Krisztián GéresiThông tin cá nhân |
---|
Tên đầy đủ |
Krisztián Géresi |
---|
Ngày sinh |
14 tháng 6, 1994 (30 tuổi) |
---|
Nơi sinh |
Székesfehérvár, Hungary |
---|
Chiều cao |
1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) |
---|
Vị trí |
Tiền vệ |
---|
Thông tin đội |
---|
Đội hiện nay |
Videoton |
---|
Số áo |
49 |
---|
Sự nghiệp cầu thủ trẻ |
---|
Năm |
Đội |
---|
2003–2015 |
Videoton |
---|
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* |
---|
Năm |
Đội |
ST |
(BT) |
---|
2013– |
Videoton II |
73 |
(29) |
---|
2015– |
Videoton |
62 |
(9) |
---|
2021– |
→ Puskás Akadémia (mượn) |
6 |
(2) |
---|
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ |
---|
Năm |
Đội |
ST |
(BT) |
---|
2017 |
U-21 Hungary |
2 |
(0) |
---|
2021– |
Hungary |
1 |
(0) |
---|
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 6 tháng 3, 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 19:16, 28 tháng 3, 2021 |
Krisztián Géresi (sinh 14 tháng 6 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá Hungary hiện tại thi đấu cho Videoton FC.
Sự nghiệp câu lạc bộ
Ngày 2 tháng 12 năm 2015 anh được ký hợp đồng bởi câu lạc bộ Nemzeti Bajnokság I Videoton.
Thống kê câu lạc bộ
Câu lạc bộ
|
Mùa giải
|
Giải vô địch
|
Cúp
|
Cúp Liên đoàn
|
Châu Âu
|
Tổng
|
Số trận
|
Bàn thắng
|
Số trận
|
Bàn thắng
|
Số trận
|
Bàn thắng
|
Số trận
|
Bàn thắng
|
Số trận
|
Bàn thắng
|
Videoton II
|
2012–13
|
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
– |
– |
1 |
0
|
2013–14
|
23 |
3 |
0 |
0 |
– |
– |
– |
– |
23 |
3
|
2014–15
|
23 |
9 |
0 |
0 |
– |
– |
– |
– |
23 |
9
|
2015–16
|
17 |
11 |
0 |
0 |
– |
– |
– |
– |
17 |
11
|
2016–17
|
3 |
1 |
0 |
0 |
– |
– |
– |
– |
3 |
1
|
Tổng |
66 |
24 |
0 |
0 |
1 |
0 |
– |
– |
67 |
24
|
Videoton
|
2014–15
|
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
1 |
– |
– |
3 |
1
|
2015–16
|
13 |
2 |
0 |
0 |
– |
– |
0 |
0 |
13 |
2
|
2016–17
|
30 |
6 |
1 |
0 |
– |
– |
6 |
2 |
37 |
8
|
2017–18
|
13 |
1 |
3 |
0 |
– |
– |
4 |
1 |
20 |
1
|
2020–21
|
5 |
0 |
2 |
1 |
– |
– |
1 |
0 |
8 |
1
|
Tổng |
61 |
9 |
6 |
1 |
3 |
1 |
11 |
3 |
81 |
14
|
Tổng cộng sự nghiệp
|
|
134 |
38 |
6 |
1 |
4 |
1 |
11 |
3 |
155 |
43
|
Cập nhật theo các trận đấu đã diễn ra tính đến ngày 12 tháng 8 năm 2017.
Tham khảo
Bản mẫu:Đội hình Videoton FC