Miguel Ángel "Míchel" Salgado Fernández (sinh ngày 22 tháng 10 năm 1975) là một cầu thủ bóng đá người Tây Ban Nha chơi ở vị trí Hậu vệ cánh phải. Là cầu thủ đã gắn bó với câu lạc bộ Real Madrid hơn 10 năm, hiện Salgado đã giải nghệ.
Salgado có biệt danh là "Il Due" thể hiện lối chơi đầy sức mạnh, quyết liệt và tấn công bên phía cánh phải đầy mạnh mẽ. Salgado đã gắn bố với câu lạc bộ Real Madrid cả một thập kỉ, ra sân hơn 340 trận cho Real Madrid ở mọi đấu trường. Blackburn Rovers là câu lạc bộ cuối cùng mà Salgado chơi trước khi cầu thủ người Tây Ban Nha giải nghệ.
Sự nghiệp
Real Madrid
Năm 1999 Salgado đã được mua bởi Real Madrid với giá 11.000.000 €, thi đấu 29 trận trong mùa giải đầu tiên, đồng thời cũng giúp câu lạc bộ vô địch UEFA Champions League. Quãng thời gian từ năm 1999 đến 2007 là thời kỳ đỉnh cao của Salgado khi anh là sự lựa chọn tin cậy nhất của Real Madrid và giúp câu lạc bộ giành vô số danh hiệu.
Năm 2007, Salgado được thay thế bởi Sergio Ramos và từ đó anh bị mất vị trí chính thức trong đội hình. Năm 2009, Salgado rời Real Madrid sau 10 năm gắn bó và câu lạc bộ cuối cùng anh thi đấu là Blackburn Rovers.
Sự nghiệp quốc tế
Salgado có trận đấu đầu tiên cho đội tuyển Tây Ban Nha vào ngày 05 Tháng 9 năm 1998, trong vòng loại UEFA Euro 2000. Salgado từng tham gia 2 giải đấu lớn là Euro 2000 và World Cup 2006. Thi đấu 8 năm cho đội tuyển Tây Ban Nha, có tổng cộng 53 trận thi đấu và không ghi được bàn thắng nào.
Do chấn thương, anh đã bỏ lỡ World Cup 2002 và Euro 2004. Salgado cũng đại diện cho đội tuyển bóng đá Galicia và thi đấu 1 trận.
Danh hiệu
- Real Madrid
Thống kê
Câu lạc bộ
|
Giải quốc nội
|
Cúp
|
Cúp liên đoàn
|
Giải đấu
|
Tổng cộng
|
Mùa giải
|
Câu lạc bộ
|
Giải đấu
|
Trận |
Bàn
|
Trận |
Bàn
|
Trận |
Bàn
|
Trận |
Bàn
|
Trận |
Bàn
|
Tây Ban Nha
|
Giải
|
Copa del Rey
|
Copa de la Liga
|
Châu Âu
|
Tổng
|
1994/95 |
Celta |
La Liga |
14 |
0 |
|
|
|
|
|
|
14 |
0
|
1995/96 |
18 |
0 |
|
|
|
|
|
|
18 |
0
|
1996/97 |
Salamanca |
Segunda División |
36 |
1 |
|
|
|
|
|
|
36 |
1
|
1997/98 |
Celta |
La Liga |
25 |
0 |
|
|
|
|
|
|
25 |
0
|
1998/99 |
35 |
3 |
|
|
|
|
|
|
35 |
3
|
1999/00 |
1 |
0 |
|
|
|
|
|
|
1 |
0
|
1999/00 |
Real Madrid |
La Liga |
29 |
0 |
0 |
0 |
- |
17 |
0 |
46 |
0
|
2000/01 |
27 |
1 |
0 |
0 |
- |
11 |
0 |
38 |
1
|
2001/02 |
35 |
0 |
1 |
0 |
- |
14 |
0 |
50 |
0
|
2002/03 |
35 |
0 |
0 |
0 |
- |
16 |
1 |
51 |
1
|
2003/04 |
35 |
1 |
1 |
0 |
- |
10 |
0 |
46 |
1
|
2004/05 |
28 |
2 |
0 |
0 |
- |
9 |
0 |
37 |
2
|
2005/06 |
27 |
0 |
1 |
0 |
- |
5 |
0 |
33 |
0
|
2006/07 |
16 |
0 |
0 |
0 |
- |
1 |
0 |
17 |
0
|
2007/08 |
8 |
0 |
3 |
0 |
- |
2 |
0 |
13 |
0
|
2008/09 |
9 |
0 |
0 |
0 |
- |
1 |
0 |
10 |
0
|
Anh
|
Giải đấu
|
FA Cup
|
League Cup
|
Châu Âu
|
Tổng cộng
|
2009/10 |
Blackburn |
Premier League |
21 |
0 |
1 |
0 |
4 |
1 |
- |
26 |
1
|
2010/11 |
36 |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
38 |
0
|
2011/12 |
9 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
9 |
0
|
Đất nước |
Tây Ban Nha
|
378 |
8 |
7 |
0 |
- |
86 |
1 |
470 |
9
|
Anh
|
66 |
0 |
3 |
0 |
4 |
1 |
- |
73 |
1
|
Tổng sự nghiệp
|
444 |
8 |
10 |
0 |
4 |
1 |
86 |
1 |
543 |
10
|
Đội tuyển quốc gia
Tây Ban Nha
|
Năm |
Trận |
Bàn
|
1998 |
3 |
0
|
1999 |
9 |
0
|
2000 |
5 |
0
|
2001 |
0 |
0
|
2002 |
5 |
0
|
2003 |
10 |
0
|
2004 |
8 |
0
|
2005 |
8 |
0
|
2006 |
5 |
0
|
Tổng cộng |
53 |
0
|
Tham khảo
Liên kết ngoài
|
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Míchel Salgado. |