Meghan Markle, Công tước phu nhân xứ Sussex

Meghan Markle
Meghan Markle, Công tước phu nhân xứ Sussex năm 2024.
Thông tin chung
Sinh4 tháng 8, 1981 (43 tuổi)
Bệnh viện West Park, Los Angeles, California,  Hoa Kỳ
Phối ngẫuTrevor Engelson
(2011-2013; ly hôn)
Harry của Liên hiệp Anh
(kết hôn; 2018-nay)
Hậu duệVương tôn Archie xứ Sussex
Vương tôn nữ Lilibet xứ Sussex
Tên đầy đủ
Rachel Meghan Markle
Vương tộcNhà Windsor (sau kết hôn)
Thân phụThomas W. Markle
Thân mẫuDoria Ragland
Nghề nghiệpDiễn viên (2002–2017)

Meghan Markle, Công tước phu nhân xứ Sussex (Rachel Meghan Markle; sinh vào ngày 4 tháng 8 năm 1981) là một diễn viên điện ảnh người Mỹ và là con dâu của Charles III.

Cô sinh ra và lớn lên ở Los Angeles, California. Sau khi tốt nghiệp Đại học Northwestern với chuyên môn về kịch nghệ và nghiên cứu quốc tế năm 2003, cô đóng vai phụ trong một số bộ phim truyền hình Mỹ. Từ năm 2011 đến năm 2017, cô đóng vai nhân vật Rachel Zane trong phim truyền hình Suits. Cô còn đóng các vai phụ trong Remember Me và Horrible Bosses. Hai người đã công bố đính hôn vào ngày 27 tháng 11 năm 2017, và họ đã tham dự rất nhiều sự kiện của vương thất Anh trước khi kết hôn vào ngày 19 tháng 5 năm 2018 tại Lâu đài Windsor.

Vào ngày 6 tháng 5 năm 2019, cô đã sinh đứa con trai đầu lòng, Archie Harrison Mountbatten-Windsor, xếp thứ sáu trong thứ tự kế vị ngai vàng.

Năm 2018, tạp chí Time đã chọn Markle là một trong "100 người có ảnh hưởng nhất trên thế giới".[1]

Tiểu sử

Rachel Meghan Markle[2] sinh ngày 4 tháng 8 năm 1981 tại California, Hoa Kỳ[3]. Mẹ của cô, Doria Loyce Ragland một nhân viên xã hội và người hướng dẫn yoga, sống tại View Park–Windsor Hills, California.[3][4] Cha cô là Thomas Markle Sr., sống tại Rosarito, Mexico,[5][6] là một đạo diễn ánh sáng về hưu đã từng giành giải Daytime Emmy[7]. Nghề nghiệp của ông đã khiến con gái Markle thường xuyên ghé thăm trường quay Married... with Children.[8][9][10] Mẹ cô là một tín đồ Tin Lành, và cha cô là một tín đồ Anh giáo.[11] Cha mẹ Markle ly dị khi cô mới sáu tuổi.[12][13] Cô có hai anh chị cùng cha khác mẹ, Thomas Markle Jr và Samantha Grant.[12]

Mô tả tổ tiên của mình, Markle nói: "Cha tôi là người da trắng và mẹ tôi là người Mỹ gốc Phi. Tôi có nửa da đen và nửa da trắng... Tôi đã quyết định chấp nhận điều này và nói tôi là ai, và chia sẻ xuất xứ của tôi.[14] Mẹ cô là hậu duệ của người Mỹ gốc Phi, vốn là nô lệ ở Georgia,[15] và cha cô có nguồn gốc từ người Mỹ gốc Hà Lan, Anh, và Ireland.[16][17] Trong số các tổ tiên của cha cô có Thuyền trưởng Christopher Hussey, Vua Robert I của Scotland, Sir Philip Wentworth và vợ ông, Mary Clifford, hậu duệ của Vua Edward III của Anh.[18][19][20][21]

Markle lớn lên ở Hollywood.[22] Cô được học tại các trường tư thục, bắt đầu tại Hollywood Little Red Schoolhouse.[23] Ở tuổi 11, chiến dịch thành công của cô để buộc một công ty thay đổi một quảng cáo truyền hình quốc gia mà cô coi là phân biệt giới tính đã được Linda Ellerbee ghi lại trên chương trình Nick News with Linda Ellerbee.[24] Markle đã học tại trường trung học Immaculate Heart, một trường tư thục Công giáo cho nữ sinh tại Los Angeles,[25] mặc dù cô tự nhận mình là theo Kháng Cách.[26][27] Sau đó, cô theo học Đại học Northwestern, tại đó cô tham gia hội Kappa Kappa Gamma.[28] Ngoài việc nghiên cứu các nhà soạn kịch người Mỹ gốc Phi và nói chuyện với giáo sư của mình về ý nghĩa của việc là con lai, cô đã tham gia vào các dự án dịch vụ cộng đồng và từ thiện.[29] Cô tốt nghiệp Đại học Northwestern năm 2003 với bằng cử nhân chuyên ngành kép về sân khấu và nghiên cứu quốc tế.[30][31][32] Cô cũng từng thực tập tại đại sứ quán Mỹ ở Buenos Aires, Argentina,[32] và học một học kỳ ở Madrid.[29]

Sự nghiệp

Markle tại Liên hoan phim quốc tế Toronto 2012

Markle đã làm việc như một người viết thư pháp tự do để kiếm thêm tiền cho cuộc sống giữa các vai diễn trong giai đoạn ban đầu.[33] Sự xuất hiện đầu tiên của cô trên màn ảnh là một vai phụ y tá trong một tập phim của phim opera xà phòng General Hospital.[34][35] Trong sự nghiệp ban đầu của mình, Markle có các vai khách mời trên show truyền hình Century City (2004), The War at Home (2006), và CSI: NY (2006).[35] Cô cũng đã thực hiện một số công việc diễn xuất và làm mẫu hợp đồng, bao gồm cả một thời gian ngắn như một "cô gái mang cặp" trên chương trình trò chơi của Mỹ, Deal or No Deal.[33] Cô xuất hiện trong loạt phim của Fox, Fringe, trong vai thám tử học việc Amy Jessup trong hai tập đầu tiên của mùa thứ hai.[36] Markle gặp khó khăn khi tìm vai diễn trong sự nghiệp ban đầu của mình. Vào năm 2015, cô viết: "Tôi không đủ đen cho những vai diễn da đen và tôi không đủ trắng cho những vai diễn da trắng, khiến tôi phải ở một nơi nào đó ở giữa như là một con tắc kè hoa không có việc làm."[37]

Markle (second from right) with the rest of the Suits cast at the Paley Center for Media in 2013

Vào tháng 7 năm 2011, Markle tham gia dàn diễn viên của bộ phim American Network show Suits, đóng vai Rachel Zane. Nhân vật bắt đầu như là một luật sư tập sự và cuối cùng đã trở thành một luật sư. Markle hoàn thành vai diễn vào mùa thứ bảy của loạt phim đó vào cuối năm 2017.[38] Theo một phê bình trong The Irish Times, Markle khéo léo và chủ động định vị lại nhân vật của mình từ sự khéo léo đến lương tâm đạo đức và mang đến cho người xem vai diễn độc đáo của một cô con gái, có người cha người Mỹ gốc Phi đang ở vị trí có thể nâng đỡ sự nghiệp của mình. phá vỡ một số "rào cản vô hình" về chủng tộc và giới tính.[39] Cô xuất hiện trong hai bộ phim năm 2010, Get Him to the GreekRemember Me, và một bộ phim 2011, Horrible Bosses.[40] Cô cũng xuất hiện trong các tập phim của Cuts; Love, Inc.; 90210; Knight Rider; Without a Trace; The League; và Castle.[35][41]

Đời tư

Meghan Markle bắt đầu hẹn hò với Trevor Engelson, diễn viên kiêm nhà sản xuất phim vào năm 2004[42]. Họ kết hôn ở Ocho Rios, Jamaica, vào ngày 10 tháng 9 năm 2011[43]. Tuy nhiên, họ đã ly dị vào tháng 8 năm 2013.[44]

Vào tháng 6 năm 2016, Markle bắt đầu một mối quan hệ với Vương tôn Harry,[45][46] khi đó đứng thứ năm trong danh sách kế vị ngai vàng của Anh.[47] Vương tôn Harry và Markle gặp nhau trong một cuộc hẹn mà một người bạn chung của hai người đề nghị.[48] Báo chí bắt đầu viết về mối quan hệ giữa hai người vào tháng 10 năm 2016.[49] Vào ngày 8 tháng 11 năm 2016, thư ký truyền thông của gia đình hoàng gia Anh đã đưa ra một tuyên bố chính thức đề cập đến "làn sóng lạm dụng và quấy rối" hướng tới Markle.[50] Bản tuyên bố mô tả các chủ đề tình dục, phân biệt chủng tộc và phỉ báng nhắm vào cô.[51][52][53] Trong một cuộc phỏng vấn tháng 9 năm 2017 của tạp chí Vanity Fair, Markle lần đầu tiên thổ lộ trước công chúng về tình yêu của cô dành cho Vương tôn Harry.[54] Cuối tháng đó, họ xuất hiện trước công chúng lần đầu tiên với sự tham gia của hoàng gia chính thức tại Invictus Games ở Toronto.[55][56]

Vào ngày 27 tháng 11 năm 2017, Harry đã công bố đính hôn với cô và hai người tổ chức hôn lễ vào ngày 19 tháng 5 năm 2018.

Tước vị

  • 4 tháng 8 năm 1981 - 19 tháng 5 năm 2018: Rachel Meghan Markle
  • 19 tháng 5 năm 2018 - nay: Công tước phu nhân xứ Sussex Điện hạ
  • tại Scotland: Bá tước phu nhân xứ Dumbarton Điện hạ

Năm 2018 khi Meghan kết hôn với Vương tử Harry và được phong danh hiệu Công tước xứ Sussex, Harry trở thành người thứ hai được phong tước hiệu này và Meghan trở thành người phụ nữ đầu tiên trở thành Công tước phu nhân xứ Sussex thông qua cuộc hôn nhân hợp pháp với chồng.[57]

Sự nghiệp điện ảnh

Truyền hình

Năm Tên Vai diễn Notes
2002 General Hospital Jill 1 episode (aired ngày 14 tháng 11 năm 2002)[34][35]
2004 Century City Natasha "A Mind is a Terrible Thing to Lose" (season 1: episode 4)
2005 Cuts Cori "My Boyfriend's Back" (season 1: episode 5)
2005 Love, Inc. Teresa Santos "One on One" (season 1: episode 9)
2006 1 vs. 100 Herself Mob member number 7
2006 The War at Home Susan "The Seventeen-Year Itch" (season 1: episode 17)
2006 CSI: NY Veronica Perez "Murder Sings the Blues" (season 3: episode 7)
2006 Deceit Gwen TV film
2007 Deal or No Deal Herself Holder of Case #24; 34 episodes[58]
2008 Good Behavior Sadie Valencia TV film
2008 90210 Wendy "We're Not in Kansas Anymore" (season 1: episode 1)
"The Jet Set" (season 1: episode 2)
2008 'Til Death Tara "Joy Ride" (season 3: episode 2)
2008 The Apostles Kelly Calhoun TV film
2009 Knight Rider Annie Ortiz "Fight Knight" (season 1: episode 14)
2009 Without a Trace Holly Shepard "Chameleon" (season 7: episode 15)
2009 Fringe Junior FBI Agent Amy Jessup "A New Day in the Old Town" (season 2: episode 1)
"Night of Desirable Objects" (season 2: episode 2)
2009 The League Random Girl "The Bounce Test" (season 1: episode 2)
2010 CSI: Miami Officer Leah Montoya "Backfire" (season 8: episode 20)
2010 The Boys & Girls Guide to Getting Down Dana TV film
2011–2018 Suits Rachel Zane Series regular (seasons 1–7)
2012 Castle Charlotte Boyd/Sleeping Beauty "Once Upon a Crime" (season 4: episode 17)
2014 When Sparks Fly Amy Peterson Hallmark Channel TV film
2016 Dater's Handbook Cassandra Brand Hallmark Channel TV film

Phim

Năm Tên Vai diễn Notes
2005 A Lot like Love Passenger on plane
2010 Remember Me Megan
2010 Get Him to the Greek Tatiana Uncredited
2010 The Candidate Kat Short film
2011 Horrible Bosses Jamie
2012 Dysfunctional Friends Terry
2013 Random Encounters Mindy UK Title: A Random Encounter
2015 Anti-Social Kirsten

Tham khảo

  1. ^ “Meghan Markle Is on the 2018 TIME 100 List”. time.com. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2021.
  2. ^ Meghan Markle Rapid Fire Questions | Suits Season 5 | Dave. UKTV. ngày 21 tháng 2 năm 2016. Sự kiện xảy ra vào lúc 00:12. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2017 – qua YouTube. [My middle name is] Meghan. My first name is actually Rachel.
  3. ^ a b Boyle, Danny (ngày 8 tháng 11 năm 2016). “Who is Meghan Markle? Everything we know about Prince Harry's girlfriend”. The Daily Telegraph. London. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016. (yêu cầu đăng ký)
  4. ^ Morris, Regan (ngày 27 tháng 9 năm 2017). 'Meghan who?' LA shrugs over Harry's hometown girlfriend”. BBC News. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2017. But Markle's mother lives in the View Park-Windsor Hills neighbourhood, which is one of the wealthiest, primarily African American areas in the US.
  5. ^ “Meghan Markle's father lives in a quiet Baja town; but the British pa…”. ngày 5 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2018.
  6. ^ Humphries, Will (ngày 27 tháng 11 năm 2017). “Meghan Markle's family tree”. The Times. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2017. (yêu cầu đăng ký)
  7. ^ “THE NATIONAL ACADEMY OF TELEVISION ARTS & SCIENCES ANNOUNCES NOMINATIONS FOR THE 45th ANNUAL DAYTIME EMMY® AWARDS - Past Awards Daytime Emmys”. The National Academy of Television Arts & Sciences. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2018.
  8. ^ Goulet, Matt (ngày 13 tháng 7 năm 2013). “Q&A:The Beautiful Meghan Markle on Suits, Canada Day, and Handwriting”. Esquire. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2014.
  9. ^ Hicks, Tony (ngày 1 tháng 11 năm 2016). “Prince Harry ready to meet Meghan Markle's father”. Mercury News. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016. Her father, Thomas W. Markle, is an Emmy Award-winning cinematographer.
  10. ^ Goulet, Matt (ngày 13 tháng 7 năm 2013). “Q&A: The Beautiful Meghan Markle on Suits, Canada Day, and Handwriting”. Esquire. Hearst Communications, Inc. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016. She (Markle) spent time growing up on the set of Married... with Children
  11. ^ “How Meghan will be baptised into the Church of England to please her new grandmother the Queen (after a Catholic schooling and a 'Jewish first wedding')”. dailymail.co.uk. ngày 29 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2021.
  12. ^ a b John, Tara (ngày 27 tháng 11 năm 2017). “Meet Meghan Markle, Prince Harry's Fiancee And Britain's Newest Royal-To-Be”. Time. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2017.
  13. ^ “Meghan Markle's half-sister to write a tell-all book about her 'pushy' sibling”. The Daily Telegraph. ngày 3 tháng 4 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2017.
  14. ^ Markle, Meghan (ngày 17 tháng 8 năm 2015). “I'm More Than An 'Other'. Elle UK. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2016.
  15. ^ “Meghan Markle's Jonesboro roots”. The Times. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2017.
  16. ^ “Meghan Markle: Six things you didn't know about Prince Harry's girlfriend”. The Week. ngày 8 tháng 11 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2016.
  17. ^ Dewan, Angela; Isaac, Lindsay (ngày 8 tháng 11 năm 2016). “Meghan Markle: Prince Harry warns press about harassing girlfriend”. CNN. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 11 năm 2016.
  18. ^ Roberts, Gary Boyd. “The Royal Ancestry of Meghan Markle”. New England Historic Genealogical Society. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2017. The Rev. William Skipper's ancestors Sir Philip Wentworth (died 1464) and Mary Clifford are ancestors also, in various lines, of both H.M. the late Queen Mother (and thus H.M. the Queen, the Prince of Wales, and Prince Harry) and of the late Diana, Princess of Wales.
  19. ^ Roberts, Gary Boyd (ngày 30 tháng 11 năm 2017). “The Shared Ancestry of (Rachel) Meghan Markle and Prince Harry” (PDF). American Ancestors. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 26 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2017.
  20. ^ Child, Christopher (ngày 15 tháng 12 năm 2017). The Hastings Connection. New England Historic Genealogical Society. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2017. As Gary Boyd Roberts indicated in his press release, "Meghan Markle is related to Prince Harry...
  21. ^ Horne, Marc (ngày 3 tháng 4 năm 2018). “Meghan Markle 'is descended from Robert the Bruce'. The Times. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2018.
  22. ^ Morris, Regan (ngày 26 tháng 9 năm 2017). 'Meghan who?' LA shrugs over Harry's hometown girlfriend”. BBC. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2017. Her childhood in Los Angeles was more centred in Hollywood, where she attended a private primary school known for having a fabulous swimming pool as well as a playground ... Markle attended a private, all-girls Catholic high school on a beautiful campus in the Hollywood Hills. The school requires public service to graduate and the actress credits her parents and the school with starting her commitment to humanitarian work.
  23. ^ Woustra, Kristy. “Who Is Meghan Markle: The Actress Was Changing The World At Age 11”. HuffPost. Canada. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2016. I was just 11 years old when I was in my classroom at Hollywood Little Red Schoolhouse ...
  24. ^ Boedeker, Hal (ngày 30 tháng 11 năm 2017). “Meghan Markle at 11: Fighting sexism on TV”. Orlando Sentinel. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2017. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  25. ^ Hodgkin, Emily (ngày 23 tháng 9 năm 2017). “Meghan Markle and Kate Middleton's path to royalty REVEALED – from Hollywood to Kensington”. Daily Express. UK. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2017. Both girls (i.e., Kate Middleton and Meghan Markle) were educated at private schools. Meghan attended Hollywood Little Red Schoolhouse and then later Immaculate Heart High School, an all-girls, independent Roman Catholic high school in LA. Alumni includes super model Tyra Banks and actress Mary Tyler Moore.
  26. ^ Waldie, Paul (ngày 28 tháng 11 năm 2017). “Prince Harry, Meghan Markle's wedding not expected to bring economic boost for U.K.”. The Globe and Mail. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017.
  27. ^ Kingsley, Patrick (ngày 28 tháng 11 năm 2017). “Royal Engagement Seen as Symbol of Change, With Asterisks”. The New York Times. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017.
  28. ^ Swartz, Tracy (ngày 17 tháng 4 năm 2018). “New Meghan Markle book rehashes time at Northwestern”. Chicago Tribune. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2018.
  29. ^ a b Swartz, Tracy (ngày 9 tháng 5 năm 2018). “Meghan Markle recalled as dignified, charitable during her Northwestern days”. Chicago Tribune (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2018.
  30. ^ Morton, Andrew (2018). Meghan: A Hollywood Princess. Grand Central Publishing. ISBN 978-1538747353.[cần số trang]
  31. ^ “Meghan Markle exclusive: Diana's biographer Andrew Morton on how the Suits star made it to the heart of the Establishment”. The Times. ngày 1 tháng 4 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2018.
  32. ^ a b Willgress, Lydia; Boyle, Danny (ngày 21 tháng 9 năm 2017). “Who is Meghan Markle? Everything we know about Prince Harry's girlfriend”. The Daily Telegraph. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2017. She studied at a girls' Roman Catholic college before graduating from Northwestern University School of Communication in 2003 – where she double-majored in theatre and international relations – just as her acting career was beginning. She worked for the US Embassy in Buenos Aires.
  33. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Esquire
  34. ^ a b Eades, Chris (ngày 5 tháng 12 năm 2017). “Meghan Markle Started Her Acting Career on General Hospital. ABC Soaps In Depth. United States: Bauer Publications. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018.
  35. ^ a b c d Ivie, Devon (ngày 28 tháng 11 năm 2017). “Beyond Suits: Your Guide to Meghan Markle's TV Work”. Vulture. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2017.
  36. ^ Andreeva, Nellie (ngày 23 tháng 6 năm 2009). “Meghan Markle joins 'Fringe'. The Hollywood Reporter. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2009.
  37. ^ Judith Vonberg. “Meghan Markle: Who is Prince Harry's bride-to-be?”. CNN. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 11 năm 2017.
  38. ^ “Meghan Markle to quit Suits after engagement to Prince Harry”. ngày 27 tháng 11 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 11 năm 2017.
  39. ^ “Meghan Markle's final episode of 'Suits' features her in a wedding dress”. The Irish Times (bằng tiếng Anh). ngày 26 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2018.
  40. ^ Hibberd, James (ngày 24 tháng 8 năm 2010). “Meghan Markle books lead role on 'Legal Mind'. The Hollywood Reporter. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2016.
  41. ^ “Meghan Markle”. TV Guide. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2017.
  42. ^ Porter, Tom (ngày 27 tháng 11 năm 2017). “Who Is Meghan Markle's Ex-Husband, Trevor Engelson?”. Newsweek. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017.
  43. ^ “Hitched, Hatched, Hired”. The Hollywood Reporter. ngày 27 tháng 9 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2013.
  44. ^ “36 things we've learnt about Meghan Markle in the past year”. The Daily Telegraph. ngày 5 tháng 9 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 8 năm 2017.
  45. ^ “The Duke of Cambridge approved Prince Harry's plea to trolls to leave Meghan Markle alone”. The Daily Telegraph. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2017.
  46. ^ “Prince Harry to marry Meghan Markle”. The Guardian. ngày 27 tháng 11 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2017.
  47. ^ “Prince Harry, Meghan Markle to finally tie the knot”. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 11 năm 2017.
  48. ^ Furness, Hannah (ngày 27 tháng 11 năm 2017). “Prince Harry and Meghan Markle engaged: 'She didn't even let me finish!' Couple describe 'sweet, natural and very romantic' proposal”. The Daily Telegraph. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2017.
  49. ^ Samuelson, Kate (ngày 27 tháng 11 năm 2017). “A Detailed History of Prince Harry and Meghan Markle's Relationship”. Time. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2017.
  50. ^ Vallance, Adam (ngày 8 tháng 11 năm 2016). “A Statement by the Communications Secretary to Prince Harry”. The Royal Family. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2017.
  51. ^ Robert Booth and Lisa O'Carroll (ngày 8 tháng 11 năm 2016). “Prince Harry attacks press over 'wave of abuse' of girlfriend Meghan Markle”. The Guardian. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  52. ^ Maria Puente (ngày 8 tháng 11 năm 2016). “Who would want to 'smear' Prince Harry's new girlfriend Meghan Markle?”. USA Today. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 11 năm 2017.
  53. ^ “WTF? British Website Calls Prince Harry's Black Girlfriend 'Straight Outta Compton'. Black Entertainment Television. ngày 2 tháng 11 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 10 năm 2017.
  54. ^ “Meghan Markle, Wild About Harry!”. Vanity Fair. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2017.
  55. ^ “Meghan Markle attends Invictus Games”. BBC News Online. ngày 24 tháng 9 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2017.
  56. ^ “Prince Harry, Meghan Markle make first official public appearance”. ABC News. ngày 26 tháng 9 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2017.
  57. ^ “Meghan Markle trở thành người phụ nữ đầu tiên từng có danh hiệu này”.
  58. ^ Cara McGooran (ngày 30 tháng 11 năm 2017). “Meghan Markle was a Deal or No Deal suitcase model - so what happened to the rest of them?”. London: Telegraph Media Group Limited. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 4 năm 2018.

Liên kết ngoài

Read other articles:

American government official (born 1959) For persons of a similar name, see Michael McCord (disambiguation). This biography of a living person needs additional citations for verification. Please help by adding reliable sources. Contentious material about living persons that is unsourced or poorly sourced must be removed immediately from the article and its talk page, especially if potentially libelous.Find sources: Michael J. McCord – news · newspapers · books...

 

 

ErtholmenePeta ErtholmeneLokasi Ertholmene di DenmarkGeografiLokasiLaut BaltikKoordinat55°19′12″N 15°11′16″E / 55.32000°N 15.18778°E / 55.32000; 15.18778Koordinat: 55°19′12″N 15°11′16″E / 55.32000°N 15.18778°E / 55.32000; 15.18778PemerintahanNegaraDenmark Fæstningen Christiansø Timur laut dari Bornholm, Denmark Lille Tårn (Menara kecil) di Frederiksø Jenis Benteng angkatan laut Dibangun 1684 Digunakan 1684–1855 (186...

 

 

Bupati Bengkulu SelatanLambang Kabupaten Bengkulu SelatanPetahanaGusnan Mulyadisejak 26 Februari 2021KediamanKantor Bupati Bengkulu Selatan Kota MannaMasa jabatan5 tahunDibentuk1949Pejabat pertamaBachsir]Situs webbengkuluselatankab.go.id Kabupaten Bengkulu Selatan berdiri berdasarkan Keputusan Gubernur Militer Daerah Militer Istimewa Sumatera Selatan pada tanggal 8 Maret 1949 Nomor GB/27/1949, tentang pengangkatan Bachsir sebagai Bupati Bengkulu Selatan (sebelumnya bernama Kabupaten Mann...

Untuk memahami kemiringan sumbu, anggaplah solenoid biru dalam aturan genggam tangan kanan ini sebagai sumbu rotasi Bumi, arah medan magnet berlawanan arah jarum jam selaku 'bidang orbit' Bumi dan arah jempol mengarah ke kutub utara Bumi. Dalam figur ini, 'kemiringan sumbu' bernilai nol derajat karena sumbu rotasinya perpendikuler terhadap bidang orbit. Jika solenoid biru (sumbu rotasi) ini miring ketika bidang orbit masih tetap, maka peristiwa ini disebut kemiringan sumbu planet atau benda l...

 

 

Ronny Rodelin Informasi pribadiNama lengkap Sylvio Ronny RodelinTanggal lahir 18 November 1989 (umur 34)Tempat lahir Saint-Denis de la Réunion, RéunionTinggi 1,92 m (6 ft 3+1⁄2 in)Posisi bermain gelandang serang kananInformasi klubKlub saat ini LilleNomor 20Karier junior2004–2007 RodezKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)2007–2008 Rodez 23 (1)2008–2011 Nantes 25 (5)2010 → Troyes (pinjaman) 5 (2)2011– Lille 8 (0) * Penampilan dan gol di klub senior hanya d...

 

 

Questa voce sull'argomento stagioni delle società calcistiche italiane è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Voce principale: Potenza Sport Club. Associazione Sportiva PotenzaStagione 1937-1938Sport calcio Squadra Potenza Allenatore Armand Halmos Presidente Alfredo Viviani Serie C7º posto nel girone E. 1936-1937 1938-1939 Si invita a seguire il modello di voce Questa pagina raccoglie l...

Formasi gua laut di sepanjang patahan di Pulau Santa Cruz, California, Amerika Serikat Sebuah gua laut yang mengalami keruntungan dan membentuk lubang runtuhan Gua laut, juga dikenal sebagai gua litoral, adalah jenis gua yang terbentuk terutama oleh proses erosi yang diakibatkan oleh gelombang laut. Gua laut ditemukan di seluruh dunia, aktif terbentuk di sepanjang garis pantai saat ini dan sebagai gua laut peninggalan di bekas garis pantai purba. Beberapa gua laut terbesar di dunia ditemukan ...

 

 

Form of Japanese ritual suicide by disembowelment Harakiri and Hara-kiri redirect here. For other uses, see Harakiri (disambiguation). Staged seppuku with ritual attire and kaishaku, 1897 SeppukuSeppuku in kanjiJapanese nameKanji切腹HiraganaせっぷくKatakanaセップクTranscriptionsRomanizationSeppuku Seppuku (切腹, lit. 'cutting [the] belly'), also called harakiri (腹切り, lit. 'abdomen/belly cutting', a native Japanese kun reading), is a form of Japanese ritualistic s...

 

 

Jacques DubochetJacques Dubochet (2017)LahirJacques Dubochet8 Juni 1942 (umur 81)Aigle, SwitzerlandDikenal atascryo-electron microscopyPenghargaanNobel Prize in Chemistry (2017)Karier ilmiahBidangStructural Biology, Cryo-electron MicroscopyInstitusiUniversity of LausanneEuropean Molecular Biology Laboratory Jacques Dubochet lahir 08 Juni 1942) adalah seorang pakar biofisika dan profesor di University of Lausanne berkewarganegaraan Swiss. Ia mendapat Penghargaan Nobel untuk bidang kimia ...

Kenyan lawyer and politician The HonourableMutula Kilonzo SCEBS, EGHMember of the Kenyan SenateIn office28 March 2013 – 27 April 2013Succeeded byMutula Kilonzo JrConstituencyMakueni CountyMinister for EducationIn office28 March 2012 – 2013PresidentMwai KibakiMinister for Justice, National Cohesion and Constitutional AffairsIn officeMay 2009 – 27 March 2012PresidentMwai KibakiMember of the Kenyan ParliamentIn office2008–2013ConstituencyMbooni Personal details...

 

 

Wikispecies mempunyai informasi mengenai Bunga mentega. Bunga jepun Nerium oleander Bunga jepun atau oleander sedang berbunga di pinggir jalanTumbuhanJenis buahFolikel Status konservasiRisiko rendahIUCN202961 TaksonomiDivisiTracheophytaSubdivisiSpermatophytesKladAngiospermaeKladmesangiospermsKladeudicotsKladcore eudicotsKladasteridsKladlamiidsOrdoGentianalesFamiliApocynaceaeSubfamiliApocynoideaeTribusNerieaeSubtribusNeriinaeGenusNeriumSpesiesNerium oleander Linnaeus, 1753 Tata namaSinon...

 

 

Азиатский барсук Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:СинапсидыКласс:Мле�...

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Desember 2022. Untuk kegunaan lain, lihat Charef (disambiguasi). Mehdi CharefLahir21 Oktober 1952 (umur 71)Maghnia, AljazairPekerjaanSutradaraPenulis naskahTahun aktif1985-kini Mehdi Charef (lahir 21 Oktober 1952) adalah seorang sutradara dan penulis naska...

 

 

بوشكاش في عام 1965. قائمة أهداف فيرينتس بوشكاش الدولية والذي يعد الهداف التاريخي لمنتخب المجر وثاني هدافي القارة الأوروبية وخلف البرتغالي كريستيانو رونالدو وثالث هدافي العالم دولياً خلف الإيراني علي دائي.[1] قائمة الأهداف قائمة الأهداف والنتائج الدولية مع المنتخب الأو�...

 

 

Livio Garzanti (a destra nella foto) con lo scrittore Luigi Silori a Roma nel 1967 Livio Garzanti (Milano, 1º luglio 1921 – Milano, 13 febbraio 2015) è stato un editore e scrittore italiano. Indice 1 Biografia 1.1 Attività editoriale 2 Opere filantropiche 3 Opere 4 Note 5 Altri progetti 6 Collegamenti esterni Biografia Figlio di Aldo Garzanti, industriale chimico, e di Sofia Ravasi, donna colta, francesista e leopardista, Livio Garzanti nacque a Milano il 1˚ luglio 1921. Il nome Livio, ...

Austrian footballer (born 1988) Daniel Beichler Beichler with Sturm Graz in 2009Personal informationDate of birth (1988-10-13) 13 October 1988 (age 35)Place of birth Graz, AustriaHeight 1.83 m (6 ft 0 in)Position(s) StrikerTeam informationCurrent team FC Liefering (caretaker manager)Youth career Grambach1996–2006 Sturm GrazSenior career*Years Team Apps (Gls)2006–2010 Sturm Graz 64 (21)2007 → Reggina (loan) 0 (0)2010–2013 Hertha BSC II 7 (2)2010–2013 Hertha BSC 1 ...

 

 

Australian-born American biological researcher Elizabeth BlackburnAC FRS FAA FRSNWith AIC Gold Medal, 2012BornElizabeth Helen Blackburn (1948-11-26) 26 November 1948 (age 75)Hobart, Tasmania, AustraliaCitizenshipAustralian and AmericanAlma mater University of Melbourne (BSc) University of Cambridge (PhD) Awards NAS Award in Molecular Biology (1990) Australia Prize (1998) Harvey Prize (1999) Dickson Prize (2000) Heineken Prize (2004) Lasker Award Louisa Gross Horwitz Priz...

 

 

1814–1816 war between Nepal and Britain This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Anglo-Nepalese War – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (November 2019) (Learn how and when to remove this message) Anglo-Nepalese WarThe death of Rollo Gillespie at the Battle of NalapaniDate9 November 1814 �...

هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها. (يناير 2019) المتحف الأثري الوطني في أكويليامعلومات عامةنوع متحف أثري[1][2] — متحف تاريخ[1] — Italian national museum (en) [1] — musée du ministère italien de la Culture (fr) [2] الافتتا...

 

 

Voce principale: Atalanta Bergamasca Calcio. Atalanta Bergamasca CalcioStagione 1941-1942 Sport calcio Squadra Atalanta Allenatore János Nehadoma Presidente Nardo Bertoncini Serie A13º Coppa ItaliaOttavi di finale Maggiori presenzeCampionato: Lanfranco (30), Tabanelli (30)Totale: Lanfranco (32), Tabanelli (32) Miglior marcatoreCampionato: Gaddoni (8)Totale: Fabbri (8), Gaddoni (8) StadioMario Brumana 1940-1941 1942-1943 Si invita a seguire il modello di voce Questa pagina raccoglie i ...