Lâu đài Nesvizh

Lâu đài Nesvizh
Di sản thế giới UNESCO
Nhìn từ hồ
Vị tríNyasvizh, Minsk, Belarus
Một phần củaQuần thể kiến trúc, nhà ở và văn hóa của gia tộc Radziwilltaij Nesvizh
Tiêu chuẩn(ii)(iv)(vi)
Tham khảo1196
Công nhận2005 (Kỳ họp 29)
Websiteniasvizh.by/en/
Tọa độ53°13′22″B 26°41′29″Đ / 53,22278°B 26,69139°Đ / 53.22278; 26.69139
Lâu đài Nesvizh trên bản đồ Belarus
Lâu đài Nesvizh
Vị trí của Lâu đài Nesvizh tại Belarus

Lâu đài Nesvizh hay Lâu đài Niasviž (tiếng Belarus: Нясьвіскі замак, Niasvižski zamak, tiếng Ba Lan: zamek w Nieświeżu, tiếng Litva: Nesvyžiaus pilis) là một lâu đài tư dinh của gia tộc Radziwiłł tại Nyasvizh, Belarus. Trong giai đoạn năm 1919 - 1945, khi nó vẫn nằm dưới sự kiểm soát của Ba Lan, Nesvizh được coi là một trong những lâu đài đẹp nhất ở Kresy.[1]

Lịch sử

Phòng trưng bày chân dung của gia tộc Radziwiłł.

Bất động sản này thuộc sở hữu của gia tộc Radziwiłł từ năm 1533, khi được thưởng cho Mikołaj Radziwiłł và người em Jan Radziwiłł sau khi gia tộc Kiszka tuyệt tự. Vì Radziwiłł là một trong các gia tộc có vị thế và giàu có nhất Đại công quốc Litva thời đó, nên văn khố Litva sau đó đã được chuyển về lâu đài này vào năm 1551. Năm 1586, tài sản này trở thành một ordynacja (tài sản thừa kế của con trưởng).

Sau Liên minh Lublin, lâu đài trở thành một trong những nơi cư trú quan trọng nhất ở khu vực trung tâm của Khối Liên bang Ba Lan và Lietuva. Năm 1582 Mikołaj Krzysztof "Sierotka" Radziwiłł, thống chế của Litva, kiêm voivode (tổng đốc) của Trakai-Vilniuscastellan (tổng trấn) của Šiauliai, bắt đầu xây dựng một lâu đài ba tầng hoành tráng. Mặc dù công trình được xây dựng dưa trên cấu trúc cũ của một pháo đài từ thời Trung Cổ, và pháo đài cũ đã hoàn toàn biến thành một lâu đài kiểu Baroque-Phục Hưng. Việc xây dựng hoàn tất năm 1604 và một số phòng trưng bày nghệ thuật được thêm vào nửa thế kỷ sau đó. Các góc của lâu đài được tăng cường bằng bốn tháp canh hình bát giác.

Năm 1706, trong thời Đại chiến Bắc Âu, quân đội của Charles XII đã cướp bóc và phá hủy các công sự của lâu đài. Vài thập kỷ sau, gia tộc Radziwiłł đã mời một số kiến trúc sư người ĐứcÝ đến để cải tạo và mở rộng thêm lâu đài. Antoni Zaleski là người đã trang trí các mặt ngoài màu vàng bằng vữa đắp hình nổi trên tường mang phong cách Baroque. Các cổng của lâu đài từ thế kỷ 16 cũng được xây dựng lại và đỉnh tháp cổng hai tầng được điểm thêm một khoang điều khiển. Trong thời gian này, ba tòa nhà riêng biệt bao quanh sân trong cũng được nối vào một cấu trúc đơn.

Công trình kiến trúc quan trọng nhất ở Nesvizh là Nhà thờ Mình Thánh Chúa (1587 đến 1603) được nối với lâu đài này bằng một đường đê ngang qua một mương nước. Nhà thờ này là nơi chứa 72 quan tài của các thành viên gia tộc Radziwiłł, mỗi thi hài được đặt trong một quan tài đơn giản được làm bằng gỗ bulô, trên mặt là huy hiệu Trąby. Nhà thờ được thiết kế bởi kiến trúc sư người Ý Gian Maria Bernardoni (1541 tới 1605) được coi là đền thờ dòng Tên đầu tiên lấy mẫu theo khuôn mẫu nhà thờ GesùRoma, với mái vòm của một vương cung thánh đường và mặt tiền kiểu Baroque đầu tiên trên thế giới, đồng thời cũng là tác phẩm kiến trúc baroque đầu tiên ở Đông Âu. Nội thất của nhà thờ có chứa một số bức bích họa Baroque muộn từ những năm 1760 và bàn thờ Thập giá được thực hiện bởi các nhà điêu khắc người Venezia vào năm 1583.

Năm 1770, lâu đài Nesvizh bị quân đội Nga chiếm giữ và gia tộc Radziwiłł bị trục xuất. Ngay sau đó, Văn khố Litva được chuyển tới thành phố Sankt-Peterburg (nơi vẫn còn tồn tại đến ngày nay), còn phần lớn các tác phẩm nghệ thuật khác của lâu đài bị phân chia cho các nhà quý tộc Nga và Ba Lan. Lâu đài sau đó bị cả chủ nhân của nó lẫn quân đội Nga bỏ bê, và dần rơi vào tình trạng hư hại. Tuy nhiên, nó được trả lại cho gia tộc Radziwiłł và dần được khôi phục từ năm 1881 tới 1886, các phần bên trong của lâu đài đã được hoàng thân Anton Radziwiłł và vợ là Marie de Castellane cho tu bổ lại. Họ cũng cho thiết kế một công viên cảnh quan cảnh kiểu Anh quốc. Với diện tích hơn một kilômét vuông, đây là một trong những công viên loại hình này lớn nhất châu Âu.

Khu đất đai của lâu đài ngày nay.

Sau Chiến tranh Nga-Ba Lan năm 1920, lâu đài và vùng đất xung quanh trở thành một phần lãnh thổ của Đệ Nhị Cộng hòa Ba Lan mới được thành lập. Trong Cuộc xâm lược Ba Lan năm 1939, gia tộc Radziwiłł lại bị Hồng quân Liên Xô trục xuất khỏi lâu đài. Trong thời Liên bang Xô Viết, lâu đài được dùng làm nơi an dưỡng trong khi công viên dần bị bỏ rơi.

Năm 1994, quần thể lâu đài này được chỉ định là Di tích lịch sử và văn hóa quốc gia. Năm 2005, quần thể lâu đài này được UNESCO đưa vào danh sách Di sản thế giới.[2] Việc tái thiết đang diễn ra đã bị chỉ trích gay gắt là tái thiết phi lý đối với nhiều công trình kiến trúc đã bị tàn phá lâu, nhất là tháp chuông. Năm 2002 tầng trên cùng của tòa nhà cư ngụ đã bị một trận hỏa hoạn phá hủy.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “elevationmap.net”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2019.
  2. ^ “Landmarks, historic and cultural, and natural sites of the Republic of Belarus on the UNESCO World Heritage List”. Land of Ancestors. National Statistical Committee of the Republic of Belarus. 2011. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2013.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Tata Perayaan Ekaristi: Buku Umat (Edisi 2020) Tata Perayaan Ekaristi (disingkat TPE) adalah buku panduan liturgi Ritus Romawi yang menjabarkan secara terperinci tahap demi tahap misa atau perayaan Ekaristi Gereja Katolik berbahasa Indonesia. TPE tersebut sejatinya merupakan karya terjemahan berdasarkan buku Misale Romawi (Latin: Missale Romanumcode: la is deprecated ) yang menjadi buku panduan liturgi resmi bagi seluruh Gereja Katolik Roma Ritus Romawi saat ini. TPE ini dikeluarkan oleh Konf...

 

 

2010 German documentary film You can help expand this article with text translated from the corresponding article in German. (May 2011) Click [show] for important translation instructions. View a machine-translated version of the German article. Machine translation, like DeepL or Google Translate, is a useful starting point for translations, but translators must revise errors as necessary and confirm that the translation is accurate, rather than simply copy-pasting machine-translated tex...

 

 

Pour les articles homonymes, voir Stasi (homonymie). Bernard Stasi Fonctions Médiateur de la République 2 avril 1998 – 13 avril 2004(6 ans et 11 jours) Prédécesseur Jacques Pelletier Successeur Jean-Paul Delevoye Député européen 19 juillet 1994 – 24 avril 1998(3 ans, 8 mois et 25 jours) Élection 12 juin 1994 Député français 23 juin 1988 – 1er avril 1993(4 ans, 9 mois et 9 jours) Élection 12 juin 1988 Circonscription 6e de la Marne Lé...

イスラームにおける結婚(イスラームにおけるけっこん)とは、二者の間で行われる法的な契約である。新郎新婦は自身の自由な意思で結婚に同意する。口頭または紙面での規則に従った拘束的な契約は、イスラームの結婚で不可欠だと考えられており、新郎と新婦の権利と責任の概要を示している[1]。イスラームにおける離婚は様々な形をとることができ、個�...

 

 

B

  此條目介紹的是拉丁字母中的第2个字母。关于其他用法,请见「B (消歧义)」。   提示:此条目页的主题不是希腊字母Β、西里尔字母В、Б、Ъ、Ь或德语字母ẞ、ß。 BB b(见下)用法書寫系統拉丁字母英文字母ISO基本拉丁字母(英语:ISO basic Latin alphabet)类型全音素文字相关所属語言拉丁语读音方法 [b][p][ɓ](适应变体)Unicode编码U+0042, U+0062字母顺位2数值 2歷史發...

 

 

Curtis Davies Davies pada tahun 2007Informasi pribadiNama lengkap Curtis Eugene DaviesTanggal lahir 15 Maret 1985 (umur 39)Tempat lahir Leytonstone, London, InggrisTinggi 6 ft 2 in (1,88 m)[1]Posisi bermain BekInformasi klubKlub saat ini Hull CityNomor 6Karier junior2000–2001 Wimbledon2001–2003 Luton TownKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)2003–2005 Luton Town 56 (2)2005–2008 West Bromwich Albion 65 (2)2007–2008 → Aston Villa (pinjaman) 12 (1)2008–20...

Sumber referensi dari Samsung ini belum dipastikan dan mungkin isinya tidak benar. Mohon periksa, kembangkan artikel ini, dan tambahkan sumber yang benar pada bagian yang diperlukan. (Pelajari cara dan kapan saatnya untuk menghapus pesan templat ini) Samsung Galaxy Grand (GT-i9082) adalah Telepon genggam yang berbasis Android yang diproduksi oleh Samsung Electronics bertipe Samsung Galaxy Grand. GT-i9082 ada dua tipe, yaitu Samsung Galaxy Grand dan Samsung Galaxy Grand Duos. Ia masih mengguna...

 

 

United States Template‑class United States portalThis template is within the scope of WikiProject United States, a collaborative effort to improve the coverage of topics relating to the United States of America on Wikipedia. If you would like to participate, please visit the project page, where you can join the ongoing discussions. Template Usage Articles Requested! Become a Member Project Talk Alerts United StatesWikipedia:WikiProject United StatesTemplate:WikiProject United StatesUnited S...

 

 

Confederate soldier, lawyer, and historian (1843–1898) John Thomas ScharfBorn(1843-05-01)May 1, 1843Baltimore, Maryland, USDiedFebruary 28, 1898(1898-02-28) (aged 54)New York City, USNationalityAmericanEducationM.A., LL.D.Alma materGeorgetown UniversityOccupation(s)historian, journalist, antiquarian, politician, lawyer and confederate states of america soldier and sailorKnown forComprehensive historiesSignature John Thomas Scharf (May 1, 1843 – February 28, 1898) was a...

United States Army officer (1826–1892) For other people named John Gregg, see John Gregg (disambiguation). John Irvin GreggBrig. Gen. John I. GreggNickname(s)Long JohnBorn(1826-07-19)July 19, 1826Bellefonte, PennsylvaniaDiedJanuary 6, 1892(1892-01-06) (aged 65)Washington, D.C.Place of burialArlington National CemeteryAllegianceUnited States of AmericaUnionService/branchUnited States ArmyUnion ArmyYears of service1846–1848, 1861–1879Rank Colonel Brevet Major GeneralCommands hel...

 

 

Соотношение правовой семьи, правовой системы и системы права Карта правовых систем мира Правовая семья — одно из центральных понятий сравнительного правоведения; представляет собой более или менее широкую совокупность национальных правовых систем, которые объедин...

 

 

British train operating company owned by Abellio Abellio ScotRailA Class 320 and a Class 318 at Partick in 2017OverviewFranchise(s)ScotRailMain region(s)ScotlandOther region(s)CumbriaStations operated354[1]Parent companyAbellioReporting markSRDates of operation1 April 2015–31 March 2022PredecessorFirst ScotRailSuccessorScotRailOtherWebsitewww.scotrail.co.uk Route map Abellio ScotRail,[2] operating services under the name ScotRail, was the national train operating company...

Mamadou Niang Informasi pribadiNama lengkap Mamadou Hamidou Niang[1]Tanggal lahir 13 Oktober 1979 (umur 44)Tempat lahir Matam, SenegalTinggi 178 m (584 ft 0 in)Posisi bermain ForwardInformasi klubKlub saat ini Al SaddNomor 9Karier junior1998–1999 Le HavreKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)1999–2001 Troyes B 35 (19)2001–2003 Troyes 47 (8)2003 → Metz (pinjam) 12 (5)2003–2005 Strasbourg 56 (21)2005–2010 Marseille 155 (71)2010–2011 Fenerbahçe 29 (15)20...

 

 

本文或本章節是關於未來的公共运输建設或計划。未有可靠来源的臆測內容可能會被移除,現時內容可能與竣工情況有所出入。 此条目讲述中国大陆處於施工或详细规划阶段的工程。设计阶段的資訊,或許与竣工后情況有所出入。无可靠来源供查证的猜测会被移除。 设想中的三条路线方案[1]。 臺灣海峽隧道或臺湾海峡橋隧(英語:Taiwan Strait Tunnel Project)是一项工程�...

 

 

Book by Friedrich Engels This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: The Condition of the Working Class in England – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (February 2017) (Learn how and when to remove this message) The Condition of the Working Class in England AuthorFriedrich EngelsOriginal ti...

Dalam geometri Euklides, teorema Anne membahas mengenai kesamaan dari luas daerah tertentu di dalam sebuah segiempat cembung. Teorema ini dinamai dari seorang matematikawan berkebangsaan Prancis yang bernama Pierre-Leon Anne (1806–1850).[1] Pernyataan Menurut teorema Anne, jika kedua penjumlahan dari segitiga yang berhadapan itu sama, maka titik L berada di garis Newton. Teorema ini berbunyi sebagai berikut: Misalkan ABCD adalah segiempat cembung dengan garis diagonal AC dan BD, ter...

 

 

British politician The Right HonourableThe Viscount AllendaleDL JP PCCaptain of the Yeomen of the GuardIn office29 April 1907 – 2 October 1911MonarchsEdward VII George VPrime MinisterSir Henry Campbell-Bannerman H. H. AsquithPreceded byThe Earl WaldegraveSucceeded byThe Earl of Craven Personal detailsBorn2 December 1860Bywell Hall, NorthumberlandDied12 December 1923London, EnglandNationalityBritishPolitical partyLiberalSpouseLady Alexandrina Louisa Maud Vane-TempestAlma materTrinit...

 

 

تاريخ مصر الحديثمعلومات عامةالبداية 1990 التأثيراتتفرع عنها  القائمة ... الخديوية المصريةالاحتلال البريطاني لمصرالسلطنة المصريةالمملكة المصريةhistory of the Republic of Egypt (en) تعديل - تعديل مصدري - تعديل ويكي بيانات علم جمهورية مصر العربية الحالي تاريخ مصر الحديث هي الفترة التي تبد�...

Ne doit pas être confondu avec Merchweiler. Cet article est une ébauche concernant une commune de la Moselle. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?). Le bandeau {{ébauche}} peut être enlevé et l’article évalué comme étant au stade « Bon début » quand il comporte assez de renseignements encyclopédiques concernant la commune. Si vous avez un doute, l’atelier de lecture du projet Communes de France est à votre disposition pour vous ...

 

 

『聖歌』(せいか)は、車田秋次が会長だった日本福音連盟によって1958年に発行された讃美歌集。中田羽後らが聖歌編集委員会の代表で編集をした。現在は教文館が版権をもっており、絶版になっている。日本最初の音楽伝道者三谷種吉の讃美歌集「福音唱歌」(1898年歌詞判、1900年中田重治発行、教文館、1901年バークレー・バックストン発行)からほとんどの讃美歌�...