Hồi quốc Rûm

Hồi quốc Rûm
Tên bản ngữ
  • Anadolu Selçuklu Devleti
    سلجوقیان روم
1077–1307
Quốc kỳ Hồi quốc Rûm
Quốc kỳ
Expansion of the Sultanate in c.1100-1240.
Expansion of the Sultanate in c.1100-1240.
Tổng quan
Vị thếSultanate
Thủ đôNicaea (İznik)
Iconium (Konya)
Ngôn ngữ thông dụngPersian (official & literature)[1][2]
Old Anatolian Turkish[3]
Sultans 
• 1077-1086
Suleiman ibn Qutulmish
• 1303–1308
Mesud II
Lịch sử 
1077
1307
Địa lý
Diện tích 
• 1243
400.000 km2
(154.441 mi2)
Tiền thân
Kế tục
Great Seljuq Empire
Danishmends
Mengujekids
Saltukids
Artukids
Anatolian Beyliks
Đế quốc Ottoman
Ilkhanate
Armenian Kingdom of Cilicia

Hồi quốc Rum hay Hồi quốc Rum Seljuk, (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ hiện đại: Anadolu Selçuklu Devleti hoặc Rum Sultanlığı, tiếng Ba Tư: سلجوقیان روم, Saljūqiyān-e Rūm), là một quốc gia Hồi giáo Sunni của người Turk Seljuk thời trung cổAnatolia. Hình thành từ sự phân liệt Đế quốc Seljuq, quốc gia này tồn tại từ năm 1077 đến năm 1307. Kinh đô ban đầu ở İznik sau rời về Konya, nhưng vì triều đình của Hồi quốc này thường xuyên di chuyển, nên các thành phố như KayseriSivasalso đôi khi cũng giữ chức năng của kinh đô. Tại thời điểm cực thịnh, Hồi quốc này trải rộng khắp miền Trung Anatolia, từ bờ biển AntalyaAlanya bên Địa Trung Hải đến lãnh địa của Sinop bên Biển Đen. Ở phía Đông, Hồi quốc này đã thôn tính các nhà nước khác của người Turk và trải rộng đến hồ Van. Điểm cực Tây của nhà nước này gần Denizli và cửa ngõ vào bồn địa Aegean.

Lịch sử

Cái tên "Rûm" bắt nguồn từ tiếng Ả Rập để chỉ La Mã. Người Seljuq gọi vùng đất hồi quốc của mình là Rum bởi vì nó được các đội quân Hồi giáo thành lập trên lãnh thổ vốn một thời gian dài thuộc về người La Mã, cụ thể là đế quốc Byzantine.[4] Nhà nước này cũng có khi được gọi là Hồi quốc Konya (hoặc Hồi quốc Iconium) trong các tài liệu cổ ở phương Tây và trong các tài liệu của Thổ Nhĩ Kỳ.[5]

Hồi quốc này đã rất phồn thịnh, đặc biệt là vào thời điểm cuối thế kỷ 12 đầu thế kỷ 13 khi nó chiếm được của Byzantine những thương cảng quan trọng bên bờ Địa Trung Hải và Biển Đen. Trong phạm vi Anatolia người Seljuq đã thúc đẩy thương mại phát triển bằng cách dựng lên những trung tâm thương mại, tạo thuận lợi cho trung chuyển hàng hóa từ IranTrung Á tới các cảng nói trên. Thương mại với Genoese đặc biệt phát triển trong thời kỳ này. Quốc gia ngày một thịnh vượng cho phép Hồi quốc này thôn tính các nhà nước Turk khác ở Đông Anatolia nhờ vào các cuộc chiến tranh ở Manzikert, Danishmends, Mengücek, Saltukids, và Artuqids. Các Hồi vương Seljuq đã giành thắng lợi trong chiến tranh với lực lượng Thập Tự Chinh, nhưng lại thất bại dưới sức mạnh của Đế quốc Mông Cổ vào năm 1243. Các hồi vương Seljuq trở thành chư hầu cho Mông Cổ sau cuộc chiến Kose Dag,[6] và mặc dù đã cố gắng quản lý để giữ gìn sự thống nhất, song Hồi quốc này đã bị chia rẽ vào nữa cuối thế kỷ 13 và đã sụp đổ hoàn toàn vào thập niên đầu của thế kỷ 14.

Trong những thập kỷ tiếp theo, lãnh thổ của Hồi quốc Rûm bị chia sẻ thành các công quốc hay beyliks, trong đó Osmanoğlu, sau này chính là Đế quốc Ottoman, dần dần trở thành bá chủ.

Các Sultan

  1. Kutalmışoglu Suleiman 1077–1086
  2. Abu'l Qasim (tự tuyên bố) 1086–1092
  3. Kilij Arslan I 1092–1107
  4. Malik I Shah 1107–1116
  5. Mesud I 1116–1156
  6. Kilij Arslan II 1156–1192
  7. Kaykhusraw I 1192–1196
  8. Suleiman II 1196–1204
  9. Kilij Arslan III 1204–1205
  10. Kaykhusraw I (lần thứ hai) 1205–1211
  11. Kaykaus I 1211–1220
  12. Kayqubad I 1220–1237
  13. Kaykhusraw II 1237–1246
  14. Kaykaus II 1246–1260
  15. Kilij Arslan IV 1248–1265
  16. Kayqubad II 1249–1257
  17. Kaykhusraw III 1265–1282
  18. Mesud II 1282–1284
  19. Kayqubad III 1284
  20. Mesud II (lần thứ hai) 1284–1293
  21. Kayqubad III (lần thứ hai) 1293–1294
  22. Ghiyath ad-Din Mesud II (lần thứ ba) 1294–1301
  23. Kayqubad III (lần thứ ba) 1301–1303
  24. Mesud II (lần thứ tư) 1303–1307
  25. Mesud III 1307

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Grousset, Rene, The Empire of the Steppes: A History of Central Asia, (Rutgers University Press, 2002), 157; "...the Seljuk court at Konya adopted Persian as its official language.".
  2. ^ Bernard Lewis, Istanbul and the Civilization of the Ottoman Empire, (University of Oklahoma Press, 1963), 29; "The literature of Seljuk Anatolia was almost entirely in Persian...".
  3. ^ Encyclopedia Britannica: "Modern Turkish is the descendant of Ottoman Turkish and its predecessor, so-called Old Anatolian Turkish, which was introduced into Anatolia by the Seljuq Turks in the late 11th century ad." [1]
  4. ^ Alexander Kazhdan, "Rūm" The Oxford Dictionary of Byzantium (Oxford University Press, 1991), vol. 3, p. 1816.
  5. ^ [2]
  6. ^ John Joseph Saunders, The History of the Mongol Conquests, (University of Pennsylvania Press, 1971), 79.
  • Bosworth, C. E. (2004). The New Islamic Dynasties: a Chronological and Genealogical Manual ISBN 0-7486-2137-7. Edinburgh University Press.
  • Bektaş, Cengiz (1999). Selcuklu Kervansarayları, Korunmaları Ve Kullanlmaları üzerine bir öneri: A Proposal regarding the Seljuk Caravanserais, Their Protection and Use ISBN 975-7438-75-8 (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ and English).Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  • Yavuz, Ayşıl Tükel. “The concepts that shape Anatolian Seljuq caravanserais” (PDF). ArchNet. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2007.
  • “List of Seljuk edifices”. ArchNet. List: Bản gốc Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2007.
  • Katharine Branning. Turkish Hans: “Examples of caravanserais built by the Anatolian Seljuk Sultanate” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp).

Read other articles:

Pangeran Karl I, yang mendirikan primogenitur Pangeran Johann I Joseph, yang mengesahkan keturunan patrilineal laki-laki yang layak menjadi penerus Pangeran Hans-Adam II, penguasa monarki saat ini Suksesi tahta Liechtenstein diatur oleh hukum wangsa Keluarga Kepangeranan Liechtenstein, yang memegang asas primogenitur agnatik. Pada 2004, kepala negara Hans-Adam II, yang secara terbuka menanggapi kritikan dari PBB yang menegur diskriminasi pengecualian perempuan dari garis suksesi, menyatakan b...

 

Patung Emas Nagarjuna di Biara Samye Ling Nagarjuna adalah seorang Filsuf Buddhis yang lahir di bagian Selatan India.[1] Ia hidup di dalam perbedaan pandangan yang beragam terhadap ajaran Budhisme India, ia berusaha untuk menemukan apa yang ia pahami sendiri.[2] Sekitar 500 tahun setelah kematian Buddha, sekolah-sekolah yang beraliran Buddhis berkembang dengan pesat.[2] Mereka berdebat tentang seluruh doktrin dan praktik ajaran Buddha. Nagarjuna diperkirakan lahir di a...

 

Harian Metro SiantarTipeSurat kabar harianPemilikJawa Pos GroupPenerbitPT Siantar Media PersDidirikan10 April 2003 (sebagai POS METRO SIANTAR) 2006BahasaIndonesiaPusatJl. Sangnaualuh, Megaland Blok A No.24 Pematangsiantar - Sumatera UtaraSurat kabar saudariNew Tapanuli, Metro Asahan, Metro TabagselSitus webmetrodaily.jawapos.com METRO SIANTAR adalah surat kabar harian yang terbit di Pematangsiantar, Sumatera Utara, Indonesia. Surat kabar ini merupakan usaha Jawa Pos Group. Kantor pusatnya ter...

DespacitoSingel oleh Luis Fonsi featuring Daddy YankeeDirilis12 Januari 2017 (2017-01-12)Direkam2016GenreReggaeton-popDurasi3:47LabelUniversal LatinPencipta Luis Rodríguezs Erika Ender Ramón Ayala Produser Andrés Torres Mauricio Rengifo Kronologi singel Tentación(2015) Despacito Wave Your Flag(2017) Shaky Shaky(2016) Despacito(2017) Hula Hoop(2017) Video musikDespacito di YouTube Despacito (pengucapan bahasa Spanyol: [despa'sito]; Inggris: Slowly; Indonesia: Perlahancode: id...

 

† Человек прямоходящий Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:Синапсиды�...

 

Surface-to-air missile Sea Oryx Sea Oryx Missile LauncherTypeSurface-to-air missilePlace of originTaiwanService historyUsed byTaiwan Sea Oryx Missile Display at MND Hall in 2019 The Sea Oryx (Chinese: 海劍羚飛彈系統; pinyin: Hǎi jiàn líng fēidàn xìtǒng) is a lightweight, infrared homing short-range air defense system developed for the Republic of China (Taiwan) Navy. Based on the TC-1L surface-to-air missile, it is designed to defend against anti-ship miss...

Tool with bristles, used for cleaning, grooming, or applying liquid coatings For other uses, see Brush (disambiguation). This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Brush – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (February 2007) (Learn how and when to remove this message) A brush is a common tool wit...

 

Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Cet article ne cite pas suffisamment ses sources (novembre 2023). Si vous disposez d'ouvrages ou d'articles de référence ou si vous connaissez des sites web de qualité traitant du thème abordé ici, merci de compléter l'article en donnant les références utiles à sa vérifiabilité et en les liant à la section « Notes et références ». En pratique : Quelles sources sont attendues ? ...

 

Gelar kehormatan Doktor honoris causa yang diterima oleh Jimmy Wales dari Universitas Maastricht (2015) Gelar Honoris Causa (H.C) / Gelar Kehormatan adalah sebuah gelar kesarjanaan yang diberikan oleh suatu perguruan tinggi/universitas yang memenuhi syarat kepada seseorang, tanpa orang tersebut perlu untuk mengikuti dan lulus dari pendidikan yang sesuai untuk mendapatkan gelar kesarjanaannya tersebut.[1] Gelar Honoris Causa dapat diberikan bila seseorang telah dianggap berjasa dan ata...

Overview of the legality and prevalence of abortions in the U.S. state of Utah Abortion in Utah is legally performed under a temporary restraining order blocking enforcement of the state's trigger law, which bans abortion.[1] According to HB136, which is effective state law from June 28, 2022, abortions are banned following 18 weeks of gestation.[2] Abortion was banned following the Supreme Court case, Dobbs v. Jackson Women's Health Organization on June 24, 2022.[3]&#...

 

Artikel ini membutuhkan rujukan tambahan agar kualitasnya dapat dipastikan. Mohon bantu kami mengembangkan artikel ini dengan cara menambahkan rujukan ke sumber tepercaya. Pernyataan tak bersumber bisa saja dipertentangkan dan dihapus.Cari sumber: Daftar Duta Besar Indonesia untuk Guinea – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR (Juni 2022) Duta Besar Indonesia untuk GuineaAmbassadeur d'Indonésie en GuinéeLambang Kementerian Luar Negeri Rep...

 

Civilian who undertakes law enforcement without legal authority Vigilante redirects here. For other uses, see Vigilante (disambiguation). The Bald Knobbers, an 1880s vigilante group from Missouri – as portrayed in the 1919 film The Shepherd of the Hills Vigilantism (/vɪdʒɪˈlæntɪzəm/) is the act of preventing, investigating and punishing perceived offenses and crimes without legal authority.[1][2] A vigilante is a person who practices or partakes in vigilantism, or...

  「俄亥俄」重定向至此。关于其他用法,请见「俄亥俄 (消歧义)」。 俄亥俄州 美國联邦州State of Ohio 州旗州徽綽號:七葉果之州地图中高亮部分为俄亥俄州坐标:38°27'N-41°58'N, 80°32'W-84°49'W国家 美國加入聯邦1803年3月1日,在1953年8月7日追溯頒定(第17个加入联邦)首府哥倫布(及最大城市)政府 • 州长(英语:List of Governors of {{{Name}}}]]) •&...

 

Cet article possède un paronyme, voir Viriville. Virandeville La mairie. Administration Pays France Région Normandie Département Manche Arrondissement Cherbourg Intercommunalité CA du Cotentin Maire Mandat Stéphane Olivier 2023-2026 Code postal 50690 Code commune 50643 Démographie Gentilé Virandevillais Populationmunicipale 771 hab. (2021 ) Densité 94 hab./km2 Géographie Coordonnées 49° 34′ 07″ nord, 1° 43′ 35″ ouest Altitude Min. 3...

 

「アプリケーション」はこの項目へ転送されています。英語の意味については「wikt:応用」、「wikt:application」をご覧ください。 この記事には複数の問題があります。改善やノートページでの議論にご協力ください。 出典がまったく示されていないか不十分です。内容に関する文献や情報源が必要です。(2018年4月) 古い情報を更新する必要があります。(2021年3月)出...

Spinning and battling tops For other uses, see Beyblade (disambiguation). This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Beyblade – news · newspapers · books · ...

 

  هذه المقالة عن جنس طيور ينتمي إلى قطويات (فصيلة: ). لقطا (توضيح)، طالع قطا (جنس) (توضيح). اضغط هنا للاطلاع على كيفية قراءة التصنيف قطا المرتبة التصنيفية جنس[1][2]  التصنيف العلمي النطاق: حقيقيات النوى المملكة: الحيوانات الشعبة: الحبليات الطائفة: الطيور الرتبة: قط...

 

Puerto Rican singer, dancer, and actress (born 1931) In this Spanish name, the first or paternal surname is Alverío and the second or maternal family name is Marcano. Rita MorenoMoreno in 2014BornRosa Dolores Alverío Marcano (1931-12-11) December 11, 1931 (age 92)Humacao, Puerto RicoOccupationsActresssingerdancerYears active1943–presentWorksFull listSpouse Leonard Gordon ​ ​(m. 1965; died 2010)​Children1AwardsFull list Rita...

Hormonal medication used for birth control Not to be confused with Medication abortion. LevonorgestrelClinical dataTrade namesPlan B, Julie, Mirena, Plan B One-Step, Liletta, othersOther namesLNG; LNG-EC; d-Norgestrel; d(–)-Norgestrel; D-Norgestrel; WY-5104; SH-90999; NSC-744007; 18-Methylnorethisterone; 17α-Ethynyl-18-methyl-19-nortestosterone; 17α-Ethynyl-18-methylestr-4-en-17β-ol-3-one; 13β-Ethyl-17α-hydroxy-18,19-dinorpregn-4-en-20-yn-3-oneAHFS/Drugs.comMonographMedlinePlusa610021P...

 

Magnetron redirects here. Not to be confused with Megatron, Metatron, or Magneton (disambiguation). Device for generating microwaves Magnetron with section removed to exhibit the cavities. The cathode in the center is not visible. The antenna emitting microwaves is at the left. The magnets producing a field parallel to the long axis of the device are not shown. A similar magnetron with a different section removed. Central cathode is visible; antenna conducting microwaves at the top; magnets a...