Mandrillus |
---|
|
|
Giới (regnum) | Animalia |
---|
Ngành (phylum) | Chordata |
---|
Lớp (class) | Mammalia |
---|
Bộ (ordo) | Primates |
---|
Họ (familia) | Cercopithecidae |
---|
Tông (tribus) | Papionini |
---|
Chi (genus) | Mandrillus Ritgen, 1824[1] |
---|
|
Simia mormon & Simia maimon Linnaeus, 1766 & Alstromer, 1766 (= Simia sphinx Linnaeus, 1758) |
|
|
|
- Chaeropithecus Gray, 1870 [không phải de Blainville, 1839];
- Drill Reichenbach, 1862;
- Maimon Trouessart, 1904;
- Mandril Voigt, 1831;
- Mormon Wagner, 1839 [không phải Illiger, 1811];
- Papio P.L.S. Müller, 1773 [Suppressed under Opinion 1199 of Int. Commission on Zool. Nomenclature].
|
Mandrillus là một chi động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Chi này được Ritgen miêu tả năm 1824.[1] Loài điển hình của chi này là Simia maimon Linnaeus, 1766; Simia mormon Alstromer, 1766 (= Simia sphinx Linnaeus, 1758).
Các loài
Chi này gồm 2 loài:
Hình ảnh
Chú thích
Tham khảo