Thành phố Knoxville |
---|
|
|
---|
Thành phố Knoxville, Tennessee |
Hiệu kỳ Ấn chương | Tên hiệu: The Marble City | Vị trí trong tiểu bang Tennessee. | | Tọa độ: 35°58′22″B 83°56′32″T / 35,97278°B 83,94222°T / 35.97278; -83.94222 | Quốc gia | United States |
---|
Tiểu bang | Tennessee |
---|
Quận | Knox |
---|
Định cư | 1786 |
---|
Thành lập | 1791 |
---|
Người sáng lập | James White |
---|
Đặt tên theo | Henry Knox |
---|
|
• Kiểu | Thị trưởng-Hội đồng |
---|
• Thị trưởng | Glenn Jacobs |
---|
|
• Thành phố | 98,09 mi2 (254,0 km2) |
---|
• Đất liền | 92,66 mi2 (240,0 km2) |
---|
• Mặt nước | 5,43 mi2 (14,1 km2) 5.5% |
---|
Độ cao[2] | 886 ft (270 m) |
---|
|
• Thành phố | 183,546 |
---|
• Mật độ | 1.876,7/mi2 (7,246/km2) |
---|
• Vùng đô thị | 681.525 |
---|
• Dân số thống kê tổng cộng | 1.029.155 |
---|
• | Knoxvillian Knoxvillite
|
---|
• Mùa hè (DST) | EDT (UTC-4) |
---|
Mã bưu điện | 37901-37902, 37909, 37912, 37914-37924, 37927-37934, 37938-37940, 37950, 37995-37998 |
---|
Mã điện thoại | 865 |
---|
Thành phố kết nghĩa | Chełm, Thành Đô, Cao Hùng, Larissa, Muroran, Neuquén, Argentina, Yesan |
---|
Website | www.cityofknoxville.org |
---|
Knoxville, Tennessee là một thành phố thuộc quận, tiểu bang Tennessee, Hoa Kỳ. Đây là thành phố lớn thứ 3 bang này, sau Memphis và Nashville. Thành phố có diện tích km², dân số thời điểm năm 2000 theo điều tra của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ là 173.890 người[3], ước tính năm 2007 dân số là 183.546 người [4]. Knoxville là thành phố chính của vùng đô thị Knoxville với dân số 655.400 người, và vùng đô thị này là trung tâm của vùng thống kê phối hợp Knoxville-Sevierville-La Follette với dân số 1.029.155 người.
Tham khảo
Information related to Knoxville, Tennessee |