Lupulella
Lupulella là một chi [ 1] [ 2] [ 3] động vật có vú thuộc phân họ Chó (Caninae) được tìm thấy tại châu Phi .[ 4] Chi này hiện bao gồm hai loài còn tồn tại: chó rừng vằn hông (Lupulella adusta ) và chó rừng lưng đen (Lupulella mesomelas ).[ 3] [ 1] [ 2]
Phân loại
Cả hai loài ban đầu được đặt trong chi Canis . Vào năm 2017, một đánh giá phân loại đã khuyến nghị rằng hai loài này được tách ra thành chi Lupulella .[ 5]
Chú thích
^ a b Alvares, Francisco; Bogdanowicz, Wieslaw; Campbell, Liz A.D.; Godinho, Rachel; Hatlauf, Jennifer; Jhala, Yadvendradev V.; Kitchener, Andrew C.; Koepfli, Klaus-Peter; Krofel, Miha; Moehlman, Patricia D.; Senn, Helen; Sillero-Zubiri, Claudio; Viranta, Suvi; Werhahn, Geraldine (2019). “Old World Canis spp. with taxonomic ambiguity: Workshop conclusions and recommendations. CIBIO. Vairão, Portugal, 28th - 30th May 2019” (PDF) . IUCN/SSC Canid Specialist Group . Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2020 .
^ a b Castelló, José R. (2018). “Ch2-Wolf-like Canids”. Canids of the World: Wolves, Wild Dogs, Foxes, Jackals, Coyotes, and Their Relatives (Princeton Field Guides) . Princeton University Press. tr. 160–165. ISBN 978-0691176857 .
^ a b “Mammal Diversity Database” . American Society of Mammalogists. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2020 .
^ Hoffmann, M. (2014). “Canis adustus ” . Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa . 2014 : e.T3753A46254734. doi :10.2305/IUCN.UK.2014-1.RLTS.T3753A46254734.en . Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021 .
^ Viranta, Suvi; Atickem, Anagaw; Werdelin, Lars; Stenseth, Nils Chr. (2017). “Rediscovering a forgotten canid species” . BMC Zoology . 2 . doi :10.1186/s40850-017-0015-0 .
Liên kết ngoài
Những loài còn hiện hữu thuộc bộ
Carnivora (động vật ăn thịt)
Họ Eupleridae (những loài cầy đặc hữu tại Madagascar)