĩa đơn quảng bá đã được phát hành từ Merry Christmas. Đĩa đơn chủ đạo "All I Want for Christmas Is You" được nhìn nhận như tác phẩm thành công nhất trong sự nghiệp của Carey, phá vỡ nhiều kỷ lục trên toàn thế giới và đứng đầu bảng xếp hạng tại hơn 25 quốc gia, cũng như trở thành đĩa đơn quán quân thứ 19 của cô trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100. Đây là đĩa đơn Giáng sinh bán chạy nhất của một nghệ sĩ nữ, đồng thời là một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại, bán được hơn 16 triệu bản trên toàn cầu. Để quảng bá album, Carey thực hiện một buổi hòa nhạc trực tiếp tại Nhà thờ St. John the Divine vào ngày 8 tháng 12 năm 1994, và thực hiện những chuyến lưu diễn Giáng sinh All I Want for Christmas Is You: A Night of Joy and FestivityMariah Carey's Christmas Time. Kể từ khi phát hành, Merry Christmas đã bán được hơn 18 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những album nhạc lễ bán chạy nhất lịch sử và là một trong những album bán chạy nhất của nghệ sĩ nữ.

Danh sách bài hát

Tất cả bản nhạc đều được sản xuất bởi Walter AfanasieffMariah Carey, ngoại trừ một số ghi chú khác.

Merry Christmas – Phiên bản tiêu chuẩn
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Silent Night"Franz Xaver Gruber3:39
2."All I Want for Christmas Is You" 4:01
3."O Holy Night"Adolphe Adam 4:27
4."Christmas (Baby Please Come Home)" 2:33
5."Miss You Most (At Christmas Time)"
  • Carey
  • Afanasieff
 4:32
6."Joy to the World" 4:18
7."Jesus Born on This Day"
  • Carey
  • Afanasieff
 3:41
8."Santa Claus Is Comin' to Town" 3:24
9."Hark! The Herald Angels Sing" / "Gloria (In Excelsis Deo)"Bài đầu tiên: Cummings sau Mendelssohn / Bài thứ hai: Truyền thống
  • Afanasieff
  • Carey
  • Holland[a]
2:59
10."Jesus Oh What a Wonderful Child"Truyền thống
  • Afanasieff
  • Carey
  • Holland[a]
4:26
Tổng thời lượng:38:00
Merry Christmas – Phiên bản quốc tế/DualDisc/Cao cấp kỷ niệm 25 năm (bản nhạc bổ sung)[3][4][5]
STTNhan đềSáng tácThời lượng
11."God Rest Ye Merry, Gentlemen"Truyền thống1:19
Tổng thời lượng:39:19
Merry Christmas – Phiên bản DualDisc năm 2005 (bản nhạc bổ sung)
STTNhan đềSáng tácThời lượng
12."Santa Claus Is Comin' to Town" (Anniversary Mix)
  • Coots
  • Gillespie
2:45
Tổng thời lượng:42:04
Merry Christmas – Phiên bản DualDisc năm 2005 (DVD kèm theo)
STTNhan đềSáng tácThời lượng
1."Santa Claus Is Comin' to Town" (Anniversary Mix)
  • Coots
  • Gillespie
 
2."All I Want for Christmas Is You"
  • Afanasieff
  • Carey
 
3."Miss You Most (At Christmas Time)"
  • Afanasieff
  • Carey
 
4."All I Want for Christmas Is You" (J.D. Remix Animated)
  • Afanasieff
  • Carey
 
5."Joy to the World" (Celebration Mix Video)
  • Truyền thống
  • Axton
 
6."O Holy Night"Adolphe Adam 
7."All I Want for Christmas Is You" (bản video trắng đen)
  • Afanasieff
  • Carey
 
8."Joy to the World" (Trực tiếp tại Nhà thờ St. John the Divine)
  • Truyền thống
  • Axton
 
Merry Christmas – Phiên bản giới hạn tại 7-Eleven năm 2005[6]
STTNhan đềSáng tácThời lượng
1."Silent Night"Gruber3:39
2."All I Want for Christmas Is You"
  • Carey
  • Afanasieff
4:01
3."O Holy Night"Adam4:27
4."Christmas (Baby Please Come Home)"
  • Spector
  • Barry
  • Greenwich
2:33
5."Miss You Most (At Christmas Time)"
  • Carey
  • Afanasieff
4:32
6."Joy to the World"
  • Truyền thống
  • Axton
4:18
7."Santa Claus Is Comin' to Town (Anniversary Mix)"
  • Gillespie
  • Coots
2:46
Tổng thời lượng:26:16
Merry Christmas – Phiên bản độc quyền trên Google Play năm 2015[7]
STTNhan đềSáng tácThời lượng
11."All I Want for Christmas Is You (Mariah's New Dance Mix Edit 2009)" (Low Sunday Remix)
  • Carey
  • Afanasieff
3:35
Merry Christmas – Phiên bản cao cấp kỷ niệm 25 năm (Đĩa 2)[4][5]
STTNhan đềSáng tácThời lượng
1."Sugar Plum Fairy Introlude"
  • Truyền thống
0:44
2."All I Want for Christmas Is You" (trực tiếp tại Nhà thờ St. John the Divine)
  • Afanasieff
  • Carey
5:06
3."Silent Night" (trực tiếp tại Nhà thờ St. John the Divine)
  • Gruber
3:44
4."Joy to the World" (trực tiếp tại Nhà thờ St. John the Divine)
  • Truyền thống
5:40
5."Hark! The Herald Angels Sing" / "Gloria (In Excelsis Deo)" (trực tiếp tại Nhà thờ St. John the Divine)
  • Truyền thống
3:03
6."Jesus Born on This Day" (trực tiếp tại Nhà thờ St. John the Divine)
  • Afanasieff
  • Carey
3:46
7."Santa Claus Is Comin' to Town" (trực tiếp tại Nhà thờ St. John the Divine)
  • Truyền thống
3:27
8."Oh Santa!" (từ Merry Christmas II You, 2010)3:31
9."Christmas Time Is in the Air Again" (từ Merry Christmas II You, 2010)
3:02
10."When Christmas Comes" (với John Legend) (từ Merry Christmas II You)
4:46
11."The Star"
  • Carey
  • Shaiman
4:01
12."Lil Snowman"
  • Carey
  • Mason Jr.
  • Brodie
  • Marks
3:19
13."Santa Claus Is Comin' to Town" (Anniversary Mix)2:46
14."All I Want for Christmas Is You" (So So Def Remix) (hợp tác với Jermaine DupriBow Wow)
  • Carey
  • Afanasieff
  • Baker
  • Robie
  • Bambaataa
  • Allen
  • Williams
  • Huetter
  • Schultz
3:44
15."All I Want for Christmas Is You" (Mariah's New Dance Mix Extended 2009)
  • Carey
  • Afanasieff
6:42
16."Joy to the World" (Celebration Mix)
  • Truyền thống
8:00
17."Joy to the World" (Flava Mix)
  • Truyền thống
7:06
18."Sugar Plum Fairy Introlude" (Acapella)
  • Truyền thống
0:41
19."All I Want for Christmas Is You" (trực tiếp tại Tokyo Dome – bản nhạc bổ sung tại Nhật Bản)
  • Carey
  • Afanasieff
4:55
Tổng thời lượng:78:02
Merry Christmas – Phiên bản kỷ niệm 30 năm
STTNhan đềSáng tácThời lượng
12."All I Want for Christmas Is You" (trực tiếp tại Nhà thờ St. John the Divine)
  • Carey
  • Afanasieff
5:05
13."Silent Night" (trực tiếp tại Nhà thờ St. John the Divine)
  • Gruber
3:43
14."Joy to the World" (trực tiếp tại Nhà thờ St. John the Divine)
  • Truyền thống
5:39
15."Hark! The Herald Angels Sing" / "Gloria (In Excelsis Deo)" (trực tiếp tại Nhà thờ St. John the Divine)
  • Truyền thống
3:03
16."Jesus Born on This Day" (trực tiếp tại Nhà thờ St. John the Divine)
  • Afanasieff
  • Carey
3:40
17."Santa Claus Is Comin' to Town" (trực tiếp tại Nhà thờ St. John the Divine)
  • Truyền thống
2:48
18."Hero" (trực tiếp tại Nhà thờ St. John the Divine)
  • Carey
  • Afanasieff
4:24
19."Miss You Most (At Christmas Time)" (bản video)
  • Carey
  • Afanasieff
4:31

Ghi chú

  • ^a nghĩa là đồng sản xuất

Ghi chú nhạc mẫu

Xếp hạng

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[86] 7× Bạch kim 490.000
Áo (IFPI Áo)[87] Vàng 25.000*
Canada (Music Canada)[88] 3× Bạch kim 300.000
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[89] 4× Bạch kim 80.000
Đức (BVMI)[90] Vàng 250.000^
Iceland (FHF)[91] Vàng 2,500[92]
Italy
Doanh số 1994-1995
200,000[93]
Ý (FIMI)[94]
Doanh số từ năm 2009
2× Bạch kim 100.000
Nhật Bản (RIAJ)[97] 2× Triệu 2,800,000[95][96]
Hà Lan (NVPI)[98] Bạch kim 100.000^
New Zealand (RMNZ)[99] 2× Bạch kim 30.000^
Na Uy (IFPI)[100] 3× Bạch kim 60.000*
Singapore (RIAS)[101] Bạch kim 10.000*
Hàn Quốc (KMCA)[103] 523,503[102]
Thụy Sĩ (IFPI)[104] Vàng 25.000^
Anh Quốc (BPI)[106] Bạch kim 320,000[105]
Hoa Kỳ (RIAA)[107] 9× Bạch kim 9.000.000
Tổng hợp
Châu Âu (IFPI)[108] Bạch kim 1.000.000*
Toàn cầu 18,000,000[109]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ và phát trực tuyến.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Mariah Carey's "All I Want For Christmas Is You" Hits No. 1 25 Years After Its Initial Release | GRAMMY.com”. grammy.com. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2024.
  2. ^ “Merry Christmas by Mariah Carey on Apple Music”. Apple Music. 28 tháng 10 năm 1994. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2024.
  3. ^ “Top > Discography > Merry Christmas” (bằng tiếng Nhật). Sony Music Entertainment Japan. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2019.
  4. ^ a b Kaufman, Gil (1 tháng 11 năm 2019). “It's November 1st, and Mariah Carey Has Decided 'It's Time' For Christmas With a Few Early Presents For Fans”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2019.
  5. ^ a b Rashed, Ayana (1 tháng 11 năm 2019). “Mariah Carey Unveils Merry Christmas (Deluxe Anniversary Edition)”. Magazine. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2019.
  6. ^ Mariah Carey (2005). Merry Christmas (CD liner notes). Sony BMG. A 96033.
  7. ^ “Free Mariah Carey 'Merry Christmas' album từ Google Play”. 2 tháng 12 năm 2015.
  8. ^ "Australiancharts.com – Mariah Carey – Merry Christmas" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập October 13, 2015.
  9. ^ "Austriancharts.at – Mariah Carey – Merry Christmas" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập October 13, 2015.
  10. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  11. ^ “Mariah Carey Chart History (Canadian Albums)”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2020.
  12. ^ “Top of the Shops – službena tjedna lista prodanih albuma u Hrvatskoj”. Hdu-toplista.com. 8 tháng 12 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2019.
  13. ^ a b “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  14. ^ "Dutchcharts.nl – Mariah Carey – Merry Christmas" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập January 1, 2021.
  15. ^ Nestor, Siim (10 tháng 12 năm 2018). “EESTI TIPP-40 MUUSIKAS Jõulumuusika on asunud tormijooksule”. Eesti Ekspress (bằng tiếng Estonia). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2019.
  16. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  17. ^ "Mariah Carey: Merry Christmas" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập January 2, 2022.
  18. ^ “Les "Charts Runs" de chaque Album Classé” (bằng tiếng Pháp). InfoDisc. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
  19. ^ "Offiziellecharts.de – Mariah Carey – Merry Christmas" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập December 29, 2023.
  20. ^ “IFPI Charts”. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021.
  21. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2023. 52. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập January 4, 2024.
  22. ^ “Tónlist – Ísland (LP/CD)”. DV (bằng tiếng Iceland). 15 tháng 12 năm 1994. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021.
  23. ^ "Official Irish Albums Chart Top 50". Official Charts Company. Truy cập December 31, 2022.
  24. ^ “Hits of the World”. Billboard. 107 (2): 38. 14 tháng 1 năm 1995. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2022.
  25. ^ “マライア・キャリーのアルバム売り上げランキング” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  26. ^ “Mūzikas patēriņa tops gadu mijā” (bằng tiếng Latvia). LAIPA. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2019.
  27. ^ “Savaitės klausomiausi (TOP 100)” (bằng tiếng Litva). AGATA. 28 tháng 12 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2019.
  28. ^ “NZ Top 40 Albums Chart”. Recorded Music NZ. 1 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2023.
  29. ^ "Norwegiancharts.com – Mariah Carey – Merry Christmas" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập October 13, 2015.
  30. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập December 16, 2021.
  31. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập October 13, 2015.
  32. ^ "South Korea Gaon Album Chart". Trên trang này, chọn "2015.11.08~2015.11.14" để có được biểu đồ tương ứng. Gaon Chart
  33. ^ Fernando Salaverri (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản thứ 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 84-8048-639-2.
  34. ^ "Swedishcharts.com – Mariah Carey – Merry Christmas" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập December 28, 2018.
  35. ^ "Swisscharts.com – Mariah Carey – Merry Christmas" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập October 13, 2015.
  36. ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập October 13, 2015.
  37. ^ "Official R&B Albums Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập July 3, 2020.
  38. ^ "Mariah Carey Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập October 13, 2015.
  39. ^ "Mariah Carey Chart History (Top Catalog Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập October 13, 2015.
  40. ^ "Mariah Carey Chart History (Holiday Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập October 13, 2015.
  41. ^ "Mariah Carey Chart History (Top R&B/Hip-Hop Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập September 29, 2023.
  42. ^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 50 Albums 1994”. ARIA. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  43. ^ “Jaaroverzichten – Album 1994” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  44. ^ “1994年 アルバム年間TOP100” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  45. ^ “Topp 40 Album Julen 1994” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  46. ^ “Årslista Album (inkl samlingar), 1994” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2022.
  47. ^ “Najlepiej sprzedające się albumy w W.Brytanii w 1994r” (bằng tiếng Ba Lan). Z archiwum...rocka. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  48. ^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 50 Albums 1995”. ARIA. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  49. ^ “1995年 アルバム年間TOP100” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  50. ^ a b “1995 Year-end Charts” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  51. ^ Ryan, Gavin (2011). Australia's Music Charts 1988–2010 . Mt. Martha, VIC, Australia: Moonlight Publishing. tr. 49.
  52. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard: 76. 28 tháng 12 năm 1996. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
  53. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard: 70. 27 tháng 12 năm 1997. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
  54. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard: 82. 26 tháng 12 năm 1998. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 28 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
  55. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard: 88. 25 tháng 12 năm 1999. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
  56. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard: 86. 30 tháng 12 năm 2000. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
  57. ^ “Canada's Top 200 R&B Albums of 2001”. Jam!. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2002.
  58. ^ “2006: Catalog Albums”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
  59. ^ “Top R&B Catalog Albums”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2008.
  60. ^ “Top R&B Catalog Albums”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2009.
  61. ^ “2013: Catalog Albums”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
  62. ^ “2014: Catalog Albums”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
  63. ^ “2016: Catalog Albums”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
  64. ^ “Top R&B/Hip-Hop Albums – Year-End 2018”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022.
  65. ^ “Top Billboard 200 Albums – Year-End 2019”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2020.
  66. ^ “Top Catalog Albums – Year-End”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022.
  67. ^ “Top R&B/Hip-Hop Albums – Year-End 2019”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2020.
  68. ^ “Jaaroverzichten – Album 2020” (bằng tiếng Hà Lan). MegaCharts. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2021.
  69. ^ “TÓNLISTINN – PLÖTUR – 2020” (bằng tiếng Icelandic). Plötutíðindi. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  70. ^ “Billboard 200 Albums – Year-End”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2020.
  71. ^ “Top Catalog Albums – Year-End”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2020.
  72. ^ “Top R&B/Hip-Hop Albums – Year-End”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2020.
  73. ^ “Jaaroverzichten – Album 2021”. dutchcharts.nl (bằng tiếng Hà Lan). Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022.
  74. ^ “TÓNLISTINN – PLÖTUR – 2021” (bằng tiếng Icelandic). Plötutíðindi. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  75. ^ “Billboard 200 Albums – Year-End 2021”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2021.
  76. ^ “Top Catalog Albums – Year-End”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022.
  77. ^ “Top R&B/Hip-Hop Albums – Year-End 2021”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2021.
  78. ^ “Jaaroverzichten – Album 2022”. dutchcharts.nl (bằng tiếng Hà Lan). Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2023.
  79. ^ “Billboard 200 Albums – Year-End 2022”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2022.
  80. ^ “Top Catalog Albums – Year-End 2022”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2022.
  81. ^ “Top R&B/Hip-Hop Albums – Year-End 2022”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2022.
  82. ^ “Album Top 100 - digitális és fizikai értékesítés alapján - 2023” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2024.
  83. ^ “Billboard 200 Albums – Year-End 2023”. Billboard. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2023.
  84. ^ “Top R&B/Hip-Hop Albums – Year-End 2023”. Billboard. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2023.
  85. ^ “Greatest of All Time Top Holiday Albums”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  86. ^ “ARIA Top 50 Albums for week of 18 tháng 12, 2023” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. 18 tháng 12, 2023. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2023.
  87. ^ “Chứng nhận album Áo – Mariah Carey – Merry Christmas” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2016.
  88. ^ “Chứng nhận album Canada – Mariah Carey – Merry Christmas” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2022.
  89. ^ “Chứng nhận album Đan Mạch – Mariah Carey – Merry Christmas” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2023.
  90. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Mariah Carey; 'Merry Christmas')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2016.
  91. ^ “Tónlistinn – Plötur” [The Music – Albums] (bằng tiếng Iceland). Plötutíðindi. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2023.
  92. ^ “Söluviðurkenningar” (bằng tiếng Iceland). Félag hljómplötuframleiðenda. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2023.
  93. ^ Luzzato Fegiz, Mario (5 tháng 12 năm 1995). “Mariah carey: "Sono una Cenerentola fai da te e non ruberò il posto a Whitney”. Corriere della Sera (bằng tiếng Ý): 38. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2021. Da noi "Merry Christmas", in cui appare vestita da Babbo Natale, ha venduto 200 mila copie.
  94. ^ “Chứng nhận album Ý – Mariah Carey – Merry Christmas” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2016. Chọn "2022" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Merry Christmas" ở mục "Filtra". Chọn "Album e Compilation" dưới "Sezione".
  95. ^ “Top > Discography > All I Want For Christmas Is You (Color Vinyl / Christmas Red Color) [Limited Production / 7-inch – analog board]” (bằng tiếng Nhật). Sony Music Entertainment Japan. 24 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2018.
  96. ^ Carey's Ubiquitous Japanese Success. Billboard. 27 tháng 1 năm 1996. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2010.
  97. ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – Mariah Carey – Merry Christmas” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2022. Chọn 1996年12月 ở menu thả xuống
  98. ^ “Chứng nhận album Hà Lan – Mariah Carey – Merry Christmas” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2016. Nhập Merry Christmas trong mục "Artiest of titel". Chọn 1994 trong tùy chọn "Alle jaargangen".
  99. ^ “The Official New Zealand Music Chart”. THE OFFICIAL NZ MUSIC CHART. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2021. Truy cập 9 tháng 8 năm 2015.
  100. ^ “Chứng nhận album Na Uy – Mariah Carey – Merry Christmas” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2018.
  101. ^ “Chứng nhận album Singapore – Mariah Carey – Merry Christmas” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Singapore. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2020.
  102. ^ “2003.12월 - POP 음반 판매량” (bằng tiếng Hàn). Recording Industry Association Of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2004.
  103. ^ “Chứng nhận album Hàn Quốc – Mariah Carey – Merry Christmas” (bằng tiếng Hàn). 한국음악콘텐츠협회 (KMCA).
  104. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Merry Christmas')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2016.
  105. ^ Myers, Justin (1 tháng 11 năm 2019). “Mariah Carey unwraps deluxe edition of Merry Christmas for its 25th anniversary”. Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2019.
  106. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Mariah Carey – Merry Christmas” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2016.
  107. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Mariah Carey – Merry Christmas” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2023.
  108. ^ “IFPI Platinum Europe Awards – 1996”. Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2012.
  109. ^ Delkic, Melina (1 tháng 11 năm 2024). 'It's Time!' Mariah Carey Reflects on 30 Years as Queen of Christmas”. The New York Times. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2024.

Tài liệu


Liên kết ngoài