Mastodon (phần mềm)

Mastodon
Thiết kế bởiEugen Rochko[1]
Phát triển bởiMastodon gGmbH[2]
Phát hành lần đầu16 tháng 3 năm 2016; 8 năm trước (2016-03-16)[3]
Phiên bản ổn định
4.3.2 / 3 tháng 12 năm 2024
Kho mã nguồn
Viết bằngRuby on Rails, JavaScript (React.js, Redux)
Hệ điều hànhĐa nền tảng
Nền tảngWeb, iOS, Android, LinuxMacOS, Windows, BSD, Sailfish OS, PureOS
Ngôn ngữ có sẵn93, bao gồm Tiếng Việt
Thể loạiTiểu blog
Giấy phépAGPLv3
Websitejoinmastodon.org Sửa dữ liệu tại Wikidata

Mastodon là một dịch vụ mạng xã hội tự do nguồn mở hoạt động với hình thức tự lưu trữ (self-hosting). Nó cho phép bất cứ ai cũng có thể xây dựng một hệ thống máy chủ độc lập bên trong mạng lưới. Thành viên trong một hệ thống máy chủ có thể kết nối liền mạch với thành viên những hệ thống máy chủ khác.

Linh vật của Mastodon là chú voi răng mấu có lông xoắn, đôi khi ôm một chiếc máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh.

Tính năng

Mastodon phát hành lần đầu tiên vào tháng 10 năm 2016 và dần mở rộng vào tháng 4 năm 2017.[4]

Giao diện người dùng

Linh vật voi răng mấu

Mastodon có những tính năng tiểu blog tương tự như Twitter là đăng tút (văn bản), hình ảnh, videoâm thanh. Bên cạnh đó, người dùng còn thể nhắn tin hoặc tạo những cuộc bình chọn. Những bài đăng của người dùng được gọi là Tút, chứa tối đa 500 ký tự và có thể thiết lập các chế độ công khai hoặc riêng tư tùy ý.[5] Tuy nhiên, quản trị viên của các máy chủ có thể chỉnh sửa mã nguồn để tăng giới hạn này.

Từ phiên bản 2.9.0, Mastodon mặc định sử dụng giao diện một cột cho người mới sử dụng.[6] Khi chuyển sang chế độ nhiều cột, giao diện người dùng của Mastodon gần giống như TweetDeck của Twitter. Trên dòng thời gian, những tút có thể hiển thị với tính năng cảnh báo "nội dung nhạy cảm". Khi chọn tùy chọn này, những người xem phải click vào nội dung đã bị làm mờ mới có thể xem được toàn bộ.[7]

Mastodon lưu trữ cục bộ các tin nhắn và sắp xếp dòng thời gian theo thời gian thực.[7]

Hệ thống máy chủ

Kể từ phiên bản 1.6, những máy chủ hoạt động trên Mastodon đều sử dụng giao thức ActivityPub.[8] Vì vậy, người dùng Mastondon có thể giao tiếp với người dùng các nền tảng mở khác sử dụng chung giao thức ActivityPub như PeerTube, Pixelfed, Friendica.[9]

Mastodon hoạt động theo kiểu mạng xã hội liên hợp, mỗi người dùng là thành viên của một hệ thống máy chủ độc lập. Những hệ thống máy chủ lớn như Gab, Pawoo có gần 545,000+ người dùng vào thời điểm tháng 5 năm 2019. Một số khác thì dựa trên sở thích chung, như meme, trò chơi điện tử, hoặc công nghệ.[7]

Những hệ thống máy chủ này đóng vai trò như một nút mạng trong mạng máy tính. Mỗi hệ thống máy chủ có những Bộ quy tắc ứng xử, Điều khoản sử dụng và Chính sách quản lý riêng. Ví dụ như Mastodon.social thì ngăn cấm những nội vi phạm luật pháp của ĐứcPháp, bao gồm những biểu tượng phát xít, việc chối bỏ vụ diệt chủng Holocaustphân biệt chủng tộc. Người dùng có thể được cho phép chia sẻ nội dung từ hệ thống máy chủ khác hoặc không.

Người dùng cũng có thể ẩn hoặc chặn người dùng khác, kể cả quản trị viên.[7][10]

Điều này khác với mạng xã hội truyền thống ở chỗ cho phép người dùng tự do lựa chọn hoặc rời bỏ một máy chủ bất kỳ mà không phải chịu chấm dứt hẳn quyền truy cập vào mạng xã hội Mastodon.

Những máy chủ lớn

Năm 2017, Pixiv phát triển mạng xã hội "Pawoo" dựa trên mã nguồn mở của Mastodon.[11] Công ty Nhật Bản Russell đã mua lại "Pawoo" vào năm 2019.

Mạng xã hội Gab thay đổi nền tảng của họ, dùng mã nguồn của Mastodon và trở thành máy chủ có số lượng người dùng lớn nhất vào tháng 7 năm 2019.[12] Những nhà phát triển Mastodon phát biểu rằng họ "hoàn toàn đối lập với dự án và lý tưởng của Gab", đồng thời cáo buộc Gab "kiếm tiền nhờ nội dung phát xít núp bóng tự do ngôn luận" cũng như "thu phí những tính năng miễn phí cơ bản của Mastodon".[13]

Mạng xã hội Truth Social được thành lập vào tháng 2 năm 2021 bởi cựu Tổng thống Mỹ Donald Trump cũng dựa trên mã nguồn mở của Mastodon. Tuy nhiên, nó đã loại bỏ một số tính năng, bao gồm khả năng liên hợp với các máy chủ khác, tính năng tạo thăm dò ý kiến ​​và tùy chọn hiển thị bài đăng.

Sự đón nhận

Video giới thiệu và giải thích về Mastodon

Tháng 11 năm 2017, những nghệ sĩ, nhà văn, doanh nhân như Chuck Wendig, John Scalzi, Melanie Gillman và sau là John O'Nolan (nhà sáng lập Ghost CMS) tham gia Mastodon.[14][15][16][17][18]

Số người dùng toàn cầu từ 766,500 vào ngày 1 tháng 8 năm 2017[19] đã chạm mốc 1 triệu vào ngày 1 tháng 12 cùng năm.

Vào tháng 4 năm 2018, lượng người dùng Mastodon đột ngột tăng cao bởi phong trào #deletefacebook.[20][21]

Thông báo cấm nội dung người lớn của Tumblr vào tháng 12 năm 2018 cũng khiến một số lượng lớn người dùng Tumblr chuyển sang Mastodon.[22]

Nhiều người dùng Twitter Ấn Độ mang xu hướng chính trị cánh tả cũng chuyển sang dùng Mastodon sau khi cho rằng Twitter chỉ kiểm duyệt tài khoản của những người dùng tầng lớp xã hội thấp.[23]

Cơ quan giám sát bảo vệ dữ liệu châu Âu (EDPS) có một máy chủ Mastodon riêng (được gọi là EU Voice) sử dụng như kênh truyền thông chính thức của các tổ chức, cơ quan thuộc Liên minh Châu Âu (EUIs).[24]

Tính đến Tháng Một 2024, Mastodon hỗ trợ 93 ngôn ngữ, trong đó có Tiếng Việt và 3 triệu người dùng hoạt động thường xuyên.[25]

Tham khảo

  1. ^ “The coder who built Mastodon is 24, fiercely independent, and doesn't care about money”. Mashable.
  2. ^ “Contact us / Impressum”.
  3. ^ “v0.1.0”. 16 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2019 – qua GitHub.
  4. ^ Steele, Chandra (ngày 6 tháng 4 năm 2017). “What Is Mastodon and Will It Kill Twitter?”. PCMag Australia.
  5. ^ “Twitter just doubled the character limit for tweets to 280”. Theverge.com. ngày 26 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2018.
  6. ^ “Mastodon 2.9”. Official Mastodon Blog (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2019.
  7. ^ a b c d Farokhmanesh, Megan (ngày 7 tháng 4 năm 2017). “A beginner's guide to Mastodon, the hot new open-source Twitter clone”. The Verge. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2017.
  8. ^ “ActivityPub IndieWeb”. indieweb.org. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2019.
  9. ^ “Mastodon launches their ActivityPub support, and a new CR!”. ActivityPub.rocks. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2019.
  10. ^ Rochko, Eugen. “Learning from Twitter's mistakes”. Medium.com. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2018.
  11. ^ “Mastodon hosted on pawoo.net”. Pawoo (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2020.
  12. ^ Makuch, Ben; Koebler, Jason; Mead, Derek (ngày 11 tháng 7 năm 2019). “Mastodon Was Designed to Be a Nazi-Free Twitter—Now It's the Exact Opposite”. Vice. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
  13. ^ Eleanor (ngày 4 tháng 7 năm 2019). “Statement on Gab's fork of Mastodon”. Official Mastodon Blog. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
  14. ^ “Mastodon Users (bot), ngày 1 tháng 12 năm 2017, 4:00 PM”. Mastodon.social. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2017.
  15. ^ Bonnington, Christina (ngày 22 tháng 11 năm 2016). “Mastodon is an open source, decentralized version of Twitter”. The Daily Dot. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2017.
  16. ^ “Mastodon Is Like Twitter Without Nazis, So Why Are We Not Using It?”. Motherboard. ngày 4 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2018.
  17. ^ Tidey, Jimmy (ngày 6 tháng 1 năm 2017). “What would Twitter be if it adopted Wikipedia's politics?”. openDemocracy. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2017.
  18. ^ “Are You on Mastodon Yet? Social Network of Our Own – ProfHacker - Blogs - The Chronicle of Higher Education”. Chronicle.com. ngày 28 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2018.
  19. ^ “dynamic status of mastodon”. Eliotberriott.com. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2017.
  20. ^ POST, Brian Fung, WASHINGTON. “Facebook's poor care of customer data is driving users to social networks such as Mastodon”. www.philly.com.
  21. ^ “User Count Bot”. Mastodon.social. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2018.
  22. ^ Gibson, Kate (ngày 3 tháng 12 năm 2018). “Tumblr banning adult content starting Dec. 17, citing porn concerns”. CBS News. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2018.
  23. ^ Kapur, Manavi. “This chart from Mastodon's creator shows just how angry some Indian Twitter users are”. Quartz India (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2019.
  24. ^ EDPS launches pilot phase of two social media platforms (press release).
  25. ^ Nicholas, Josh. “Elon Musk drove more than a million people to Mastodon – but many aren't sticking around”. The Guardian. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2023.

Liên kết ngoài

Read other articles:

ACVR1Struktur yang tersediaPDBPencarian Ortolog: PDBe RCSB Daftar kode id PDB3H9R, 3MTF, 3OOM, 3Q4U, 4BGG, 4C02, 4DYMPengidentifikasiAliasACVR1, ACTRI, ACVR1A, ACVRLK2, ALK2, FOP, SKR1, TSRI, activin A receptor type 1ID eksternalOMIM: 102576 MGI: 87911 HomoloGene: 7 GeneCards: ACVR1 Lokasi gen (Tikus)Kr.Kromosom 2 (tikus)[1]Pita2|2 C1.1Awal58,278,656 bp[1]Akhir58,457,169 bp[1]Ontologi genFungsi molekuler• transferase activity• protein kinase activity• a...

 

Mulder and Scully Meet the Were-MonsterEpisode The X-FilesNomor episodeMusim 10Episode 3SutradaraDarin MorganPenulisDarin MorganKode produksi1AYW03Tanggal siar1 Februari 2016Durasi44 menitKronologi episode ← SebelumnyaFounder's Mutation Selanjutnya →Home Again Mulder and Scully Meet the Were-Monster adalah episode ketiga dari musim kesepuluh dari The X-Files. Ditulis dan disutradarai oleh Darin Morgan, episode tersebut disiarkan pada 1 Februari 2016 dalam saluran Fox Refere...

 

Village in Estonia Village in Lääne-Viru County, EstoniaPudiverevillagePudivereLocation in EstoniaCoordinates: 59°05′21″N 26°21′24″E / 59.08917°N 26.35667°E / 59.08917; 26.35667Country EstoniaCounty Lääne-Viru CountyMunicipality Väike-Maarja ParishPopulation (01.01.2011[1]) • Total41 Pudivere is a village in Väike-Maarja Parish, Lääne-Viru County, in northeastern Estonia. It has a population of 41 (as of 1 January 2011)...

Geopolitical tension, 1947 to 1991 This article is about the state of political tension in the 20th century. For the general term, see Cold war (term). For other uses, see Cold War (disambiguation). Cold Warrior redirects here. For other uses, see Cold Warrior (disambiguation). This article may be too long to read and navigate comfortably. When this tag was added, its readable prose size was 21,000 words. Consider condensing it or adding subheadings. Please discuss this issue on the article's...

 

Запрос «Аскетизм» перенаправляется сюда; о понятии в психологии см. Аскетизм (защитный механизм). Аске́за (от др.-греч. ἄσκησις — «упражнение», и др.-греч. ἀσκέω — «упражнять»), или аскети́зм — методика достижения духовных целей через упражнения в самодисциплине, ...

 

British badminton player (born 1989) Badminton playerMarcus EllisPersonal informationCountryEnglandBorn (1989-09-14) 14 September 1989 (age 34)Huddersfield, EnglandResidenceSt Albans, EnglandHeight1.75 m (5 ft 9 in)Weight80 kg (176 lb)HandednessRightCoachPeter JeffreyMen's & mixed doublesHighest ranking11 (MD with Chris Langridge 4 May 2021) 7 (XD with Lauren Smith 21 June 2018)Current ranking27 (XD with Lauren Smith 2 April 2024) Medal record Men's badm...

Japanese humanitarian In this Japanese name, the surname is Mutsu. CountessMutsu Ryōko陸奥亮子Mutsu Ryōko in 1888 (aged 33)BornNovember 1856Edo, JapanDiedAugust 15, 1900 (aged 45)NationalityJapaneseOccupationHumanitarianSpouseMutsu Munemitsu Countess Mutsu Ryōko (陸奥 亮子, November 1856 - August 15, 1900) was a Japanese noblewoman and humanitarian. She was a member of the Japanese Red Cross Society and the wife of Count Mutsu Munemitsu. She was called the flower of Washington soci...

 

Pour les articles homonymes, voir Conan de Bretagne. Conan Ier de Bretagne Titre Duc de Bretagne 990 – 992(2 ans) Prédécesseur Alain de Bretagne Successeur Geoffroi Ier Comte de Rennes 979 – 992(13 ans) Prédécesseur Juhel Bérenger Successeur Geoffroi Ier Comte de Nantes 990 – 992(2 ans) Prédécesseur Alain de Bretagne Successeur Aimery III de Thouars Biographie Titre complet Duc de Bretagne Dynastie Maison de Rennes Date de décès 27 juin 992 L...

 

此條目可能包含不适用或被曲解的引用资料,部分内容的准确性无法被证實。 (2023年1月5日)请协助校核其中的错误以改善这篇条目。详情请参见条目的讨论页。 各国相关 主題列表 索引 国内生产总值 石油储量 国防预算 武装部队(军事) 官方语言 人口統計 人口密度 生育率 出生率 死亡率 自杀率 谋杀率 失业率 储蓄率 识字率 出口额 进口额 煤产量 发电量 监禁率 死刑 国债 ...

First ruler of the Medici political dynasty (1389–1464) This article is about the founder of the Medici dynasty. For other uses, see Cosimo de' Medici (disambiguation). Cosimo di Giovanni de' MediciPosthumous portrait by BronzinoLord of FlorenceReign6 October 1434 – 1 August 1464SuccessorPiero the Gouty Full nameCosimo di Giovanni de' MediciBorn27 September 1389Florence, Republic of FlorenceDied1 August 1464(1464-08-01) (aged 74)Careggi, Republic of FlorenceNoble familyMediciSpou...

 

Software published only in binary code Not to be confused with Binary large object (BLOB). In the context of free and open-source software, proprietary software only available as a binary executable is referred to as a blob or binary blob. The term usually refers to a device driver module loaded into the kernel of an open-source operating system, and is sometimes also applied to code running outside the kernel, such as system firmware images, microcode updates, or userland programs.[1]...

 

Yesus menyembuhkan seorang yang kerasukan setan adalah suatu peristiwa mukjizat yang diperbuat oleh Yesus Kristus yang dicatat dalam bagian Perjanjian Baru di Alkitab Kristen. Peristiwa ini secara khusus dicatat dalam Injil Matius, yaitu pada pasal 12.[1] Ini berbeda dengan mukjizat penyembuhan lain yaitu ketika Yesus menyembuhkan seorang bisu yang dicatat pada Injil Matius pasal 9,[1] atau mengusir roh dari seorang anak yang bisu yang hanya dicatat dalam Injil Markuspasal 9 d...

Liga Nacional de Guatemala1980 Généralités Sport Football Organisateur(s) FNFG Édition 29e Lieu(x) Guatemala Date du Jour inconnu 1980au Jour inconnu 1980 Participants 12 équipes Matchs joués 200 Site web officiel Site officiel Hiérarchie Hiérarchie 1er échelon Niveau inférieur Primera División Palmarès Tenant du titre CSD Comunicaciones Vainqueur Xelaju MC Deuxième Juventud Retalteca Troisième CSD Comunicaciones Relégué(s) Deportivo Chiquimulilla Navigation Saison préc...

 

First cervical vertebra of the spine which supports the skull See also: Atlas (disambiguation) This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Atlas anatomy – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (April 2019) (Learn how and when to remove this message) Atlas (anatomy)Position of the atlas shown i...

 

この存命人物の記事には検証可能な出典が不足しています。 信頼できる情報源の提供に協力をお願いします。存命人物に関する出典の無い、もしくは不完全な情報に基づいた論争の材料、特に潜在的に中傷・誹謗・名誉毀損あるいは有害となるものはすぐに除去する必要があります。出典検索?: 筒井康隆 – ニュース · 書籍 · スカラー · CiNii ...

Former railway station in Mar del Plata, Argentina For other railway stations in Mar del Plata, see Mar del Plata Sud railway station and Mar del Plata railway and bus station. Mar del Plata NorteRegionalStation platforms in 2008General informationLocationAv. Pedro Luro 4400, Mar del PlataArgentinaCoordinates37°59′17″S 57°33′58″W / 37.9880°S 57.5661°W / -37.9880; -57.5661Owned byGovernment of ArgentinaOperated byFerrobaires (1993–2011)Line(s)RocaDistance4...

 

◄ Abril ► Dom Seg Ter Qua Qui Sex Sáb 31 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 1 2 3 4 Ano: 2024 Década: 2020 Século: XXI Milênio: 3.º 27 de abril é o 117.º dia do ano no calendário gregoriano (118.º em anos bissextos). Faltam 248 dias para acabar o ano. Eventos históricos 1940: Inauguração do Estádio Municipal Paulo Machado de Carvalho 2011: Tornados de abril de 2011 nos Estados Unidos 2014: Canonização de João XXIII e João Pau...

 

Questa voce sull'argomento parlamenti è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Assemblea parlamentare della NATONATO Parliamentary Assembly AbbreviazioneNATO PA TipoParlamento Internazionale Fondazione1955 Sede centrale Bruxelles Presidente Michał Szczerba Sito web Modifica dati su Wikidata · Manuale L'assemblea parlamentare della NATO è un'organizzazione internazionale che svolge una funzione di raccordo fra l'Organizzazione del Tr...

University of London ロンドン大学本部 (Senate House)種別 国立大学大学システム設立年 1836年総長 アン王女副総長 Wendy Thomson CBE [1]学生総数 161,270 所属18大学合計)[2][3]所在地 イギリスMalet Street London WC1E 7HU北緯51度31分16秒 西経0度07分44秒 / 北緯51.52111度 西経0.12889度 / 51.52111; -0.12889ロンドンキャンパス 都市スクールカラー         ...

 

Unruhen in Ferguson am 17. August 2014 Rassenunruhen in den Vereinigten Staaten (englisch Race Riots) bezieht sich vor allem auf Konflikte zwischen Afroamerikanern und Amerikanern europäischer Abstammung; sie sind seit dem Ende des amerikanischen Bürgerkriegs zu verzeichnen, zuvor meist als Sklavenaufstand. Der Begriff Rassenunruhe bezieht sich jedoch auch auf Angriffe auf Sinoamerikaner, Deutschamerikaner, Mexikaner und andere Hispanoamerikaner, Indianer, irische Katholiken, Italoamerikane...