Mẫu đầu tiên

Một loạt các mẫu đầu tiên đưa đến thiết kế cuối cùng.

Mẫu đầu tiên, một mô hình, hay một sản phẩm được phát hành để xây dựng và thử nghiệm một khái niệm hoặc quá trình hoặc để hoạt động như một mẫu để học hỏi và nhân rộng[1]. Nó là một thuật ngữ được sử dụng trong nhiều khía cạnh của hệ thống: quản lý thông tin, thiết kế, điện tử, phần mềm và lập trình. Một mẫu đầu tiên được thiết kế để thử nghiệm và nâng cao độ chính xác của một thiết kế mới  bằng các hệ thống phân tíchngười sử dụng. Việc tạo mẫu để cung cấp các thông số kỹ thuật cho một hệ thống thực tế, hệ thống làm việc chứ không phải là một hệ thống lý thuyết.[2] Trong một số mô hình quy trình làm việc, tạo ra một mẫu đầu tiên là bước đi trung gian giữa sự chính thức hóa và sự đánh giá giá trị của một ý tưởng.[3]

Trong hệ thống, mẫu đầu tiên như là một hệ thống con của hệ thống. Mẫu đầu tiên của hệ thống này có thể có nhiều hình thức, có thể là phác thảo trên giấy tờ hoặc trên máy tính. Mẫu đầu tiên có thể mô hình hóa được toàn bộ hệ thống hay chỉ là trên màn hình với những dữ liệu mẫu.

Mô hình mẫu đầu tiên

Mô hình mẫu đầu tiên là một phương pháp phát triển hệ thống trong đó một mô hình mẫu được xây dựng, kiểm tra, sau đó xây dựng lại nếu cần thiết cho đến khi đạt được một mô hình mẫu chấp nhận được, từ mô hình này, một hệ thống hoặc sản phẩm hoàn chỉnh có thể được phát triển.

Trong trường hợp không có thông tin chi tiết cho đầu vào của hệ thống, những yêu cầu cần xử lý, và những yêu cầu đầu ra, mô hình mẫu đầu tiên nên được sử dụng. Mô hình này tăng tính linh hoạt của quá trình phát triển bằng cách cho phép khách hàng tương tác và thử nghiệm với một đại diện của sản phẩm.

Chu trình của mô hình mẫu đầu tiên

  • Thu thập yêu cầu.
  • Nhà phát triển và khách hàng xác định những yêu cầu chung, tổng thể, đồng thời cần phải xác định được những yêu cầu cần nhiều sự đầu tư.
  • Một thiết kế nhanh được đưa ra, tập trung vào những thứ sẽ được hiển thị  cho người sử dụng (khách hàng) chẳng hạn như định dạng đầu ra, đầu vào của chương trình…
  • Sử dụng những đoạn chương trình có sẵn hoặc tự viết để chèn vào phiên bản hiện tại.
  • Mẫu đầu tiên được đánh giá bởi khách hàng hoặc người sử dụng và nó được sử dụng để tinh chỉnh những yêu cầu cho phần mềm được phát triển.
  • Quá trình trên được lặp lại cho đến khi mẫu đầu tiên được tinh chỉnh thỏa mãn yêu cầu của người dùng.

Một mô hình mẫu đầu tiên thường thiếu khả năng hiển thị quá trình, đòi hỏi khả năng tạo mẫu nhanh, chỉ được áp dụng vào những hệ thống nhỏ hoặc trung bình, một phần của hệ thống lớn (như giao diện người dùng) hoặc những hệ thống có thời gian sống ngắn.

Dữ liệu mẫu

Dữ liệu mẫu hay mẫu đầu tiên dữ liệu là một dạng của mẫu thử nghiệm chức năng hoặc mẫu thử nghiệm đang hoạt động. Lý giải cho việc tạo ra nó thường là một sự chuyển đổi dữ liệu, tích hợp dữ liệu, và các nguyên liệu được sử dụng như là đầu vào là một thể của tất cả các dữ liệu có liên quan,thứ mà hiện hữu lúc bắt đầu của dự án.

Các mục tiêu của dữ liệu mẫu là để sản xuất:

  • Một bộ làm sạch dữ liệu và quy tắc chuyển đổi đã được xem xét để sản xuất dữ liệu, chúng đều phù hợp với mục đích.
  • Một tập dữ liệu là kết quả của những quy tắc được áp dụng cho các trường hợp của những dữ liệu thô có liên quan.

Để đạt được điều này, những kĩ sư tin học sử dụng một giao diện đồ họa tương tác phát triển và thực hiện chuyển đổi và làm sạch dữ liệu thô để sử dụng. Các dữ liệu kết quả sau đó được đánh giá và các quy tắc được cải tiến. Ngoài việc kiểm tra trực quan rõ ràng của các dữ liệu trên màn hình của kĩ sư tin học, các phương pháp đánh giá thông thường và sự chấp nhận tiếp cận là sử dụng phần mềm định hình dữ liệu, và sau đó chèn các dữ liệu kết quả vào một phiên bản thử nghiệm của ứng dụng mục tiêu và thử nghiệm việc sử dụng nó.

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ Blackwell, A. H.; Manar, E. biên tập (2015). “Prototype”. UXL Encyclopedia of Science (ấn bản thứ 3). Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2015.
  2. ^ “Prototyping Definition”. PC Magazine. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2012.
  3. ^ Marcelo M. Soares; Francesco Rebelo (ngày 15 tháng 8 năm 2012). Advances in Usability Evaluation. CRC Press. tr. 482. ISBN 978-1-4398-7025-9.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)

Read other articles:

Marchella FPMarchella FPLahirMarchella Febritrisia Putri16 Februari 1990 (umur 34)Jakarta, IndonesiaNama lainMarchella FPAlmamaterDesain Komunikasi Visual Universitas Bina NusantaraPekerjaanPenulisPodcasterWirausahawanKarier menulisNama penaMarchella FPJulukanCecelPendidikanDesain Komunikasi VisualUniversitas Bina NusantaraPeriode2012-sekarangTemaKutipanpengembangan diripenyembuhan diriKarya terkenalNanti Kita Cerita tentang Hari Ini Marchella Febritrisia Putri (lahir 16 ...

 

Lavr Georgiyevich KornilovJenderal Lavr Kornilov pada 1916Lahir(1870-08-18)18 Agustus 1870Ust-Kamenogorsk, Kekaisaran RusiaMeninggal13 April 1918(1918-04-13) (umur 47)dekat EkaterinodarPengabdian Kekaisaran RusiaDinas/cabangAngkatan Darat Kekaisaran RusiaGerakan PutihLama dinas1892–1918PangkatJenderalKomandanArmada Laut Hitam (1916–1917)Angkatan Darat Rusia (1918–1920)Perang/pertempuranPerang Rusia-JepangPerang Dunia IPerang Saudara RusiaPenghargaanOrdo St. George (dua ka...

 

Island in Chesapeake Bay, United States Poplar IslandPoplar Island in June 2019, facing eastGeographyLocationChesapeake BayCoordinates38°46′01″N 76°22′54″W / 38.76694°N 76.38167°W / 38.76694; -76.38167Length4.82 km (2.995 mi)Width0.85 km (0.528 mi)AdministrationUnited StatesStateMarylandDemographicsPopulation0 (2020) Poplar Island is a 3-mile-long (4.8-kilometer-long) island located on the Chesapeake Bay, part of Talbot County, Maryland....

العلاقات السنغالية الإثيوبية السنغال إثيوبيا   السنغال   إثيوبيا تعديل مصدري - تعديل   العلاقات السنغالية الإثيوبية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين السنغال وإثيوبيا.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدولتين: وجه ال...

 

ييمنون   تقسيم إداري البلد اليونان  [1] خصائص جغرافية إحداثيات 38°26′10″N 23°52′49″E / 38.436111111111°N 23.880277777778°E / 38.436111111111; 23.880277777778   الارتفاع 135 متر  السكان التعداد السكاني 1753 (إحصاء السكان) (2021)1739 (resident population of Greece) (2021)1953 (resident population of Greece) (2001)1884 (resident population of ...

 

National association football team This article is about the men's team. For the women's team, see Kuwait women's national football team. KuwaitNickname(s)Al-Azraq (The Blue) (The Blue Wave)AssociationKuwait Football AssociationConfederationAFC (Asia)Sub-confederationWAFF (West Asia)Head coachRui BentoCaptainFahad Al HajeriMost capsBader Al-Mutawa (196)[1]Top scorerBashar Abdullah (75)Home stadiumJaber Al-Ahmad International StadiumFIFA codeKUW First colours Second colours FIFA rankin...

Church in Vaasa, FinlandVaasa Finnish Baptist ChurchVaasa Finnish Baptist CongregationFinnish: Vaasan baptistiseurakunta63°06′36.87″N 21°35′54.70″E / 63.1102417°N 21.5985278°E / 63.1102417; 21.5985278LocationPalosaari, VaasaCountryFinlandWebsitewww.babut.fiHistoryFounded20 April 1908; 115 years ago (1908-04-20)AdministrationDioceseFinnish Baptist Church The Vaasa Finnish Baptist Church (also known as the Vaasa Finnish Baptist Congregation;...

 

لاوتزه (بالصينية: 老子)‏    معلومات شخصية الميلاد 604 ق.مولاية تشو  الوفاة 531 ق.مالصين التاريخية  مواطنة سلالة زو الحاكمة  الحياة العملية المهنة فيلسوف[1][2]،  وأمين الأرشيف[2]،  وكاتب[3]  اللغات الصينية  مجال العمل فلسفة،  وفلسفة صينية ...

 

Voce principale: Fußball-Club Bayern München. Fußball-Club Bayern MünchenStagione 1990-1991Sport calcio Squadra Bayern Monaco Allenatore Jupp Heynckes All. in seconda Egon Coordes Presidente Fritz Scherer Bundesliga2º posto Coppa di GermaniaPrimo turno Supercoppa di GermaniaVincitore Coppa dei CampioniSemifinale Maggiori presenzeCampionato: Wohlfarth (34)Totale: Bender, Wohlfarth (43) Miglior marcatoreCampionato: Wohlfarth (21)Totale: Wohlfarth (24) StadioStadio Olimpico Maggior nu...

WanarajaDesaNegara IndonesiaProvinsiJawa BaratKabupatenGarutKecamatanWanarajaKode Kemendagri32.05.03.2001 Luas... km²Jumlah penduduk... jiwaKepadatan... jiwa/km² Untuk kegunaan lain, lihat Wanaraja (disambiguasi). Rumah di Wanaraja pada tahun 1920-an Pemandangan jalan di Wanaraja pada tahun 1920-an Wanaraja adalah desa di kecamatan Wanaraja, Garut, Jawa Barat, Indonesia. Pranala luar (Indonesia) Keputusan Menteri Dalam Negeri Nomor 050-145 Tahun 2022 tentang Pemberian dan Pemutakhiran ...

 

Questa voce sull'argomento cestisti statunitensi è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Stretch Murphy Nazionalità  Stati Uniti Altezza 198 cm Pallacanestro Ruolo Centro Termine carriera ? Hall of fame Naismith Hall of Fame (1960) Carriera Giovanili 1922-1926Marion High School1926-1930 Purdue Boilerm. Squadre di club  Chicago Bruins Ind. Kautskys Il simbolo → indica...

 

La Swiss Football League (letteralmente Lega calcistica svizzera) è l'organizzazione che controlla e dirige il calcio professionistico in Svizzera e per quanto riguarda l’unico club del Liechtenstein. Fondata nel 1933 come Lega Nazionale (in tedesco Nationalliga, in francese Ligue Nationale), ha assunto l'attuale denominazione nel 2003. La sua sede è a Muri presso Berna. Si occupa dei campionati di Super League e Challenge League ed è pertanto composta da 22 società. Indice 1 Storia 1....

Questa voce sull'argomento centri abitati del Queensland è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. AitkenvalesobborgoAitkenvale LocalizzazioneStato Australia Stato federato Queensland Local government areaTownsville TerritorioCoordinate19°16′59.88″S 146°48′00″E / 19.2833°S 146.8°E-19.2833; 146.8 (Aitkenvale)Coordinate: 19°16′59.88″S 146°48′00″E / 19.2833°S 146.8°E-19.2833; 146.8...

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Januari 2023. Museum Nusantara Museum Nusantara adalah sebuah museum dengan skala kecil tentang Indonesia atau Hindia Belanda yang terletak di Sint Agathaplein 4 di Delft, Belanda. Sejarah Museum ini dibuka pada tahun 1911 dengan nama Museum Etnografi di Biara Saint...

 

Peter Graves Peter Graves, pseudonimo di Peter Aurness (Minneapolis, 18 marzo 1926 – Los Angeles, 14 marzo 2010[1]), è stato un attore e regista statunitense. Indice 1 Carriera 2 Filmografia parziale 2.1 Cinema 2.2 Film d'animazione 2.3 Televisione 3 Doppiatori italiani 4 Note 5 Altri progetti 6 Collegamenti esterni Carriera Fratello dell'attore James Arness, è principalmente conosciuto per la sua interpretazione di Jim Newton, il padre adottivo di Joey, nella serie televisiva di ...

South Korean boxer (1955–1982) In this Korean name, the family name is Kim. Kim Duk-kooBornLee Deok-gu(1955-07-29)July 29, 1955[1]Banam-ri, Goseong County, Gangwon, South KoreaDiedNovember 18, 1982(1982-11-18) (aged 27)Paradise, Nevada, US[1]StatisticsWeight(s)LightweightStanceSouthpaw Boxing recordTotal fights20Wins17Wins by KO8Losses2Draws1No contests0 Korean nameHangul김득구Hanja金得九Revised RomanizationGim Deuk-guMcCune–ReischauerKim Tŭkku Kim Duk-koo (Kor...

 

2016年美國總統選舉 ← 2012 2016年11月8日 2020 → 538個選舉人團席位獲勝需270票民意調查投票率55.7%[1][2] ▲ 0.8 %   获提名人 唐納·川普 希拉莉·克林頓 政党 共和黨 民主党 家鄉州 紐約州 紐約州 竞选搭档 迈克·彭斯 蒂姆·凱恩 选举人票 304[3][4][註 1] 227[5] 胜出州/省 30 + 緬-2 20 + DC 民選得票 62,984,828[6] 65,853,514[6]...

 

此條目可能包含不适用或被曲解的引用资料,部分内容的准确性无法被证實。 (2023年1月5日)请协助校核其中的错误以改善这篇条目。详情请参见条目的讨论页。 各国相关 主題列表 索引 国内生产总值 石油储量 国防预算 武装部队(军事) 官方语言 人口統計 人口密度 生育率 出生率 死亡率 自杀率 谋杀率 失业率 储蓄率 识字率 出口额 进口额 煤产量 发电量 监禁率 死刑 国债 ...

Music from the video game Wild Arms Albums for the video game Wild Arms contain music from the original title of the Wild Arms series developed by Japanese software company Media.Vision. Two separate albums, one released alongside the 1996 PlayStation game, and the other ten years later, contain the original background music from the game, while a single drama album contains a spoken-word interpretation of events in the game. All music featured on each album was composed by Michiko Naruke and...

 

Genus of birds Cichlocolaptes Pale-browed treehunter at São Luiz do Paraitinga, São Paulo State, Brazil Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Chordata Class: Aves Order: Passeriformes Family: Furnariidae Genus: CichlocolaptesReichenbach, 1853 Type species Anabates ferruginolentus = Anabates leucophruszu Wied, 1831 Species See text Cichlocolaptes is a genus of passerine birds in the ovenbird family Furnariidae. They are found in Brazil. Taxonomy The genus Cich...