Linh dương mặt trắng

Linh dương mặt trắng
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Artiodactyla
Họ (familia)Bovidae
Phân họ (subfamilia)Alcelaphinae
Chi (genus)Damaliscus
Loài (species)D. pygargus
Danh pháp ba phần
Damaliscus pygargus phillipsi
Danh pháp đồng nghĩa
Damaliscus dorcas phillipsi

Linh dương mặt trắng (trong tiếng Anh gọi là blesbok hay blesbuck, danh pháp khoa học: Damaliscus pygargus phillipsi) là một phân loài linh dương đặc hữu Nam Phi. Nó có mặt và trán màu trắng khác biệt, từ đó người ta lấy cảm hứng đặt tên cho chúng, vì thuật ngữ bles là từ trong tiếng của người Afrikaan để chỉ vết lang trắng như người ta có thể nhìn thấy trên trán của ngựa. Đây là một trong những loài linh dương được du nhập và nuôi nhiều ở các vườn thú trên thế giới, nó cũng là đối tượng cho những cuộc săn bắn thể thao.

Đặc điểm

Mô tả

Một con hổ đang rượt theo hai con sơn dương mặt trắng
Một con sơn dương mặt trắng bị con hổ giết chết

Một đặc điểm của linh dương mặt trắng là có một vết lang màu trắng nổi bật trên mặt và một sọc màu nâu nằm ngang phân chia vết lang này phía trên mắt. Cơ thể có màu nâu với phần mông có sự chuyển màu dần dần nhạt hơn. Các chân có màu nâu với mảng màu trắng phía sau phần trên các chân trước. Cẳng chân màu trắng. Cả hai giới đều có sừng, sừng ngoằn nghèo. Sừng của con cái thì mảnh mai hơn một chút.

Những chiếc sừng con đực có xu hướng để cho ra một màu sáng hơn trong ánh nắng mặt trời. Bụng, mông và chân bên dưới đầu gối cũng có màu trắng. Cổ và phần trên của lưng nó có màu nâu. Khi hạ thấp đến hai bên sườn và mông thì màu trở nên sẫm hơn. Bụng bên trong mông và khu vực lên tới gốc đuôi có màu trắng. Chúng có thể dễ dàng phân biệt với các loài linh dương khác vì nó có khuôn mặt và trán với màu trắng khác biệt.

  • Chiều dài cơ thể: 140–160 cm (4,6-5,3 ft)
  • Chiều cao vai: 85–100 cm (2,8-3,3 ft)
  • Chiều dài đuôi: 30–45 cm (12–18 in)
  • Trọng lượng: 55–80 kg (121-176 lb), khối lượng của chúng có thể cân nặng lên tới 85 kg. Trong đó, con đực trưởng thành trung bình khoảng 70 kg, con cái trung bình thấp hơn, khoảng 61 kg
  • Chiều dài sừng: Trung bình vào khoảng 38 cm

Tập tính

Môi trường sống của linh dương mặt trắng nói chung là vùng đồng bằng cỏ mở, chúng có thể được tìm thấy trong các đàn hỗn hợp, chúng rất nhạy cảm với nhiệt, do đó di chuyển xung quanh nhiều hơn ở nhiệt độ thấp và có khuynh hướng nằm nghỉ giữa trưa nhiệt. Điều này cho thấy buổi sáng sớm và chiều muộn thời lý tưởng cho những cuộc săn linh dương. Một đàn có xu hướng đứng đối mặt với mặt trời. Chúng chủ yếu vật ăn cỏ, chúng tạo thành bầy gồm các con cái và con chưa thành niên, trong khi con đực có xu hướng sống đơn độc.

Chúng khá nhút nhát và cảnh giác và dựa vào tốc độ và sức chịu đựng để trốn tránh kẻ thù. Chúng có thể duy trì tốc độ 70 km/h (43 mph) khi bị đuổi theo nhưng chúng không nhảy tốt lắm. Các động vật ăn thịt chúng là báo săn, sư tử, báo hoa mai, chó hoang châu Phi, linh cẩu, các loài trăn, chó rừngđại bàng có thể tấn công những con bê. Người châu Phi cũng săn chúng để lấy da, thịt và coi như là một danh hiệu để ra oai.

Linh dương mặt trắng là loài sinh sản theo mùa, với thời kỳ động dục từ tháng Ba đến tháng Năm. Cao điểm sinh sản trong tháng 11 và tháng 12 sau một thời gian mang thai khoảng 240 ngày (8 tháng). Một con cái sinh một con duy nhất cho mỗi mùa sinh sản.[2]

Phân bố

Linh dương mặt trắng châu Phi là họ hàng gần của trâu cỏ (Damaliscus pygargus dorcas) và có thể lai ghép với nó, tuy vậy hai phân loài này không chia sẻ cùng một môi trường sống trong tự nhiên. Phân loài linh dương mặt trắng là đặc hữu Nam Phi và được tìm thấy với số lượng lớn trong các vườn quốc gia với đồng cỏ rộng lớn từ Highveld ở Transvaal đến phía nam cũng như Đông Cape. Đó là một vùng đồng bằng vì phân loài này không thích các khu vực rừng. Chúng lần đầu tiên được phát hiện vào thế kỷ 17 với số lượng rất nhiều từng đàn kéo dài hàng dặm.

Linh dương mặt trắng có thể được tìm thấy trong vùng đồng bằng của Nam Phi. Môi trường sống ưa thích của chúng là đồng cỏ với nước. Chúng thường chiếm một vùng lãnh thổ tương đối nhỏ khoảng 2,5-6,0 ha. Chúng đã từng là một trong những loài linh dương nhiều nhất của vùng đồng bằng châu Phi, nhưng đã trở nên suy giảm kể từ năm 1893 do nạn săn bắn không ngừng để lấy da và thịt của chúng. Phạm vi cư trú lịch sử của chúng bao gồm các Đôn Nam Cape, Free State, phần phía nam của Transvaal cũ, KwaZulu-Natal dọc theo thượng nguồn sông Tugela và Lesotho, phía tây của dãy núi Maluti.

Săn bắn

Phân loài này đã bị săn bắt gần đến mức tuyệt chủng vì số lượng lớn của nó, nhưng đã được bảo vệ từ cuối thế kỷ 19, sô lượng chúng đã tăng lên nhanh chóng và ngày nay nó là đủ nhiều để không được phân loại như là loài có nguy cơ tuyệt chủng. Vào đầu thế kỷ 21, số lượng của chúng ổn định, ước tính khoảng 235.000-240.000 cá thể.[3] Tuy nhiên, có lẽ là may mắn khi 97% trong số này sinh sống bên ngoài các khu bảo tồn, và chỉ 3% trong các vườn quốc gia. Chúng cũng rất phổ biến trong các vườn thú mặc dù với số lượng nhỏ hơn rất nhiều.

Một con sơn dương mặt trắng ở Thảo Cầm Viên Sài Gòn

Săn linh dương mặt trắng trên các đồng bằng của có thể được thử thách, Loài linh dương đã gần như tuyệt chủng này đã được du nhập lại trên các trang trại săn bắn của miền nam châu Phi. Ở Mỹ người ta đi săn bằng súng trường đối với những con hươu đuôi trắng trong khi ở châu Phi người ta đi săn linh dương mặt trắng. Khi săn, các điểm mục tiêu là rất quan trọng.

Tham khảo

  1. ^ IUCN SSC Antelope Specialist Group 2008 (2008). Damaliscus pygargus ssp. phillipsi. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập 11 tháng 12 năm 2013. Mục của cơ sở dữ liệu có kèm lý giải tại sao phân loài này là ít quan tâm.
  2. ^ Blesbok
  3. ^ IUCN SSC Antelope Specialist Group 2008 (2008). Damaliscus pygargus. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập 11 tháng 12 năm 2013. Mục của cơ sở dữ liệu có kèm lý giải tại sao loài này là ít quan tâm.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Peta Asia Kecil setelah Traktat Apamea Traktat Apamea tahun 188 SM, adalah perjanjian damai antara Republik Romawi dan Antiokus III, penguasa Kekaisaran Seleukia. Perjanjian tersebut dilakukan setelah kemenangan Romawi dalam Pertempuran Thermopylae (191 SM), Pertempuran Magnesia (190), dan setelah kemenangan angkatan laut Romawi dan Rhodes atas angkatan laut Seleukia. Sumber Polybius of Megalopolis, World History, 21.42: text of the treaty Appian of Alexandria, Syriaca Diarsipkan 2015-11-19 d...

 

Tegal AlurKelurahanNegara IndonesiaProvinsiDaerah Khusus Ibukota JakartaKota AdministrasiJakarta BaratKecamatanKalideresKodepos11820Kode Kemendagri31.73.06.1003 Kode BPS3174080004 Luas4,97 km²[1]Jumlah penduduk93.078 jiwa (2016)[1]Kepadatan18.728 jiwa/km² (2016)[1]Jumlah RT163[1]Jumlah RW16[1]Jumlah KK30.643 [1] Tegal Alur adalah kelurahan yang terletak di kecamatan Kalideres, Jakarta Barat, Daerah Khusus Ibukota Jakarta, Indonesia.[2...

 

Artikel ini tidak memiliki referensi atau sumber tepercaya sehingga isinya tidak bisa dipastikan. Tolong bantu perbaiki artikel ini dengan menambahkan referensi yang layak. Tulisan tanpa sumber dapat dipertanyakan dan dihapus sewaktu-waktu.Cari sumber: Johan Berenschot – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTORJohan BerenschotBiografiKelahiran24 Juli 1887 Kemayoran Kematian13 Oktober 1941 (54 tahun)Jakarta Tempat pemakamanEreveld Pandu Kegiata...

العلاقات الإيرانية الغامبية إيران غامبيا   إيران   غامبيا تعديل مصدري - تعديل   العلاقات الإيرانية الغامبية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين إيران وغامبيا.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدولتين: وجه المقارنة إيرا�...

 

Mollia commune di Italia Tempat Negara berdaulatItaliaRegion di ItaliaPiedmontProvinsi di ItaliaProvinsi Vercelli NegaraItalia PendudukTotal92  (2023 )GeografiLuas wilayah13,92 km² [convert: unit tak dikenal]Ketinggian880 m Berbatasan denganCampertogno Alto Sermenza (en) Alagna Valsesia Boccioleto SejarahSanto pelindungYohanes Pembaptis Informasi tambahanKode pos13023 Zona waktuUTC+1 UTC+2 Kode telepon0163 ID ISTAT002078 Kode kadaster ItaliaF297 Lain-lainSitus webLaman resmi Mollia...

 

Then-Major General Pedro del Valle, U.S. Marine Corps (second from left) was the first Puerto Rican to achieve a general rank, is greeted by then-Colonel Chesty Puller, U.S. Marine Corps, on Pavuvu in late October 1944, while Major General Rupertus, U.S. Marine Corps, (far left) looks on. Puerto Ricans and people of Puerto Rican descent have participated as members of the United States Armed Forces in the American Civil War and in every conflict which the United States has been involved sinc...

UEFA Champions League 2016-2017 - QualificazioniUEFA Champions League 2016-2017 - Qualifying phase Competizione UEFA Champions League Sport Calcio Edizione 62ª Organizzatore UEFA Date dal 28 giugno 2016al 25 agosto 2016 Partecipanti 56 Formula 4 turni a eliminazione diretta Statistiche Miglior marcatore David McMillan (5) Andreas Cornelius (5) Incontri disputati 92 Gol segnati 239 (2,6 per incontro) Cronologia della competizione UCL 2015-2016 QF UCL 2017-2018 QF Manuale Vo...

 

Pakistani mufti (1936–2022) Grand Mufti[1]Muhammad Rafi Usmaniمحمد رفیع عثمانی3rd President of Darul Uloom KarachiIn office1986 – 18 November 2022Preceded byAbdul Hai ArifiSucceeded byTaqi UsmaniVice-president of Wifaq-ul-MadarisIn office5 October 2017 – 16 June 2021 PersonalBorn(1936-07-21)21 July 1936Deoband, United Provinces, British IndiaDied18 November 2022(2022-11-18) (aged 86)Karachi, Sindh, PakistanResting placeDarul Uloom Karachi cem...

 

Министерство природных ресурсов и экологии Российской Федерациисокращённо: Минприроды России Общая информация Страна  Россия Юрисдикция Россия Дата создания 12 мая 2008 Предшественники Министерство природных ресурсов Российской Федерации (1996—1998)Министерство охраны...

Governor of South Australia (1953–60) Air Vice Marshal SirRobert Allingham GeorgeKCMG, KCVO, KBE, CB, MC, KStJGeorge in 195624th Governor of South AustraliaIn office23 February 1953 – 7 March 1960MonarchElizabeth IIPremierSir Thomas PlayfordPreceded bySir Willoughby NorrieSucceeded bySir Edric Bastyan Personal detailsBorn(1896-07-27)27 July 1896Cromarty, ScotlandDied13 September 1967(1967-09-13) (aged 71)Marylebone, LondonNationalityBr...

 

Cet article est une ébauche concernant un journaliste français. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Bertrand TessierBiographieNaissance 13 juillet 1960 (63 ans)NantesNationalité françaiseActivités Journaliste, réalisateurAutres informationsA travaillé pour Paris MatchFrance-Soirmodifier - modifier le code - modifier Wikidata Bertrand Tessier, né à Nantes, est un journaliste français, a...

 

此条目序言章节没有充分总结全文内容要点。 (2019年3月21日)请考虑扩充序言,清晰概述条目所有重點。请在条目的讨论页讨论此问题。 哈萨克斯坦總統哈薩克總統旗現任Қасым-Жомарт Кемелұлы Тоқаев卡瑟姆若马尔特·托卡耶夫自2019年3月20日在任任期7年首任努尔苏丹·纳扎尔巴耶夫设立1990年4月24日(哈薩克蘇維埃社會主義共和國總統) 哈萨克斯坦 哈萨克斯坦政府...

Частина серії проФілософіяLeft to right: Plato, Kant, Nietzsche, Buddha, Confucius, AverroesПлатонКантНіцшеБуддаКонфуційАверроес Філософи Епістемологи Естетики Етики Логіки Метафізики Соціально-політичні філософи Традиції Аналітична Арістотелівська Африканська Близькосхідна іранська Буддій�...

 

TensorFlowTipePustaka perangkat lunak Versi pertama9 November 2015; 8 tahun lalu (2015-11-09)Versi stabil 2.15.0 (14 November 2023) Versi sebelumnya 2.14.0-rc1 (28 Agustus 2023) GenrePemelajaran mesin pustakaLisensiApache License 2.0Eponimtensor dan dataflow Karakteristik teknisSistem operasiMicrosoft Windows, Linux, macOS, iOS dan Android PlatformLinux, macOS, Android, iOS dan Windows Bahasa pemrogramanC++ dan Python Informasi pengembangPengembangTim Google Brain[1]Sumber kode K...

 

This article needs to be updated. Please help update this article to reflect recent events or newly available information. (November 2018) FLYeasy IATA ICAO Callsign N5[1] FEY FLYEASY Founded2014Ceased operations2015 (not launched)[2]HubsKempegowda International Airport (Bangalore)Fleet size1Parent companyABC Aviation and Training Services Pvt. Ltd.HeadquartersAirline Building, Bangalore Airport[3]Key people[4]WebsiteFlyEasyIndia FLYeasy was an Indian low-cost...

Joko Tri Kartono Wakil Komandan Pusat Polisi Militer TNIMasa jabatan2018–2022PendahuluJabatan PertamaPenggantiSalidin Informasi pribadiLahir1966 (umur 57–58)IndonesiaSuami/istriDra. Dyah Ratna Budiani, M.Si.Alma materAkademi Angkatan Udara (1988)Karier militerPihak IndonesiaDinas/cabang TNI Angkatan UdaraMasa dinas1988—2024Pangkat Marsekal Pertama TNISatuanPolisi Militer (POM)Sunting kotak info • L • B Marsekal Pertama TNI (Purn.) Joko Tri Kartono (lahir...

 

Parks and Recreation est une série télévisée américaine créée par Greg Daniels et Michael Schur qui est diffusée du 9 avril 2009 au 24 février 2015 sur le réseau NBC. Cet article présente la liste des épisodes de la série télévisée américaine Parks and Recreation Panorama des saisons Saison Épisodes Diffusion originale Audiencesmoyenne Début de saison Fin de saison 1 6 6 avril 2009 14 mai 2009 5.37[1] 2 24 17 septembre 2009 20 mai 2010 4.60[2] 3 16 20 janvier 2011 19 mai 2...

 

National marine conservation area in Ontario, Canada Lake Superior National Marine Conservation AreaIUCN category VI (protected area with sustainable use of natural resources)[1]Looking southeast over Lake Superior from Sleeping Giant Provincial ParkLocation of Lake Superior NMCA in CanadaShow map of CanadaLocation of Lake Superior NMCA in OntarioShow map of OntarioLocationNorthwestern Ontario, CanadaNearest cityNipigon, Ontario, CanadaCoordinates48°26′6″N 89°13′14″W&#x...

The topic of this article may not meet Wikipedia's notability guideline for music. Please help to demonstrate the notability of the topic by citing reliable secondary sources that are independent of the topic and provide significant coverage of it beyond a mere trivial mention. If notability cannot be shown, the article is likely to be merged, redirected, or deleted.Find sources: Another Day at the Office – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (...

 

Nutria marina Estado de conservaciónEn peligro (UICN 3.1)[1]​TaxonomíaReino: AnimaliaFilo: ChordataSubfilo: VertebrataClase: MammaliaSubclase: TheriaInfraclase: PlacentaliaOrden: CarnivoraSuborden: CaniformiaFamilia: MustelidaeSubfamilia: LutrinaeGénero: EnhydraFleming, 1828Especie: E. lutris(Linnaeus, 1758)Distribución Distribución de E. lutris[editar datos en Wikidata] Distribución moderna e histórica de la nutria marina. Nutria marina durmiendo. La nutria marina...