Manchester United F.C. mùa bóng 1905–06

Manchester United
Mùa giải 1905–06
Chủ tịchJohn Henry Davies
Huấn luyện viênErnest Mangnall
Giải hạng haiThứ 2
FA CupVòng 4
Vua phá lướiGiải vô địch quốc gia:
Jack Picken (20)

Cả mùa giải:
Jack Picken (25)
Số khán giả sân nhà cao nhất35,500 vs Aston Villa (24 tháng 2 năm 1906)
Số khán giả sân nhà thấp nhất6,000 vs Leeds City (15 tháng 1 năm 1906)
Số khán giả sân nhà trung bình tại giải VĐQG16,242

Mùa giải 1905-06 là mùa giải thứ 14 của Manchester United trong Liên đoàn bóng đá.[1] United hoàn thành mùa giải với vị trí thứ 2 và giành quyền thăng hạng lên Giải bóng đá hạng nhất trong mùa giải 1906–07. Tại giải FA Cup, United lọt vào vòng đấu thứ tư và Đội bóng bị đánh bại bởi Woolwich Arsenal.

Giải bóng đá hạng hai (Second Division)

Thời gian Đối thủ H/A Tỷ số
Bt-Bb
Cầu thủ ghi bàn Số lượng khán giả
2 tháng 9 năm 1905 Bristol City H 5–1 Sagar (3), Beddow, Picken 25,000
4 tháng 9 năm 1905 Blackpool H 2–1 Peddie (2) 7,000
9 tháng 9 năm 1905 Grimsby Town A 1–0 Sagar 6,000
16 tháng 9 năm 1905 Glossop A 2–1 Bell, Beddow 7,000
23 tháng 9 năm 1905 Stockport County H 3–1 Peddie (2), Sagar 15,000
30 tháng 9 năm 1905 Blackpool A 1–0 Roberts 7,000
7 tháng 10 năm 1905 Bradford City H 0–0 17,000
14 tháng 10 năm 1905 West Bromwich Albion A 0–1 15,000
21 tháng 10 năm 1905 Leicester Fosse H 3–2 Peddie (2), Sagar 12,000
25 tháng 10 năm 1905 Gainsborough Trinity A 2–2 Bonthron (2) 4,000
28 tháng 10 năm 1905 Hull City A 1–0 Picken 14,000
4 tháng 11 năm 1905 Lincoln City H 2–1 Picken, Roberts 15,000
11 tháng 11 năm 1905 Chesterfield A 0–1 15,000
18 tháng 11 năm 1905 Burslem Port Vale H 3–0 Beddow, Peddie, own goal 8,000
25 tháng 11 năm 1905 Barnsley A 3–0 Beddow, Picken, own goal 3,000
2 tháng 12 năm 1905 Clapton Orient H 4–0 Peddie (2), Picken (2) 12,000
9 tháng 12 năm 1905 Burnley A 3–1 Beddow, Peddie, Picken 8,000
23 tháng 12 năm 1905 Burton United A 2–0 Schofield (2) 5,000
25 tháng 12 năm 1905 Chelsea H 0–0 35,000
30 tháng 12 năm 1905 Bristol City A 1–1 Roberts 18,000
6 tháng 1 năm 1906 Grimsby Town H 5–0 Beddow (3), Picken (2) 10,000
15 tháng 1 năm 1906 Leeds City H 0–3 6,000
20 tháng 1 năm 1906 Glossop H 5–2 Picken (2), Beddow, Peddie, Williams 7,000
27 tháng 1 năm 1906 Stockport County A 1–0 Peddie 15,000
10 tháng 2 năm 1906 Bradford City A 5–1 Beddow (2), Roberts, Schofield, Wombwell 8,000
17 tháng 2 năm 1906 West Bromwich Albion H 0–0 30,000
3 tháng 3 năm 1906 Hull City H 5–0 Picken (2), Peddie, Sagar, Schofield 30,000
17 tháng 3 năm 1906 Chesterfield H 4–1 Picken (3), Sagar 16,000
24 tháng 3 năm 1906 Burslem Port Vale A 0–1 3,000
29 tháng 3 năm 1906 Leicester Fosse A 5–2 Peddie (3), Picken, Sagar 5,000
31 tháng 3 năm 1906 Barnsley H 5–1 Sagar (3), Bell, Picken 15,000
7 tháng 4 năm 1906 Clapton Orient A 1–0 Wall 8,000
13 tháng 4 năm 1906 Chelsea A 1–1 Sagar 60,000
14 tháng 4 năm 1906 Burnley H 1–0 Sagar 12,000
16 tháng 4 năm 1906 Gainsborough Trinity H 2–0 Allan (2) 20,000
21 tháng 4 năm 1906 Leeds City A 3–1 Allan, Peddie, Wombwell 15,000
25 tháng 4 năm 1906 Lincoln City A 3–2 Allan (2), Wall 1,500
28 tháng 4 năm 1906 Burton United H 6–0 Sagar (2), Picken (2), Peddie, Wall 16,000
# Câu lạc bộ Tr T H B Bt Bb Hs Điểm
1 Bristol City 38 30 6 2 83 28 55 66
2 Manchester United 38 28 6 4 81 30 51 62
3 Chelsea 38 22 9 7 90 37 53 53

FA Cup

Manchester United bước vào giải FA Cup trong mùa giải 1905-1906 ở Vòng đầu tiên và đã được rút thăm chơi trên sân nhà để tiếp đón Staple Hill vào ngày 13 tháng 1 năm 1906. United chiếm ưu thế trận đấu, chiến thắng 7-2 với một hat-trick từ Clem Beddow và hai bàn thắng của Jack Picken; Jack AllanHarry Williams ghi được hai bàn thắng còn lại. Tại vòng thứ hai, United đã được rút thăm chơi trên sân nhà để tiếp Norwich City vào ngày 3 tháng 2 năm 1906. United chiến thắng Đội bóng Chim yến với tỷ số 3-0; các bàn thắng được ghi bởi Alex Downie, Jack PeddieCharlie Sagar. The Reds đối mặt với Aston Villa trên sân nhà tại vòng 3 vào ngày 24 tháng 2. Có 35,500 người hâm mộ theo dõi United đánh bại Villa 5-1 để vào vòng thứ tư lần đầu tiên trong lịch sử của họ; Picken lập được một hat-trick cho United, trong khi Sagar ghi được hai bàn thắng. United đã được rút thăm chơi trên sân nhà để tiếp đón Woolwich Arsenal tại vòng 4. Trận đấu được diễn ra vào ngày 10 tháng 3, nhưng hai bàn thắng của Peddie và Sagar không đủ giúp United đi tiếp và Arsenal tiến vào vòng sau với ba bàn thắng của riêng mình.[2]

Thời gian Vòng đấu Đối thủ H/A Tỷ số
Bt-Bb
Cầu thủ ghi bàn Số lượng khán giả
13 tháng 1 năm 1906 Vòng đầu tiên Staple Hill H 7–2 Beddow (3), Picken (2), Allan, Williams 7,560
3 tháng 2 năm 1906 Vòng 2 Norwich City H 3–0 Downie, Peddie, Sagar 10,000
24 tháng 2 năm 1906 Vòng 3 Aston Villa H 5–1 Picken (3), Sagar (2) 35,500
10 tháng 3 năm 1906 Vòng 4 Woolwich Arsenal H 2–3 Peddie, Sagar 26,500

Thống kê Đội bóng

Vị trí Tên Giải đấu FA Cup Tổng cộng
Số trận Số bàn thắng Số trận Số bàn thắng Số trận Số bàn thắng
TM Anh Harry Moger 27 0 4 0 31 0
TM Anh Bob Valentine 8 0 0 0 8 0
TM Scotland Archie Montgomery 3 0 0 0 3 0
HV Scotland Tommy Blackstock 21 0 0 0 21 0
HV Wales Horace Blew 1 0 0 0 1 0
HV Scotland Bob Bonthron 26 2 4 0 30 2
HV Anh Dick Holden 27 0 4 0 31 0
TV Scotland Alex Bell 36 2 4 0 40 2
TV Scotland Alex Downie 34 0 4 1 38 1
TV Anh Dick Duckworth 10 0 0 0 10 0
TV Anh Charlie Roberts (c) 34 4 4 0 38 4
Anh Jack Allan 5 5 1 1 6 6
Anh Tommy Arkesden 7 0 0 0 7 0
Anh Clem Beddow 21 11 1 0 22 11
Bắc Ireland Bernard Donaghy 3 0 0 0 3 0
Anh Jimmy Dyer 1 0 0 0 1 0
Anh George Lyons 2 0 0 0 2 0
Scotland Jack Peddie 34 18 3 2 37 20
Scotland Jack Picken 33 20 4 5 37 25
Scotland Alex Robertson 1 0 0 0 1 0
Anh Charlie Sagar 20 16 3 4 23 20
Anh Alf Schofield 23 4 4 0 27 4
Anh George Wall 6 3 0 0 6 3
Anh Harry Williams 10 1 2 1 12 2
Anh Dick Wombwell 25 2 2 0 27 2

Tham khảo

  1. ^ “Manchester United Season 1905/06”. StretfordEnd.co.uk. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2009.
  2. ^ “FA Cup 1905/1906”. Results. MUFCInfo.com. Bản gốc (TXT) lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2009.

Read other articles:

Abel Maldonado Abel O. Maldonado Jr. (lahir 21 Agustus 1967) adalah seorang politikus Amerika Serikat yang menjabat sebagai Wakil Gubernur California ke-48 dari 27 April 2010 sampai 10 Januari 2011. Ia adalah anggota Partai Republik. Referensi Pranala luar Project Vote Smart Kemunculan di C-SPAN

 

Pondok Modern Darussalam GontorLogo peringatan 100 tahun GontorAlamatGontorPonorogo, Jawa TimurIndonesiaSitus webwww.gontor.ac.idInformasiJenisPondok pesantrenAfiliasiIslamDidirikan19 September 1926 12 Rabiul Awwal 1345PendiriAhmad Sahal Zainudin Fananie Imam ZarkasyiPimpinanHasan Abdullah Sahal Amal Fathullah Zarkasyi Akrim MariyatKalender akademisHijriyahJumlah santri± 25.000[1]Lain-lainJulukanPMDGWarna almamaterMerah, Hijau, PutihMarsOh Pondokku Mars DarussalamMotoMotoBe...

 

Chemical compound GabazineGabazine bromideClinical dataATC codenoneIdentifiers IUPAC name 2-(3-carboxypropyl)-6-(4-methoxyphenyl)-2,3-dihydropyridazin-3-iminium bromide CAS Number104104-50-9 YPubChem CID107895ChemSpider4925141 YUNII99460MG420ChEMBLChEMBL303580 YCompTox Dashboard (EPA)DTXSID40908798 Chemical and physical dataFormulaC15H18BrN3O3Molar mass368.231 g·mol−13D model (JSmol)Interactive image SMILES [Br-].C(=O)(O)CCCN1N=C(C=CC1=[NH2+])C1=CC=C(C=C1)OC InChI InChI...

Cet article est une ébauche concernant une localité serbe. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Banatski Dvor Банатски Двор Léglise orthodoxe Sainte-Parascève de Banatski Dvor Administration Pays Serbie Province Voïvodine Région Banat serbe District Banat central Municipalité Žitište Code postal 23 213 Démographie Population 1 097 hab. (2011) Densité 30 hab./...

 

George Turnerdari studio KeeneLahir2 April, 1841CromfordMeninggal29 Maret, 1910Kebangsaan Britania RayaPekerjaanPelukis lanskapSuami/istriEliza LakinKate Stevens SmithAnakya George Turner (2 April 1841 – 29 Maret 1910) adalah seorang pelukis lanskap Inggris dan petani yang pernah disebut sebagai John Constable dari Derbyshire. Kehidupan dan karya George Turner lahir di Cromford, Derbyshire, Inggris, tetapi kemudian pindah ke Derby bersama keluarganya. Ia menunjukkan baka...

 

New Hampshire gubernatorial election 1843 New Hampshire gubernatorial election ← 1842 14 March 1843 1844 →   Nominee Henry Hubbard Anthony Colby Party Democratic Whig Popular vote 23,050 12,553 Percentage 51.58% 28.09%   Nominee John H. White Daniel Hoit Party Conservative Liberty Popular vote 5,597 3,392 Percentage 12.53% 7.59% Governor before election Henry Hubbard Democratic Elected Governor Henry Hubbard Democratic Elections in New Hampshire Feder...

William Robert Timken Jr.United States Ambassador to GermanyIn officeSeptember 2, 2005 – December 5, 2008PresidentGeorge W. BushPreceded byDan CoatsSucceeded byPhil Murphy Personal detailsBorn (1938-12-21) December 21, 1938 (age 85)Canton, Ohio, U.S.Children6Alma materPhillips Academy, Stanford University, Harvard Business School William Robert Timken Jr. (born December 21, 1938) is an American industrialist, businessman and former diplomat. He served as the U.S. Ambassador t...

 

Pour les articles homonymes, voir Lauer. Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Cet article ne cite pas suffisamment ses sources (février 2014). Si vous disposez d'ouvrages ou d'articles de référence ou si vous connaissez des sites web de qualité traitant du thème abordé ici, merci de compléter l'article en donnant les références utiles à sa vérifiabilité et en les liant à la section « Notes et références ». En pratique...

 

Lokomotif B13Lokomotif B1304Data teknisSumber tenagaUapProdusenHanomag JermanNomor seriB13/SS99/SS74ModelB13Tanggal dibuat1879-1886Jumlah dibuat11Spesifikasi rodaNotasi Whyte2-4-0TSusunan roda AARBKlasifikasi UICBDimensiLebar sepur1.067 mmDiameter roda800 mmBeratBerat kosong27 tonBahan bakarJenis bahan bakarKayu atau batu baraSistem mesinUkuran silinder380 X 500 mmKinerjaKecepatan maksimum60 km/hDaya mesin190 KWLain-lainKarierPerusahaan pemilikStaatsspoorwegen (SS), Djawatan Kereta Api (DKA)....

Wakil Bupati GresikLambang Kabupaten GresikPetahanaDra. Hj. Aminatun Habibah, M.Pd.sejak 26 Februari 2021Masa jabatan5 tahunDibentuk2000Pejabat pertamaSambari Halim RadiantoSitus webwww.gresikkab.go.id Berikut ini adalah daftar Wakil Bupati Gresik dari masa ke masa. No Wakil Bupati Mulai Jabatan Akhir Jabatan Prd. Ket. Bupati 1 Dr. Ir. H.Sambari Halim Radianto S.T., M.Si. 2000 2005 1   Robbach Masum 2 Sastro Soewito 2005 2010 2   3 Dr. H.Mohammad QosimM.Si. 27 September 2010 27...

 

This article is about the mountain in Montana. There is also an Electric Peak in the Sangre de Cristo Range in Colorado. Mountain in Montana, United States Electric PeakElectric PeakHighest pointElevation10,969 ft (3,343 m)[1]Prominence3,389 ft (1,033 m)[1]Coordinates45°00′19″N 110°50′15″W / 45.00528°N 110.83750°W / 45.00528; -110.83750[2]GeographyElectric PeakYellowstone National Park, Park County, Montana, ...

 

Sandra LawsonBorn1970 (age 53–54)Education Saint Leo University, BA Clark Atlanta University, MA Reconstructionist Rabbinical College, (Semikhah) OccupationRabbi Sandra Lawson (born 1970)[1] is a rabbi and the first Director of Racial Diversity, Equity and Inclusion at Reconstructing Judaism.[2] She previously served as Associate Chaplain for Jewish Life at Elon University. Lawson became the first openly gay, female, and black rabbi in the world in 2018.[3]&...

Pour les articles homonymes, voir Rey. Rey Personnage de fiction apparaissant dansStar Wars. Statue de cire de Rey au musée Madame Tussauds de Londres. Données clés Alias Rey Skywalker Naissance 15 ap. BY[1] Origine Hyperkarn[1] Sexe Féminin[2] Espèce Humaine[3] Cheveux Châtains Yeux Bruns Taille 1,70 m[3],[2] Activité Pilleuse d'épaves[3],[2]Jedi Caractéristique Sensible à la Force Arme favorite Pistolet blaster NN-14Sabre laser Famille Sheev Palpatine (grand-père) Ento...

 

Catalan politician You can help expand this article with text translated from the corresponding article in Spanish and Catalan. (January 2020) Click [show] for important translation instructions. Machine translation, like DeepL or Google Translate, is a useful starting point for translations, but translators must revise errors as necessary and confirm that the translation is accurate, rather than simply copy-pasting machine-translated text into the English Wikipedia. Consider adding a to...

 

Mammalian protein found in Homo sapiens ABCB1IdentifiersAliasesABCB1, ABC20, CD243, CLCS, GP170, MDR1, P-GP, PGY1, ATP binding cassette subfamily B member 1, P-glycoprotein, P-gp, PgpExternal IDsOMIM: 171050 MGI: 97570 HomoloGene: 55496 GeneCards: ABCB1 Gene location (Mouse)Chr.Chromosome 5 (mouse)[1]Band5 A1|5 3.43 cMStart8,710,077 bp[1]End8,798,575 bp[1]RNA expression patternBgeeHumanMouse (ortholog)n/aTop expressed inleft colonirisPaneth celljejunumcrypt of lie...

Robert Kurrle Adossé à la caméra (photo dédicacée, 1916) Données clés Nom de naissance Robert Bard Kurrle Naissance 2 février 1890Port HuenemeCalifornie, États-Unis Nationalité Américaine Décès 27 octobre 1932 (à 42 ans)Los Angeles (Hollywood)Californie, États-Unis Profession Directeur de la photographie Films notables RamonaFaiblesse humaineLes Quatre Plumes blanchesVoyage sans retour modifier Sur le tournage de Ramona (1928), avec Dolores del Río et l'aviateur Charles ...

 

American TV series or program The Houstons: On Our OwnGenreDocumentaryStarring Bobbi Kristina Brown Cissy Houston Gary Houston Pat Houston Rayah Houston Country of originUnited StatesOriginal languageEnglishNo. of seasons1No. of episodes14ProductionExecutive producers Gena McCarthy Julie Insogna-Jarrett Noah Pollack Pat Houston Rob Sharenow Seth Jarrett Tracey Baker Simmons Wanda Shelley Running time20–22 minutesProduction companyJarrett Creative GroupOriginal releaseNetworkLifetimeRelease...

 

Сельское поселение России (МО 2-го уровня)Новотитаровское сельское поселение Флаг[d] Герб 45°14′09″ с. ш. 38°58′16″ в. д.HGЯO Страна  Россия Субъект РФ Краснодарский край Район Динской Включает 4 населённых пункта Адм. центр Новотитаровская Глава сельского пос�...

World War I offensive in the Macedonian frontNot to be confused with Battle of Monastir. Monastir offensivePart of the Macedonian front of World War IThe Macedonian Front in 1916Date12 September 1916 – 11 December 1916LocationMonastir, Kingdom of Serbia (present-day North Macedonia)Result Minor Entente victory Capture of Monastir Limited Allied gains Stabilization of the front lineBelligerents Central Powers:  Bulgaria  Germany  Ottoman Empire Allied Powers:  France ...

 

A Marked ManIklan surat kabarSutradaraJohn FordDitulis oleh John Ford (cerita) George Hively (skenario) PemeranHarry CareySinematograferJohn W. BrownDistributorUniversal Film Manufacturing CompanyTanggal rilis 19 Oktober 1917 (1917-10-19) Durasi50 menitNegaraAmerika SerikatBahasaAntarjudul Inggris A Marked Man adalah sebuah film koboi bisu Amerika tahun 1917 garapan John Ford dan menampilkan Harry Carey. Film tersebut dianggap menjadi film hilang.[1] Referensi ^ Progressive Silen...