Mông Kha

Nguyên Hiến Tông
蒙哥汗 ᠮᠥᠩᠬᠡ ᠬᠠᠭᠠᠨ
Khả hãn của đế quốc Mông Cổ
Đại Hãn Đế quốc Mông Cổ
Trị vì1 tháng 7, 125111 tháng 8, 1259
Đăng quang1 tháng 7, 1251 (11 tháng 6 ÂL Tân Hợi Thỉ niên (农历辛亥豬年六月十一日))
Tiền nhiệmQuý Do
Kế nhiệmHốt Tất Liệt
A Lý Bất Ca
Thông tin chung
Sinh10 tháng 1, 1209
Mất1259
Điếu Ngư
An tángBurkhan Khaldun
Tên đầy đủ
Mông Kha
Thụy hiệu
Hoàn Túc Hoàng Đế (桓肃皇帝)
Miếu hiệu
Hiến Tông (憲宗)
Hoàng tộcBột Nhi Chỉ Cân (Боржигин)
Thân phụĐà Lôi
Thân mẫuSorghaghtani Beki (Toa-lỗ-hoà-thiếp Ni-sở; 唆鲁禾帖尼所)

Đại hãn Mông Kha (tiếng Mông Cổ: Мөнх хаан (Mönkh khaan), còn gọi là Mông Ca (theo tiếng Trung: 蒙哥); sinh khoảng năm 1208 và mất năm 1259). Ông là đại hãn thứ tư của đế quốc Mông Cổ từ năm 1251 tới năm 1259. Là con trai trưởng của Đà LôiSorghaghtani Beki, anh trai của Hốt Tất LiệtHúc Liệt Ngột, cháu nội của Thành Cát Tư Hãn và là con nuôi của Oa Khoát Đài. Sau được nhà Nguyên truy phong là Nguyên Hiến Tông (元憲宗).

Triều đại của Mông Kha đáng chú ý vì các chiến dịch ở Châu Âu giai đoạn 1236-1242, tiêu diệt KypchakMaghas, phá hủy Kiev và tấn công Hungary. Mùa hè năm 1241, trước khi kết thúc chiến dịch này thì Mông Kha trở về Mông Cổ.

Sau khi đại hãn thứ ba là Quý Do chết, Mông Kha là người đứng đầu trong số các vây cánh của các hậu duệ của Thành Cát Tư Hãn muốn thay thế nhánh đang cầm quyền là hậu duệ của Oa Khoát Đài. Hãn Bạt Đô, thuộc dòng trưởng của gia đình này, gần như đã gây chiến với Quý Do năm 1248, nhưng cái chết sớm của vị đại hãn đã ngăn không cho chuyện này xảy ra. Bạt Đô tham gia cùng lực lượng của người vợ góa của Đà Lôi nhằm loại bỏ vị nhiếp chính Oghul Ghaimish, vợ góa của Quý Do. Bạt Đô kêu gọi tổ chức kurultai (hội nghị các hãn) tại Siberi năm 1250 nhưng bị phản đối do nó không được coi là Mông Cổ đích thực. Tuy nhiên, Bạt Đô đã lờ đi sự phản đối và gửi người em là Berke tới hội nghị kurultai tại Mông Cổ, và bầu Mông Kha làm đại hãn năm 1251.

Nhận ra rằng đã bị loại bỏ, phe cánh của Oa Khoát Đài có ý định lật đổ Mông Kha với cớ vào triều để bày tỏ lòng trung thành, thần phục ông, nhưng âm mưu của họ bị lật tẩy và dễ dàng bị loại bỏ. Oghul Ghaimish bị buộc phải tự tử[1].

Mông Kha, trong vai trò của một đại hãn, dường như quan tâm nhiều hơn tới việc mở rộng vùng lãnh thổ mà ông đã được thừa hưởng bằng các cuộc chiến hơn là Quý Do đã làm. Năm 1253, ông cử em trai mình là Húc Liệt Ngột tới tây nam, một hành động nhằm mở rộng lãnh thổ của đế quốc Mông Cổ tới sát Ai Cập. Ông cũng quan tâm nhiều hơn tới cuộc chiến tại Trung Quốc, đánh vào sườn nhà Nam Tống thông qua việc xâm lăng Đại Lý năm 1254 và xâm lược Đại Việt năm 1257, nhằm mở đường tấn công nhà Tống từ cả ba phía bắc, tây và nam. Năm 1258, cùng Hốt Tất Liệt và đại tướng Ngột Lương Hợp Thai chia quân thành ba mũi tấn công Nam Tống. Trực tiếp chỉ huy trên mặt trận phía bắc trong những năm cuối thập niên đó, ông đã vây hãm và hạ nhiều thành trì dọc theo chiến tuyến này, khiến công cuộc thôn tính toàn bộ Trung Quốc chỉ còn là vấn đề của thời gian. Cuộc xâm lăng tới châu Âu bị bỏ qua do các vùng phía tây này khi đó thực sự nằm dưới quyền chỉ huy của các hậu duệ của Truật XíchSát Hợp Đài, nhưng tình hữu nghị giữa Mông Kha với Bạt Đô đảm bảo cho sự thống nhất của đế quốc.

Tuy nhiên, trong khi tiến hành cuộc chiến ở Trung Quốc tại thành Điếu Ngư (釣魚城, ngày nay thuộc quận Hợp Xuyên, Trùng Khánh) thì Mông Kha lại chết gần khu vực đang vây hãm đó vào ngày 11 tháng 8 năm 1259 (27 tháng 7 âm lịch). Có một vài giả thuyết về cái chết của ông. Một trong số đó cho rằng ông chết do trúng tên của đối phương khi đang vây hãm. Các giả thuyết khác cho rằng ông chết vì bệnh lỵ hoặc bệnh tả. Trong bất kỳ trường hợp nào thì cái chết của ông đều buộc Húc Liệt Ngột phải bỏ dở chiến dịch của mình tại Syria và Ai Cập, cũng như đã gây ra cuộc nội chiến dẫn tới sự phá hủy khối thống nhất và sự vô địch của đế quốc Mông Cổ.

Trong kế hoạch đánh Nam Tống, mũi quân thứ tư của Mông Kha do Uriyangqatai chỉ huy đánh vào Đại Việt vào trong khoảng thời gian nửa tháng cuối tháng 1 năm 1258 (hay năm Nguyên Phong thứ 7). Cuộc chiến mở đầu với thất bại của quân Đại Việt trong trận Bình Lệ Nguyên, nhưng cuối cùng Đại Việt đã đại phá quân Mông Cổ trong trận Đông Bộ Đầu. Cuộc chiến này đã kết thúc với chiến thắng của nước Đại Việt, ghi dấu công lao của vua Trần Thái Tông trong việc lãnh đạo nhà Trần chiến đấu chống quân xâm lược.

Trong một số tài liệu, người ta cho rằng Mông Kha bị chết do một tảng đá rơi trúng đầu trong khi đang vây hãm thành Điếu Ngư, trong khi những tài liệu khác lại cho rằng Mông Kha chết là do bệnh tật hay bị tử thương[2]. Nhà văn Trung Quốc nổi tiếng Kim Dung đã tiểu thuyết hóa cái chết của Mông Kha trong loạt truyện Xạ điêu tam bộ khúc (cuốn Thần điêu hiệp lữ năm 1959), trong đó miêu tả nhân vật chính là chàng trai sầu muộn vì tình tên là Dương Quá (楊過). Mông Kha cũng là vị đại hãn duy nhất của đế quốc Mông Cổ bị chết trong chiến trận.

Gia quyến

Cha mẹ

Cha : Đà Lôi

Mẹ : Toa Lỗ Hòa Thiếp Ni

Thê thiếp

Con cái

Hoàng tử

  1. Ban Ngốc (班秃 , ? - 1258) , trưởng tử , mẹ là Hốt Đô Đài Hoàng hậu , không có con.
  2. A Tốc Đài (速台) , mẹ là Khuê Thiếp Ni Quý phi.
  3. Ngọc Long Đáp Thất (玉龙答失 , ? - 1270) , mẹ là Hốt Đô Đài Hoàng hậu. Sau ủng hộ Hốt Tất Liệt lên ngôi Đại hãn , được ban cai quản Vệ Huy lộ (衛輝路). Có hai con trai.
    1. Tát Lý Man (撒里蛮) , năm 1276 tạo phản , bắt cóc Bắc An vương Na Mộc Hãn - con trai thứ tư của Hốt Tất Liệt , xâm lược Karakorum thất bại , sau đầu hàng.
    2. Hoàn Trạch (完泽) , phong Vệ An vương (卫安王) rồi Ngụy vương.
  4. Thác Lý Cát (昔里吉) , mẹ là Ngột Chân Quý phi. Sơ phong Hà Bình vương (河平王). Nổi dậy muốn giành ngôi Hoàng đế thất bại , năm 1282 bị bắt sống , lưu đày xuống phía nam.
  5. Ban Ngốc (班秃 , ? - 1258) , chết yểu , không rõ có phải con trai Mông Kha hay không.

Hoàng nữ

  1. Bá Nha Luân Công chúa , mẹ là Hốt Đô Đài Hoàng hậu. Hạ giá Hốt Linh (忽怜) - Thủ lĩnh của Diệc Khất Liệt bộ. Truy phong Xương quốc Đại trưởng công chúa.
  2. Thất Lân Công chúa , mẹ là Ngốc Thắc Mê Hoàng hậu. Hạ giá Truật Chân Bách (术真伯) của Hoằng Cát Lạt bộ , sau công chúa mất thì tái giá với em ruột là Tất Thích Cáp Công chúa.
  3. Tất Thích Cáp Công chúa , mẹ là Ngốc Thắc Mê Hoàng hậu.

Tham khảo

  1. ^ Davis-Kimball Jeannine.(2002) Warrior Women, An archealogist's Search for History's Hidden Heroines. Warner Books, Inc. Trang 225-226. ISBN 0-446-52546-4
  2. ^ Milione (Du ký của Marco Polo) của Marco PoloHợp Châu chí thời Minh
Mông Kha
Sinh: , 1208 Mất: , 1259
Tước hiệu
Tiền nhiệm
Quý Do
Đại hãn Mông Cổ
1251–1259
Kế nhiệm
Hốt Tất Liệt
Sửa Khả hãn của Đế quốc Mông Cổ
Thành Cát Tư Hãn (1206-1227) | Đà Lôi (nhiếp chính) (1227-1229) | Oa Khoát Đài (1229-1241) | Nãi Mã Chân (nhiếp chính) (1241-1245) | Quý Do (1246-1248) | Hải Mê Thất (nhiếp chính) (1248-1251)| Mông Kha (1251-1259) | Hốt Tất Liệt (1260-1294)
Hốt Tất LiệtMông KhaOghul GhaymishQuý DoBột Lạt Cáp ChânOa Khoát ĐàiĐà LôiThành Cát Tư Hãn

Read other articles:

Revolusi Hungaria 1956Bagian dari Perang DinginLambang Revolusi Hungaria, Bendera Hungaria dengan lambang komunis yang telah dipotongTanggal23 Oktober – 10 November 1956(2 minggu dan 4 hari)Perlawanan warga berlanjut hingga Januari 1957LokasiRepublik Rakyat HungariaHasil Kemenangan Uni SovietRevolusi berhasil ditumpasPihak terlibat  Uni Soviet Angkatan Bersenjata Uni Soviet KGB Republik Rakyat Hungaria ÁVH Pejuang revolusi dan pasukan pro-pemerintahan Imre NagyTokoh dan pemi...

 

 

Olivia OngOlivia pentas di Karnival Pariwisata Fiesta Taichung, 2012.LahirOlivia Ong02 Oktober 1985 (umur 38)SingapuraAlmamaterDamai Secondary SchoolPekerjaanPenyanyi, aktrisTahun aktif2005–sekarang[1]AgenS2S Pte. Ltd.H.I.M MusicPenghargaanStar Awards 2009 : Lagu Tema Terbaik Olivia Ong Hanzi tradisional: 王儷婷 Hanzi sederhana: 王俪婷 Alih aksara Mandarin - Hanyu Pinyin: Wáng Lìting Karier musikGenreBossa novaEasy listeningPop[2][3]InstrumenV...

 

 

Saint-Angel Lambang kebesaranSaint-Angel Lokasi di Region Nouvelle-Aquitaine Saint-Angel Koordinat: 45°30′19″N 2°13′57″E / 45.5053°N 2.2325°E / 45.5053; 2.2325NegaraPrancisRegionNouvelle-AquitaineDepartemenCorrèzeArondisemenUsselKantonUssel-OuestPemerintahan • Wali kota (2008–2014) Joël PradelLuas • Land147,54 km2 (1,836 sq mi) • Populasi2679 • Kepadatan Populasi20,14/km2 (0,37/sq mi)Ko...

Duta Besar Indonesia untuk MesirLambang Kementerian Luar Negeri Republik IndonesiaPetahanaLutfi Raufsejak 26 Oktober 2020KantorKairo, MesirDitunjuk olehPresiden IndonesiaPejabat perdanaH. M. RasyidiDibentuk1950Situs webkemlu.go.id/cairo/id Berikut adalah daftar diplomat Indonesia yang pernah menjabat Duta Besar Republik Indonesia untuk Mesir: No. Foto Nama Mulai menjabat Selesai menjabat Merangkap Diangkat oleh Ref. 1 H. M. Rasyidi Februari 1950 April 1952 Saudi Arabia   Soekarno &#...

 

 

For other uses, see Sagebrush (disambiguation). Not to be confused with sage plants, in the genus Salvia. Artemisia tridentata (big sagebrush) Leaves and flowers of Artemisia tridentata Artemisia pygmaea Sagebrush is the common name of several woody and herbaceous species of plants in the genus Artemisia. The best known sagebrush is the shrub Artemisia tridentata. Sagebrushes are native to the North American west. Following is an alphabetical list of common names for various species of the ge...

 

 

International research university based in Astana, Kazakhstan This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article may be in need of reorganization to comply with Wikipedia's layout guidelines. Please help by editing the article to make improvements to the overall structure. (August 2016) (Learn how and when to remove this template message) This article includes a list of general ...

Capacité thermique La grande capacité thermique massique de l'eau donne à la bouillotte une grande capacité thermique sous un volume raisonnable.Données clés Unités SI joule par kelvin (J K−1) Dimension M·L 2·T −2·Θ −1 Nature Grandeur scalaire extensive Symbole usuel C X {\displaystyle C_{X}} à X {\displaystyle X} constant Lien à d'autres grandeurs C X = T ( ∂ S ∂ T ) X {\displaystyle C_{X}=T\left({\partial S \over \partial T}\right)...

 

 

+972 redirects here. For the Israeli periodical, see +972 Magazine. Telephone numbers in IsraelLocationCountryIsraelContinentAsiaRegulatorIsraeli Ministry of CommunicationsTypeclosedNSN length8 or 9 (landline) 10 (mobile)Format(0A) XXX-XXXX (landline) 05N-XXX-XXXX (mobile)Access codesCountry code+972International access00 or 01xLong-distance0 Telephone numbers in Israel consist of an area code and a subscriber number. The dial plan type in Israel is closed, and 0 is the internal trunk prefix...

 

 

Peta menunjukkan lokasi Taal. Data sensus penduduk di Taal Tahun Populasi Persentase 199538.722—200043.4552.51%200751.4592.36% Untuk pengertian lain, lihat Taal. Taal adalah munisipalitas provinsiBatangas, Filipina. Pada tahun 2007 wilayah ini berpenduduk 43.455 jiwa atau 8.451 rumah tangga. Pembagian wilayah Secara politis, Taal terbagi atas 42 barangay, yaitu: Apacay Balisong Bihis Bolbok Buli Butong Carasuche Cawit Caysasay Cubamba Cultihan Gahol Halang Iba Ilog Imamawo Ipil Luntal Mahab...

This article is about the late 20th-century magazine. For the album, see The Sciences (album). For the active journal, see Science (journal). For the topic, see Science. For other uses, see Science (disambiguation). The SciencesThe Sciences coverVol. 39, No. 4, 1999EditorPeter G. BrownCategoriesScience, ArtFrequencyBimonthly (until 2001)Quarterly (2001)CirculationUnder 100,000PublisherRodney W. NicholsFounded1961; 63 years ago (1961)Final issue2001; 23 years ago...

 

 

Japanese ONA series A.I.C.O. -Incarnation-Promotional art for the series, prominently featuring Aiko Tachibana and Yuya KanzakiGenreScience fiction[1]Created byBones[a]Kazuya Murata[b] MangaWritten byHiroaki MichiakiPublished byKodanshaEnglish publisherNA: Kodansha USAMagazineMonthly Shōnen SiriusDemographicShōnenOriginal runNovember 25, 2017 – July 9, 2019Volumes3 Original net animationDirected byKazuya MurataProduced byNaoki AmanoHirotsug...

 

 

ابن شمس الخلافة معلومات شخصية الميلاد 543 هـمصر تاريخ الوفاة 662 هـ الحياة العملية المهنة شاعر  بوابة الأدب تعديل مصدري - تعديل   ابن شمس الخلافة (543 هـ-622 هـ)، الملقب مجد الملك، شاعر من أهل مصر وأديب ومشهور بحسن خطه، وله ديوان شعري وتصانيف، وامتدح الكبار. روى عنه القوصي وال...

Ratu Mandodari dan para perempuan Alengka meratapi kematian Rahwana. Ia tampak membawa roncean bunga untuk diletakkan di atas jenazah suaminya yang terbaring atas kayu pembakaran. Relief di candi Prambanan, Yogyakarta, Indonesia. Dalam wiracarita Ramayana, Mandodari (bahasa Sanskerta: मंदोदरी; Mandodarī) adalah nama puteri seorang Danawa bernama Mayasura, dengan seorang bidadari bernama Hema. Konon Mandodari sangat cantik. Ia merupakan istri pertama Rahwana, dan merupakan ibu d...

 

 

Spinning and battling tops For other uses, see Beyblade (disambiguation). This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Beyblade – news · newspapers · books · ...

 

 

Archaeological site in the West Bank For other uses, see Qumran (disambiguation). Qumranקומראן‎خربة قمرانCaves at QumranShown within State of PalestineLocationKalyaRegionWest BankCoordinates31°44′27″N 35°27′31″E / 31.74083°N 35.45861°E / 31.74083; 35.45861TypeSettlementHistoryFoundedBetween 134 and 104 BCE or slightly laterAbandoned68 CE or shortly afterPeriodsHellenistic to Roman periodCulturesSecond Temple JudaismAssociated&...

American actress (born 1967) Tia CarrereCarrere at the 8th Annual Fashion For The Cure event in September 2009BornAlthea Rae Duhinio Janairo (1967-01-02) January 2, 1967 (age 57)Honolulu, Hawaii, U.S.OccupationsActressmodelsingerYears active1984–presentSpouses Elie Samaha ​ ​(m. 1992; div. 2000)​ Simon Wakelin ​ ​(m. 2002; div. 2010)​Children1Musical careerGenresHawaiianInstrument(s)Voc...

 

 

10th-century war fought in Central Europe Polish–Veletian WarGraphic by Franciszek Smuglewicz presenting Wichmann the Younger surrendering to Mieszko I after the final battle in 967.Date963–967LocationFarther PomeraniaResult Polish victoryBelligerents Duchy of PolandDuchy of Bohemia (967) Confederacy of the VeletiWolinians (967) Supporters: Duchy of Bohemia (963–966)Commanders and leaders Mieszko I Wichmann the Younger Polish–Veletian War[a] was a military conflict fought betw...

 

 

You can help expand this article with text translated from the corresponding article in Chinese. (January 2024) Click [show] for important translation instructions. Machine translation, like DeepL or Google Translate, is a useful starting point for translations, but translators must revise errors as necessary and confirm that the translation is accurate, rather than simply copy-pasting machine-translated text into the English Wikipedia. Do not translate text that appears unreliable or lo...

In this Spanish name, the first or paternal surname is Enríquez and the second or maternal family name is Gallo. Alberto Enríquez GalloSupreme Chief of EcuadorIn office23 October 1937 – 10 August 1938Preceded byFederico PáezSucceeded byManuel María Borrero Personal detailsBorn(1894-07-24)24 July 1894Latacunga, EcuadorDied13 July 1962(1962-07-13) (aged 67)Quito, EcuadorCause of deathStrokePolitical partySocialist Gil Alberto Enríquez Gallo (24 July 1894 &...

 

 

Чемпионаты мира по хоккею с шайбой под эгидой ИИХФМужчиныЧемпионат мира ТОП-дивизион I дивизион II дивизион III дивизион IV дивизион Молодёжный турнир (до 20 лет) ТОП-дивизион I дивизион II дивизион III дивизион Юниорский турнир (до 18 лет) ТОП-дивизион I дивизион II дивизион III диви...