Khúc côn cầu trên cỏ tại Thế vận hội Mùa hè 2016

Khúc côn cầu trên cỏ
tại Thế vận hội lần thứ XXXI
Tập tin:Field Hockey, Rio 2016.png
Địa điểmTrung tâm khúc côn cầu Olympic
Thời gian6–19 tháng 8
← 2012
2020 →

Khúc côn cầu trên cỏ tại Thế vận hội Mùa hè 2016Rio de Janeiro diễn ra từ ngày 6 đến ngày 19 tháng 8 tại Trung tâm khúc côn cầu OlympicDeodoro. Giải đấu có một vài thay đổi trong thể thức và cơ cấu tổ chức so với Thế vận hội Mùa hè 2012. 24 đội (12 đội nam và 12 đội nữ) sẽ cạnh tranh trong giải đấu.[1]

Lịch thi đấu

Lịch thi đấu của giải đấu nam được công bố vào ngày 27 tháng 4 năm 2016.[2][3]

G Vòng bảng ¼ Tứ kết ½ Bán kết B Huy chương đồng F Chung kết
Ngày →
Nội dung ↓
T7
(6/8)
CN
(7/8)
T2
(8/8)
T3
(9/8)
T4
(10/8)
T5
(11/8)
T6
(12/8)
T7
(13/8)
CN
(14/8)
T2
(15/8)
T3
(16/8)
T4
(17/8)
T5
(18/8)
T6
(19/8)
Nam G G G G G G G ¼ ½ B F
Nữ G G G G G G G ¼ ½ B F

Thể thức thay đổi

Vào ngày 20 tháng 3 năm 2014, Liên đoàn khúc côn cầu quốc tế (FIH) tiến hành các thay đổi đối với thể thức thi đấu, giảm từ hai hiệp 35 phút xuống bốn hiệp 15 phút, với 2 phút nghỉ giữa mỗi hiệp, và nghỉ 15 phút sau khi hiệp hai kết thúc.[4] Mục đích là nhằm gia tăng sự thông suốt và kịch tính cho giải đấu, tạo dấu ấn sâu đậm cho người hâm mộ và là cơ hội để trình bày và phân tích các trận đấu. Một số thay đổi khác gồm có việc cho phép tạm dừng trận đấu 40 giây sau khi trọng tài thổi phạt đền góc và sau khi có bàn thắng được ghi. Việc gián đoạn và xin tạm dừng đảm bảo rằng thời gian 60 phút của trận đấu là thời gian thi đấu chính và không bị lãng phí bởi các tình huống dàn xếp quả phạt đền góc, đặc biệt khi bóng chưa nhập cuộc.[5] Các trận đấu kết thúc với tỉ số hòa ở vòng knockout sẽ được phân định bởi loạt sút luân lưu, do hiệp phụ đã bị loại bỏ từ năm 2013.

Vòng loại

Vòng loại nam

Mỗi đội tuyển vô địch của năm châu lục được vào thẳng vòng chung kết. Brasil được vào thẳng với tư cách chủ nhà nhưng với điều kiện kèm theo. Do trình độ khúc côn cầu trên cỏ ở Brasil, FIH và Ủy ban Olympic Quốc tế (IOC) yêu cầu đội tuyển Brasil phải đạt thứ hạng từ 13 trở lên trên FIH World Rankings tính đến cuối năm 2014 hoặc ít nhất đạt vị trí thứ sáu tại Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ 2015 nếu muốn vượt qua vòng loại với tư cách chủ nhà. Họ hoàn thành mục tiêu sau khi đánh bại Hoa Kỳ trong loạt luân lưu ở tứ kết. Thêm vào đó sáu đội tuyển xếp hạng cao nhất tại bán kết FIH Hockey World League 2014-15 mà chưa.[6][7]

Ngày
Sự kiện Địa điểm Vượt qua vòng loại
20 tháng 9 – 2 tháng 10, 2014 Đại hội Thể thao châu Á 2014 Hàn Quốc Incheon, Hàn Quốc  Ấn Độ
3–14 tháng 6, 2015 Bán kết Giải khúc côn cầu FIH thế giới 2014-15 Argentina Buenos Aires, Argentina  Đức
 Canada
 Tây Ban Nha
 New Zealand
20 tháng 6 – 5 tháng 7, 2015 Bỉ Antwerp, Bỉ  Bỉ
 Anh Quốc
 Ireland
21 tháng 7, 2015 Chủ nhà Canada Toronto, Canada  Brasil
14–25 tháng 7, 2015 Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ 2015 Canada Toronto, Canada  Argentina
21–29 tháng 8, 2015 Giải vô địch khúc côn cầu các quốc gia châu Âu 2015 Anh Luân Đôn, Anh  Hà Lan
21–25 tháng 10, 2015 Cúp châu Đại Dương 2015 New Zealand Stratford, New Zealand  Úc
23 tháng 10 – 1 tháng 11, 2015 Giải đấu vòng loại châu Phi 2015 Cộng hòa Nam Phi Randburg, Nam Phi 1
Tổng cộng 12
^1Nam Phi giành suất của châu Phi tuy nhiên Ủy ban Olympic và Liên đoàn thể thao Nam Phi (SASCOC) cùng Hiệp hội khúc côn cầu Nam Phi (SAHA) đã đi đến thỏa thuận về các tiêu chí loại đối với Thế vận hội Rio 2016 rằng Vòng loại châu Phi là chưa đủ và đội sẽ không tham gia giải.[8][9] Do đó, New Zealand, đội chưa vượt qua vòng loại có xếp hạng cao nhất tại bán kết Giải khúc côn cầu nam FIH thế giới 2014-15 sẽ thế chân.[10][11]

Vòng loại nữ

Mỗi đội tuyển vô địch của năm châu lục được vào thẳng vòng chung kết. Chủ nhà không có mặt do đội tuyển nữ Brasil xếp dưới hạng 14 của bảng xếp hạng FIH World Rankings tính tới cuối năm 2014 cũng như xếp dưới vị trí thứ bảy tại Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ 2015 (họ thậm chí không thể vượt qua vòng loại của giải này). Sự giới hạn việc tham gia cũng do trình độ của khúc côn cầu trên cỏ Brasil. Cùng với đó thì bảy đội xếp hạng cao nhất tại bán kết của FIH Hockey World League 2014-15 những chưa có suất tới Rio sẽ nhận các suất còn lại.[12]

Ngày
Sự kiện Địa điểm Vượt qua vòng loại
20 tháng 9 – 2 tháng 10, 2014 Đại hội Thể thao châu Á 2014 Hàn Quốc Incheon, Hàn Quốc  Hàn Quốc
10–21 tháng 6, 2015 Bán kết Hockey World League 2014-15 Tây Ban Nha Valencia, Tây Ban Nha  Trung Quốc
 Đức
 Argentina
 Tây Ban Nha2
20 tháng 6 – 5 tháng 7, 2015 Bỉ Antwerpen, Bỉ  Hà Lan
 New Zealand
 Ấn Độ
 Nhật Bản
13–24 tháng 7, 2015 Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ 2015 Canada Toronto, Canada  Hoa Kỳ
22–30 tháng 8, 2015 Women's EuroHockey Nations Championship 2015 Anh Luân Đôn, Anh  Anh Quốc1
21–25 tháng 10, 2015 Cúp châu Đại Dương 2015 New Zealand Stratford, New Zealand  Úc
23 tháng 10 – 1 tháng 11, 2015 Giải đấu vòng loại châu Phi 2015 Cộng hòa Nam Phi Randburg, Nam Phi 2
Tổng cộng 12
^1 – Thành phần gồm các tuyển thủ Anh
^2Nam Phi giành suất của châu Phi tuy nhiên Ủy ban Olympic và Liên đoàn thể thao Nam Phi (SASCOC) cùng Hiệp hội khúc côn cầu Nam Phi (SAHA) đã đi đến thỏa thuận về các tiêu chí loại đối với Thế vận hội Rio 2016 rằng Vòng loại châu Phi là chưa đủ và đội sẽ không tham gia giải.[13][14] Do đó, Tây Ban Nha, đội chưa vượt qua vòng loại có xếp hạng cao nhất tại bán kết Giải khúc côn cầu nữ FIH thế giới 2014-15 là đội thay thế.[15][16]

Nội dung nam

Cuộc thi đấu bao gồm hai vòng; vòng bảng và sau đó là vòng đấu loại trực tiếp.

Vòng bảng

Các đội được chia thành hai bảng sáu đội, thi đấu vòng tròn một lượt. Ba điểm được trao cho một trận thắng, một điểm cho một trận hòa. Bốn đội đứng đầu mỗi bảng vượt qua vòng loại và tiến vào vòng tứ kết.

Bảng A

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Bỉ 5 4 0 1 21 5 +16 12 Tứ kết
2  Tây Ban Nha 5 3 1 1 13 6 +7 10
3  Úc 5 3 0 2 13 4 +9 9
4  New Zealand 5 2 1 2 17 8 +9 7
5  Anh Quốc 5 1 2 2 14 10 +4 5
6  Brasil 5 0 0 5 1 46 −45 0
Nguồn: Rio2016
Quy tắc xếp hạng: 1) Số điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Số bàn thắng; 4) Kết quả đối đầu.[17]

Bảng B

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Đức 5 4 1 0 17 10 +7 13 Tứ kết
2  Hà Lan 5 3 1 1 18 6 +12 10
3  Argentina 5 2 2 1 14 12 +2 8
4  Ấn Độ 5 2 1 2 9 9 0 7
5  Ireland 5 1 0 4 10 16 −6 3
6  Canada 5 0 1 4 7 22 −15 1
Nguồn: Rio2016
Quy tắc xếp hạng: 1) Số điểm; 2) Hiệu số; 3) Số bàn thắng; 4) Kết quả đối đầu.[18]

Vòng đấu loại trực tiếp

 
Tứ kếtBán kếtHuy chương vàng
 
          
 
14 tháng 8
 
 
 Bỉ3
 
16 tháng 8
 
 Ấn Độ1
 
 Bỉ3
 
14 tháng 8
 
 Hà Lan1
 
 Hà Lan4
 
18 tháng 8
 
 Úc0
 
 Bỉ2
 
14 tháng 8
 
 Argentina4
 
 Tây Ban Nha1
 
16 tháng 8
 
 Argentina2
 
 Argentina5
 
14 tháng 8
 
 Đức2 Huy chương đồng
 
 Đức3
 
18 tháng 8
 
 New Zealand2
 
 Hà Lan1 (3)
 
 
 Đức (p)1 (4)
 

}

Nội dung nữ

Cuộc thi đấu bao gồm hai vòng; vòng bảng và sau đó là vòng đấu loại trực tiếp.

Vòng bảng

Các đội được chia thành hai bảng sáu đội, thi đấu vòng tròn một lượt. Ba điểm được trao cho một trận thắng, một điểm cho một trận hòa. Bốn đội đứng đầu mỗi bảng vượt qua vòng loại và tiến vào vòng tứ kết.

Bảng A

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Hà Lan 5 4 1 0 13 1 +12 13 Tứ kết
2  New Zealand 5 3 1 1 11 5 +6 10
3  Đức 5 2 1 2 6 6 0 7
4  Tây Ban Nha 5 2 0 3 6 12 −6 6
5  Trung Quốc 5 1 2 2 3 5 −2 5
6  Hàn Quốc 5 0 1 4 3 13 −10 1
Nguồn: Rio2016
Quy tắc xếp hạng: 1) Số điểm; 2) Hiệu số; 3) Số bàn thắng; 4) Kết quả đối đầu.[19]

Bảng B

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Anh Quốc 5 5 0 0 12 4 +8 15 Tứ kết
2  Hoa Kỳ 5 4 0 1 14 5 +9 12
3  Úc 5 3 0 2 11 5 +6 9
4  Argentina 5 2 0 3 12 6 +6 6
5  Nhật Bản 5 0 1 4 3 16 −13 1
6  Ấn Độ 5 0 1 4 3 19 −16 1
Nguồn: Rio2016
Quy tắc xếp hạng: 1) Số điểm; 2) Hiệu số; 3) Số bàn thắng; 4) Kết quả đối đầu.[20]

Vòng đấu loại trực tiếp

 
Tứ kếtBán kếtHuy chương vàng
 
          
 
15 tháng 8
 
 
 Hà Lan3
 
17 tháng 8
 
 Argentina2
 
 Hà Lan (p.đ)1 (4)
 
15 tháng 8
 
 Đức1 (3)
 
 Hoa Kỳ1
 
19 tháng 8
 
 Đức2
 
 Hà Lan3 (0)
 
15 tháng 8
 
 Anh Quốc (p.đ)3 (2)
 
 New Zealand4
 
17 tháng 8
 
 Úc2
 
 New Zealand0
 
15 tháng 8
 
 Anh Quốc3 Huy chương đồng
 
 Anh Quốc3
 
19 tháng 8
 
 Tây Ban Nha1
 
 Đức2
 
 
 New Zealand1
 

Huy chương

Bảng tổng sắp huy chương

HạngĐoànVàngBạcĐồngTổng số
1 Anh Quốc (GBR)1001
 Argentina (ARG)1001
3 Bỉ (BEL)0101
 Hà Lan (NED)0101
5 Đức (GER)0022
Tổng số (5 đơn vị)2226

Danh sách huy chương

Nội dung Vàng Bạc Đồng
Nam
chi tiết
 Argentina (ARG)
Juan Manuel Vivaldi
Gonzalo Peillat
Juan Ignacio Gilardi
Facundo Callioni
Lucas Rey
Matías Paredes
Joaquín Menini
Lucas Vila
Ignacio Ortiz
Juan Martín López
Juan Manuel Saladino
Matías Rey
Manuel Brunet
Agustín Mazzilli
Lucas Rossi
Pedro Ibarra
 Bỉ (BEL)
Arthur Van Doren
John-John Dohmen
Florent van Aubel
Sebastien Dockier
Cédric Charlier
Gauthier Boccard
Emmanuel Stockbroekx
Thomas Briels
Felix Denayer
Vincent Vanasch
Simon Gougnard
Loïck Luypaert
Tom Boon
Jérôme Truyens
Elliot Van Strydonck
Tanguy Cosyns
 Đức (GER)
Nicolas Jacobi
Mathias Müller
Linus Butt
Martin Häner
Moritz Trompertz
Mats Grambusch
Christopher Wesley
Timm Herzbruch
Tobias Hauke
Tom Grambusch
Christopher Rühr
Martin Zwicker
Moritz Fürste
Florian Fuchs
Timur Oruz
Niklas Wellen
Nữ
chi tiết
 Anh Quốc (GBR)
Maddie Hinch
Laura Unsworth
Crista Cullen
Hannah Macleod
Georgie Twigg
Helen Richardson-Walsh
Susannah Townsend
Kate Richardson-Walsh
Sam Quek
Alex Danson
Giselle Ansley
Sophie Bray
Hollie Webb
Shona McCallin
Lily Owsley
Nicola White
 Hà Lan (NED)
Joyce Sombroek
Xan de Waard
Kitty van Male
Laurien Leurink
Willemijn Bos
Marloes Keetels
Carlien Dirkse van den Heuvel
Kelly Jonker
Maria Verschoor
Lidewij Welten
Caia van Maasakker
Maartje Paumen
Naomi van As
Ellen Hoog
Margot van Geffen
Eva de Goede
 Đức (GER)
Nike Lorenz
Selin Oruz
Anne Schröder
Lisa Schütze
Charlotte Stapenhorst
Katharina Otte
Janne Müller-Wieland
Hannah Krüger
Jana Teschke
Lisa Altenburg
Franzisca Hauke
Cécile Pieper
Marie Mävers
Annika Sprink
Julia Müller
Pia-Sophie Oldhafer
Kristina Reynolds

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Rio 2016 – FIH Hockey Qualification System” (PDF). FIH. Truy cập 30 tháng 9 năm 2014.
  2. ^ “Hockey giants set to renew rivalries as match schedule unveiled for Rio 2016 Olympic Games”. rio2016.com. 27 tháng 4 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2016.
  3. ^ “Rio 2016 Olympic Games hockey schedules confirmed”. fih.ch. 27 tháng 4 năm 2016.
  4. ^ “Exclusive: Hockey quarters format for Rio 2016 Games here to stay, says FIH chief executive”. Inside the Games. 1 tháng 6 năm 2014. Truy cập 30 tháng 9 năm 2014.
  5. ^ “FIH announces format change set to improve hockey experience”. FIH. 20 tháng 3 năm 2014. Truy cập 30 tháng 9 năm 2014.
  6. ^ “Rio 2016 – FIH Hockey Qualification System” (PDF). FIH. Truy cập 30 tháng 9 năm 2014.
  7. ^ “Brazil Men confirm their place in the hockey event at Rio 2016”. FIH. Truy cập 22 tháng 7 năm 2015.
  8. ^ Agreement between SASCOC and SAHA
  9. ^ Rio 2016 Olympics Selection Criteria for SA Hockey Association
  10. ^ “Qualification Criteria” (PDF).
  11. ^ “Spain women and New Zealand men invited to Rio 2016 Olympic Games hockey events”. FIH. 17 tháng 12 năm 2015. Truy cập 17 tháng 12 năm 2015.
  12. ^ “Rio 2016 – FIH Hockey Qualification System” (PDF). FIH. Truy cập 30 tháng 9 năm 2014.
  13. ^ Agreement between SASCOC and SAHA
  14. ^ Rio 2016 Olympics Selection Criteria for SA Hockey Association
  15. ^ “Qualification Criteria” (PDF).
  16. ^ “Spain women and New Zealand men invited to Rio 2016 Olympic Games hockey events”. FIH. 17 tháng 12 năm 2015. Truy cập 17 tháng 12 năm 2015.
  17. ^ Regulations
  18. ^ Regulations
  19. ^ Regulations
  20. ^ Regulations

Liên kết ngoài

Read other articles:

Didi Benami Didi Benami (lahir 25 Oktober 1986) adalah seorang penyanyi Amerika.[1] Ia merupakan seorang anak keturunan Iraeli.[1] Namanya mulai dikenal setelah ia berhasil menjadi salah satu finalis dalam American idol musim kesembilan.[1][2] Bakat menyanyinya telah dikembangkannya sejak ia berada di kelas 5 SD.[1] Sebelum mengikuti ajang American idol, ia sempat berprofesi sebagai pelayan.[2] Ia memutuskan untuk mengikuti American idol setelah...

 

 

Artikel ini tidak memiliki referensi atau sumber tepercaya sehingga isinya tidak bisa dipastikan. Tolong bantu perbaiki artikel ini dengan menambahkan referensi yang layak. Tulisan tanpa sumber dapat dipertanyakan dan dihapus sewaktu-waktu.Cari sumber: Kota Raya Walini – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR Kota Walini adalah suatu kota terencana yang akan dibangun oleh Pemerintah Provinsi Jawa Barat. Kota ini terletak di Kec. Cikalongweta...

 

 

Biografi ini memerlukan lebih banyak catatan kaki untuk pemastian. Bantulah untuk menambahkan referensi atau sumber tepercaya. Materi kontroversial atau trivial yang sumbernya tidak memadai atau tidak bisa dipercaya harus segera dihapus, khususnya jika berpotensi memfitnah.Cari sumber: Pakubuwana IV – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR (Pelajari cara dan kapan saatnya untuk menghapus pesan templat ini) Untuk kegunaan lain, lihat Pakubuwa...

Oman Gencatan Senjata beralih ke halaman ini. Untuk protektorat Britania, lihat Muskat dan Oman. Negara-Negara Gencatan Senjata Pesisir Oman1820–1971 Bendera Dewan Negara-Negara Gencatan SenjataLagu kebangsaan: God Save The Queen (1952–1971)StatusKeresidenan Teluk Persia India Britania (hingga 1947)Protektorat BritaniaIbu kotaSharjahBahasa yang umum digunakanArab dan InggrisDemonimOrang Pesisir Gencatan Senjata[1]Orang Gencatan SenjataPemerintahanPersatuan konfederasi su...

 

 

Lou Henry Hoover Ibu Negara Amerika SerikatMasa jabatan4 Maret 1929 – 4 Maret 1933 PendahuluGrace CoolidgePenggantiEleanor Roosevelt Informasi pribadiLahir(1874-03-29)29 Maret 1874Waterloo, IowaMeninggal7 Januari 1944(1944-01-07) (umur 69)Sebab kematianserangan jantungMakamWest Branch, IowaSuami/istriHerbert HooverAnakHerbert Charles dan Allan HenryPekerjaanIbu Negara Amerika SerikatTanda tanganSunting kotak info • L • B Louise Henry Hoover (29 Maret 1874...

 

 

Lauren Shuler DonnerDonner at the 2013 San Diego Comic-ConLahirLauren Diane Shuler[1]23 Juni 1949 (umur 74)Cleveland, Ohio, U.S.PekerjaanProduserTahun aktif1978–sekarangSuami/istriMark Rosenberg ​ ​(m. 1980; c. 1984)​ Richard Donner ​ ​(m. 1985)​ Lauren Diane Shuler Donner (lahir 23 Juni 1949) adalah seorang produser film Amerika, yang mengkhususkan diri pada kalangan muda arus utama dan hi...

American TV executive, analyst (born c. 1966) This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) The topic of this article may not meet Wikipedia's notability guideline for biographies. Please help to demonstrate the notability of the topic by citing reliable secondary sources that are independent of the topic and provide significant coverage of it beyond a mere trivial mention. If notabilit...

 

 

Bukminsterfulerena C60 (kiri) dan tabung nano karbon (kanan) merupakan dua contoh struktur dalam keluarga fulerena. Fulerena adalah salah satu dari benda-benda yang tergolong alotrop karbon, molekul yang tersusun seluruhnya dari karbon dalam bentuk bola berlubang, elipsoid, tabung, dan lain-lain. Fulerena berbentuk bola biasanya disebut buckyball, dan yang berbentuk silindris biasa disebut karbon nanotube.[1] Grafena adalah lembaran fulerena planar. Struktur fulerena mirip dengan stru...

 

 

МифологияРитуально-мифологическийкомплекс Система ценностей Сакральное Миф Мономиф Теория основного мифа Ритуал Обряд Праздник Жречество Мифологическое сознание Магическое мышление Низшая мифология Модель мира Цикличность Сотворение мира Мировое яйцо Мифическое �...

Pour les articles homonymes, voir Guillaume de Prusse (homonymie). Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Cet article ne cite pas suffisamment ses sources (mars 2014). Si vous disposez d'ouvrages ou d'articles de référence ou si vous connaissez des sites web de qualité traitant du thème abordé ici, merci de compléter l'article en donnant les références utiles à sa vérifiabilité et en les liant à la section « Notes et références...

 

 

History of the anarchist movement in Romania Part of a series onAnarchism History Outline Schools of thought Feminist Green Primitivist Social ecology Total liberation Individualist Egoist Free-market Naturist Philosophical Mutualism Postcolonial African Black Queer Religious Christian Jewish Social Collectivist Parecon Communist Magonism Without adjectives Methodology Agorism Illegalism Insurrectionary Communization Expropriative Pacifist Platformism Especifismo Relationship Syndicalist Synt...

 

 

Niue landscape with coconut trees In 2013, the island country Niue produced 3,200 tonnes of coconuts valued at INT$385,830. Coconut is a cash crop on the island, which is converted to derivatives such as copra and coconut cream in tinned form, and also exported.[1] Originally, the island had a profusion of coconut trees reflected in the country's name, Niue, in the local language.[2] The Niue Development Board is responsible for planning and execution of schemes of agricultura...

土库曼斯坦总统土库曼斯坦国徽土库曼斯坦总统旗現任谢尔达尔·别尔德穆哈梅多夫自2022年3月19日官邸阿什哈巴德总统府(Oguzkhan Presidential Palace)機關所在地阿什哈巴德任命者直接选举任期7年,可连选连任首任萨帕尔穆拉特·尼亚佐夫设立1991年10月27日 土库曼斯坦土库曼斯坦政府与政治 国家政府 土库曼斯坦宪法 国旗 国徽 国歌 立法機關(英语:National Council of Turkmenistan) ...

 

 

Indo-Greek king Peucolaus Soter DicaeusPortrait of PeucolausIndo-Greek kingReignc. 90 BCE Peucolaos Tetradrachm. Obv Diademed king, legend ΒΑΣΙΛΕΩΣ ΔΙΚΑΙΟΥ KAI ΣΩΤΗΡΟΣ/ ΠΕΥΚΟΛΑΟΥ King Peucolaus, the Just and the Saviour. Rev. Maharajasa dhramikasa tratarasa/ Piükulaäsa King Peucolaus, follower of the Dharma and Saviour. Zeus making a blessing gesture.[1] Coin of Peucolaus. Obverse: Artemis standing facing, drawing arrow from quiver. Reverse: Goddess st...

 

 

This steel-core BB has an electroplated copper jacket to prevent the core from rusting. Total metal jacket (TMJ or full metal case) bullets[1] are made by electroplating a thin jacket of ductile metal (usually copper) over a core of different metal requiring protection from abrasion or corrosion.[2] Similar full metal jacket bullets mechanically swage a thin sheet of metal over the core. The swaging process leaves an opening exposing the core on the base or nose of the bullet,...

2d Command and Control Squadron2d Command and Control Squadron emblemActive19??-???CountryUnited StatesBranchUnited States Air ForcePart ofAir Force Space Command/21st Space WingGarrison/HQFalcon AFB, ColoradoMotto(s)EYES OF THE TIGERDecorations AFOUAMilitary unit The United States Air Force's 2d Command and Control Squadron (2 CACS) was an Air Force Space Command command and control unit located at Falcon AFB (later Schriever AFB), Colorado. The 2 CACS commanded passive surveillance sy...

 

 

Flag carrier of the United Kingdom British Airways plc IATA ICAO Callsign BA BAW; SHT SPEEDBIRD; SHUTTLE Founded25 August 1919; 104 years ago (1919-08-25)(as Aircraft Transport and Travel Limited)31 March 1974; 50 years ago (1974-03-31)(as British Airways)AOC #441HubsLondon–GatwickLondon–HeathrowFrequent-flyer programExecutive Club/AviosAllianceOneworldSubsidiariesBA CityflyerBA EuroFlyer[1]Fleet size257Destinations206[2]Parent comp...

 

 

КоммунаФочеFoce 41°37′54″ с. ш. 9°03′51″ в. д.HGЯO Страна  Франция Регион Корсика Департамент Южная Корсика Кантон Сартен Мэр Louisette Nicolaï(2008–2014) История и география Площадь 20,75 км² Высота центра 97–691 м Часовой пояс UTC+1:00, летом UTC+2:00 Население Население 135 человек (2008...

國立雲林特殊教育學校地址 雲林縣斗南鎮新崙路100號其它名称National Yunlin Special Education School类型國立特殊教育隶属教育部创办日期1999年校長陳志清教師人數特教合格人數:39人一般合格人數:1人年级幼稚部:2班國小部:6班國中部:4班高職部:8班学生人数216人電話號碼886-5-596-9241学校网址http://www.nyses.ylc.edu.tw/[永久失效連結] 國立雲林特殊教育學校(英語:National Yunli...

 

 

Artikel ini tidak memiliki referensi atau sumber tepercaya sehingga isinya tidak bisa dipastikan. Tolong bantu perbaiki artikel ini dengan menambahkan referensi yang layak. Tulisan tanpa sumber dapat dipertanyakan dan dihapus sewaktu-waktu.Cari sumber: Margrethe I dari Denmark – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR Margrethe IRatu DenmarkBerkuasa10 Agustus 1375–28 Oktober 1412(37 tahun, 79 hari)PendahuluOluf IIPenerusEric dari ...