L. Rafael Reif

L. Rafael Reif
L. Rafael Reif
Chức vụ
Hiệu trưởng thứ 17 của Viện Công nghệ Massachusetts
Nhiệm kỳ2012 – 
Tiền nhiệmSusan Hockfield
Thông tin cá nhân
Sinh21 tháng 8, 1950 (74 tuổi)
Maracaibo, Venezuela
Con cáiJessica and Blake
Học vấnUniversidad de Carabobo (B.S.)
Đại học Stanford (PhD)

Leo Rafael Reif (sinh ngày 21 tháng 8 năm 1950) là một kỹ sư, nhà văn và nhà quản lý khoa học người Mỹ gốc Venezuela. Ông là chủ tịch Viện Công nghệ Massachusetts, kế nhiệm Susan Hockfield vào ngày 2 tháng 7 năm 2012[1][2]. Reif trước đây từng là tư cách của Viện, là người đứng đầu Khoa Điện và Khoa học Máy tính của MIT và là giám đốc Phòng thí nghiệm Công nghệ Microsystems của MIT[3].

Tiểu sử

Leo Rafael Reif sinh ra ở Maracaibo, Venezuela, cha mẹ người Do Thái Czech, di cư đến Venezuela vào những năm 1930 qua Ecuador và Colombia. Cha của ông là một nhiếp ảnh gia, và gia đình nói tiếng Do Thái và tiếng Tây Ban Nha ở nhà[4].

Học vấn

Reif nhận bằng cử nhân về kỹ thuật điện từ Universidad de Carabobo, Valencia, Venezuela năm 1973. Sau đó, ông làm phó giáo sư tại Universidad Simón Bolívar ở Caracas trong một năm. Ông đã sang Hoa Kỳ để lấy bằng tiến sĩ, lấy bằng tiến sĩ về kỹ thuật điện của trường Đại học Stanford năm 1979. Ông đã dành một năm làm trợ lý giáo sư tại Khoa Kỹ thuật điện tại Stanford.

Nghiên cứu, giảng dạy và điều hành

Reif đã tham gia giảng dạy tại MIT vào tháng 1 năm 1980 với cương vị trợ lý giáo sư về kỹ thuật điện. Ông được bổ nhiệm làm phó giáo sư năm 1983, đảm nhiệm nhiệm kỳ năm 1985, và trở thành giáo sư chính năm 1988. Năm 2004, ông được bổ nhiệm làm Giáo sư công nghệ mới nổi Fariborz Maseeh. Năm 2012, Reif được bầu làm chủ tịch của MIT.

Trước khi được bổ nhiệm làm Provost năm 2005, nghiên cứu của ông tập trung vào công nghệ mạch tích hợp ba chiều và chế tạo vi điện tử thân thiện với môi trường.

Reif là giám đốc phòng thí nghiệm công nghệ Microsystems của MIT, sau đó là phó khoa trưởng của Khoa Kỹ thuật điện và Khoa học Máy tính (EECS), bộ phận nghiên cứu lớn nhất của MIT, và sau đó làm giám đốc của EECS năm 2004-2005.

Tiến sĩ Reif là nhà phát minh hoặc đồng sáng chế về 13 bằng sáng chế, đã biên tập hoặc đồng biên tập năm quyển sách và đã giám sát 38 luận văn tiến sĩ.

Reif được đặt tên là đồng chủ tịch của Ban Chỉ đạo Đối tác Sản xuất Tiên tiến 2.0, một phần của nỗ lực tiếp tục duy trì sự lãnh đạo của Hoa Kỳ trong các công nghệ mới nổi, tạo ra việc làm chất lượng cao và tăng cường khả năng cạnh tranh toàn cầu của Hoa Kỳ vào ngày 26 tháng 9 năm 2013[5][6].

Danh hiệu và giải thưởng

Reif là một thành viên của Viện Kỹ sư Điện và Điện tử, một thành viên của Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Hoa Kỳ [7] và là thành viên của Tau Beta Pi và Hiệp hội Điện hóa học. Tổng công ty Nghiên cứu Bán dẫn (SRC) trao tặng giải thưởng Aristotle năm 2000 cho "cam kết của ông về kinh nghiệm giáo dục của sinh viên SRC và những tác động sâu sắc và liên tục mà ông đã có trong sự nghiệp chuyên nghiệp của mình." Đối với công việc của ông trong việc phát triển MITx, sáng kiến ​​của MIT trong việc phát triển Các khóa học đại học trực tuyến miễn phí dành cho người học ở bất cứ nơi nào có kết nối Internet, được đưa ra vào tháng 12 năm 2011, ông đã nhận được giải thưởng Tribeca Againning Innovation 2012. Tháng 10 năm 2015, Quỹ Học bổng Quốc gia Woodrow Wilson đã vinh danh ông Frank E. Taplin, Jr. Public Intellectual Award [8]. Vào năm 2015, đã được công nhận là một trong 20 chuyên gia hàng đầu có uy tín nhất, sáng tạo và có năng khiếu nhất của Tây Ban Nha làm việc trong ngành Công nghệ Hoa Kỳ tại by @CNET @CNET-ES @CBS Interactive.[7].

Liên kết doanh nghiệp

Từ năm 2007, Reif đã phục vụ trong Hội đồng Quản trị của Schlumberger, [10], nơi ông thuộc Ủy ban Đề cử và Quản trị và Ủy ban Khoa học và Công nghệ [11] Với một khoản bồi thường hàng năm khoảng $ 228.000. [12] Tháng 3 năm 2015, Reif được bầu vào Hội đồng Quản trị của Alcoa. [13]

Cuộc sống cá nhân

Reif và vợ, Christine (Chomiuk), sống ở Newton, Massachusetts trước khi được bổ nhiệm làm tổng thống thứ 17 của MIT và bảy tháng đầu; Ông hiện đang sống tại dinh thự Tổng thống của MIT, Gray House. Họ có con gái, Jessica, và con trai, Blake. Jessica là con gái của bác sĩ Reif từ cuộc hôn nhân đầu tiên của mình.

Tham khảo

  1. ^ Bradt, Steve (ngày 16 tháng 5 năm 2012). “L. Rafael Reif selected as MIT's 17th president”. MIT News Office.
  2. ^ Krasny, Ros (ngày 17 tháng 5 năm 2012). “Venezuelan-born academic named president of MIT”. Reuters. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2017.
  3. ^ “Rafael Reif biography on MIT website”.
  4. ^ “L. Rafael Reif selected as MIT's 17th president”. MIT News Office. ngày 16 tháng 5 năm 2012.
  5. ^ Rocheleau, Matt (ngày 27 tháng 9 năm 2013). “MIT President Reif picked by Obama to co-chair committee trying to boost US manufacturing”. The Boston Globe.
  6. ^ “President Obama Launches Advanced Manufacturing Partnership Steering Committee "2.0". The White House. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2015.
  7. ^ “CNET en Español: The 20 most influential Latinos in tech”.

Read other articles:

NEC

Halaman ini berisi artikel tentang perusahaan teknologi informasi asal Jepang. Untuk kegunaan lain, lihat NEC (disambiguasi). NEC CorporationLogo sejak tahun 1992NEC Supertower di Minato, Tokyo, Jepang, kantor pusat NECNama asli日本電気株式会社Nama latinNippon Denki kabushiki gaishaJenisPublik KKKode emitenTYO: 6701IndustriTeknologi informasiElektronikDidirikan17 Juli 1899; 124 tahun lalu (1899-07-17)Tokyo, JepangKantorpusatShiba, Minato, Tokyo, JepangWilayah operasiSeluruh dunia...

 

This article may rely excessively on sources too closely associated with the subject, potentially preventing the article from being verifiable and neutral. Please help improve it by replacing them with more appropriate citations to reliable, independent, third-party sources. (July 2023) (Learn how and when to remove this template message) A major contributor to this article appears to have a close connection with its subject. It may require cleanup to comply with Wikipedia's content policies,...

 

كاليكسيكو     الإحداثيات 32°40′41″N 115°29′52″W / 32.678055555556°N 115.49777777778°W / 32.678055555556; -115.49777777778  [1] تاريخ التأسيس 1908  تقسيم إداري  البلد الولايات المتحدة[2][3]  التقسيم الأعلى مقاطعة إمبيريال  خصائص جغرافية  المساحة 22.357284 كيلومتر مربع21.733155 �...

Torymus fagi Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Animalia Filum: Arthropoda Kelas: Insecta Ordo: Hymenoptera Famili: Torymidae Genus: Torymus Spesies: Torymus fagi Torymus fagi adalah spesies tawon khalkhos yang tergolong ke dalam famili Torymidae. Spesies ini juga merupakan bagian dari ordo Hymenoptera. Spesies Torymus fagi sendiri merupakan bagian dari genus Torymus yang mencakup lebih dari 400 spesies di berbagai belahan dunia. Sebagian besar spesies dalam genus tersebut merupakan spesies ektopa...

 

The Dawn of the EmpirePoster promosiGenreSejarahDitulis olehLee Hwan-kyungSutradaraJun Sung-hongKim Hyung-ilLee Won-ikPemeranKim Sang-joongJun Hye-jinChoi Jae-sungHong Ri-naKim Min-wooNegara asalKorea SelatanBahasa asliKoreaJmlh. episode94Rilis asliJaringanKBS1Rilis2 Maret 2002 (2002-03-02) –26 Januari 2003 (2003-1-26) Korean nameHangul제국의 아침 Hanja帝國의 아침 Alih AksaraJegug-ui achimMcCune–ReischauerChegugŭi ach'im The Dawn of the Empire (Hangul: ...

 

Изображение Повелительницы горы — национальной персонификации Исландии из книги Йоуна Аурнасона «Исландские сказки и сказания». Исла́ндские ска́зки (исл. Íslensk þjóðsögur) — прозаические устные рассказы о вымышленных персонажах исландского фольклора, главные чер...

1960s American spacecraft communications system Orroral Valley STADAN control panel, at the National Museum of Australia The Spacecraft Tracking and Data (Acquisition) Network (STADAN or STDN) was established by NASA in the early 1960s to satisfy the requirement for long-duration, highly available space-to-ground communications. The network was the “follow-on” to the earlier Minitrack, which tracked the flights of Sputnik, Vanguard, Explorer, and other early space efforts (1957–1962). R...

 

North-south avenue in Manhattan, New York Template:Attached KML/Seventh Avenue (Manhattan)KML is from Wikidata Seventh AvenueSeventh Avenue South (south of 11th St)Fashion Avenue (26th–42nd Sts)Adam Clayton Powell Jr. Boulevard (north of 110th St)Seventh Avenue heading north to Greenwich Village and Central ParkNamesakeGarment District and Adam Clayton Powell Jr.OwnerCity of New YorkMaintained byNYCDOTLength5.3 mi (8.5 km)[1][2]LocationManhattan, New York CitySouth...

 

British princess (1713-1757) Princess CarolinePortrait by Jacopo Amigoni, c. 1730sBorn(1713-06-10)10 June 1713 (New Style)Herrenhausen Palace, HanoverDied28 December 1757(1757-12-28) (aged 44)St James's Palace, LondonBurial5 January 1758Westminster Abbey, LondonHouseHanoverFatherGeorge II of Great BritainMotherCaroline of Ansbach Princess Caroline Elizabeth of Great Britain (10 June 1713 – 28 December 1757) was the fourth child and third daughter of King George II of Great Britai...

Untuk kegunaan lain, lihat Uriel (disambiguasi). UrielMozaik Santo Uriel karya James Powell and Sons, di Gereja Santo Yohanes, Warminster.Malaikat agungDihormati di Yudaisme Rabbinik Anglikan Katolik Timur Ortodoks Timur Ortodoks Oriental Pesta29 September (Barat), 8 November (Timur), 28 Juli (Ethiopia)[1]AtributMalaikat agung; Api di palem; membawa buku, gulungan, pedang api dan cakram surya.PelindungSeni rupa,[2][3] Penguatan, Puisi Uriel (/ˈjʊəriəl/; Hebrew: א�...

 

Questa voce o sezione sull'argomento sport ha un'ottica geograficamente limitata. Contribuisci ad ampliarla o proponi le modifiche in discussione. Se la voce è approfondita, valuta se sia preferibile renderla una voce secondaria, dipendente da una più generale. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Tiro con l'arcoUna gara di tiro con l'arco.FederazioneFITA ContattoNo GenereMaschile e femminile Indoor/outdoorOutdoor e indoor Campo di giocoCampo Olimpicodal 1900 al 1920, e q...

 

В этом китайском имени фамилия (Ху) стоит перед личным именем. Ху Ханьминь胡漢民 Председатель Законодательного Юаня Китайской Республики 8 октября 1928 — 2 марта 1931 Предшественник Должность учреждена Преемник Линь Сэнь Рождение 9 декабря 1879(1879-12-09)[1]Паньюй, Гуанчжоуск...

2011 novel by Tom Clancy Against All Enemies First edition coverAuthorTom Clancy with Peter TelepAudio read bySteven WeberCountryUnited StatesLanguageEnglishGenre Spy fiction Techno-thriller Military fiction PublisherG.P. Putnam's SonsPublication dateJune 14, 2011Media typePrint (Hardcover, Paperback), Audio, eBookPages768ISBN978-0-399-15730-1 Against All Enemies is a spy thriller novel, written by Tom Clancy and co-authored with Peter Telep, and published on June 14, 2011. Whi...

 

Dutch television service Television channel Ziggo Sport TotaalCountryNetherlandsBroadcast areaNetherlandsNetworkZiggoHeadquartersHilversum, NetherlandsProgrammingLanguage(s)DutchPicture format1080i HDTV(downscaled to 16:9 576i for the SDTV feed)OwnershipOwnerLiberty Global (50%)Vodafone (50%)Sister channelsZiggo SportHistoryLaunched1 February 2006; 18 years ago (2006-02-01)ReplacedSuperSport (1995–1997)Canal+ Netherlands (1997–2006)Former namesSport1 (2006–2015)LinksWe...

 

1951 film Fanfares of LoveDirected byKurt HoffmannWritten byMichael LoganHeinz PauckRobert ThoerenProduced byHarald BraunStarringDieter BorscheGeorg ThomallaInge EggerCinematographyRichard AngstEdited byClaus von BoroMusic byFranz GrotheProductioncompanyNeue Deutsche FilmgesellschaftDistributed bySchorcht FilmverleihRelease date 14 September 1951 (1951-09-14) Running time91 minutesCountryWest GermanyLanguageGerman Fanfares of Love (German: Fanfaren der Liebe) is a 1951 West Ger...

RomaMusim 1994–95PresidenFranco SensiManajerCarlo MazzoneStadionStadio OlimpicoSerie A5Coppa ItaliaPerempat finalPencetak gol terbanyakLiga: Abel Balbo (22)Seluruh kompetisi: Abel Balbo (22) Kostum kandang Kostum tandang ← 1993–94 1995–96 →Pada musim kedua di bawah pelatih Carlo Mazzone, Associazione Sportiva Roma menjalani musim yang lebih baik karena salah satunya penyerang Argentina Abel Balbo tampil lebih tajam dari musim sebelumnya. Pembelian pemain baru pada musim panas 1994 s...

 

Lokomotif C28Lokomotif C2821 di Museum Kereta Api Ambarawa, 2008Data teknisSumber tenagaUapProdusenHannomag, Hannover Jerman, Henschel Kassel Jerman, dan Esslingen, JermanNomor seriSS1300 / PNKA C28ModelHudson / BalticTanggal dibuat1921-1922Jumlah dibuat58 unitSpesifikasi rodaNotasi Whyte4-6-4TSusunan roda AAR2-C-2Klasifikasi UIC2C2DimensiLebar sepur1.067 mmDiameter roda1.503 mmPanjang12.915 mmLebar3.020 mmTinggi maksimum3.780 mmJarak antara alat perangkai13.815 mmTinggi alat perangkai765 mmB...

 

Kateřina SiniakováSiniaková di Prancis Terbuka 2019Kebangsaan CekoTempat tinggalHradec Králové, Rep. CekoLahir10 Mei 1996 (umur 28)Hradec Králové, Rep. CekoTinggi174 m (570 ft 10 in)Tipe pemainTangan kanan (backhand dua tangan)PelatihDmitri SiniakovTotal hadiahUS$ 9,555,431Situs web resmisiniakovakaterina.comTunggalRekor (M–K)311–223 (58.24%)Gelar3Peringkat tertinggiNo. 31 (22 OKtober 2018)Peringkat saat iniNo. 46 (30 JanuarI 2023)Hasil terbaik di Grand Sla...

Defunct American rubber, related chemicals and rocket manufacturer (1929–2007) This article is about the company. For the trademarked polymer, see Thiokol (polymer). Thiokol Chemical CorporationIndustryAerospace, Manufacturing, ChemicalsFoundedDecember 5, 1929Defunct2007, succeeded by Orbital ATK; and later merged with Northrop GrummanFatePurchased by ATK Launch Systems GroupHeadquartersOgden, Utah, USProductsRocket engines, SnowcatsNumber of employees15,000ParentCordant Technologies Thioko...

 

メアリー・ジョー・フェルナンデスMary Joe Fernández メアリー・ジョー・フェルナンデス基本情報国籍 アメリカ合衆国出身地 ドミニカ共和国サントドミンゴ居住地 アメリカ・フロリダ州マイアミ生年月日 (1971-08-19) 1971年8月19日(53歳)身長 176cm体重 63kg利き手 右バックハンド 両手打ちツアー経歴デビュー年 1985年引退年 2000年ツアー通算 24勝シングルス 7勝ダブルス 17勝�...