Họ Tôm hùm càng

Họ Tôm hùm càng
Thời điểm hóa thạch: 138–0 triệu năm trước đây - tầng Valangin tới gần đây
Tôm hùm Mỹ (Homarus americanus)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Crustacea
Lớp (class)Malacostraca
Bộ (ordo)Decapoda
Phân bộ (subordo)Pleocyemata
Phân thứ bộ (infraordo)Astacidea
Họ (familia)Nephropidae
Dana, 1852
Các chi [1]

Họ Tôm hùm càng (danh pháp khoa học: Nephropidae) là tên gọi dùng để chỉ một họ bao gồm các loài tôm hùm. Họ Tôm hùm càng có đặc điểm gồm thân dài và có một cái đuôi cơ bắp, hầu hết họ tôm hùm này đều có một đôi càng lớn và đầy sức mạnh. Các loài tôm này sống ở biển trong điều kiện sống khắt khe với vùng biển ấm, lặng, ở các khe hoặc hang hốc dưới đáy biển và là một loại hải sản có giá trị, việc khai thác, nuôi trồng tôm hùm có vai quan trọng về kinh tế và thường là một trong những mặt hànglợi nhuận nhất trong khu vực ven biển ở các quốc gia có phân bố loài này.

Đặc điểm sinh học

Kích thước

Tôm hùm có trọng lượng trung bình tối đa 9 kg.[2] Người ta đã phát hiện nhiều con tôm hùm với kích thước lớn. Khối lượng kỷ lục của một con tôm hùm càng có thể lên đến 12 kg, con tôm hùm khổng lồ với trọng lượng 12 kg và sở hữu những chiếc càng đủ cứng để làm gãy cánh tay của một người đàn ông.[3] Theo sách Guinness, con tôm hùm to nhất thế giới từng được phát hiện cho tới nay là con tôm bị bắt ở ngoài khơi Nova Scotia (Canada) năm 1977, nặng 20 kg,[4] chiều dài có thể lên đến 90 cm và tuổi của tôm hùm có thể lên đến mốc 100 tuổi.[5]

Ngoài ra, ngư dân ở Anh cũng từng bắt một con tôm hùm 60 tuổi dài tới 75 cm cùng một cặp càng lớn, sắc bén, có thể cắt đôi lon nước ngọt kim loại vì sống lâu giúp cho con vật sở hữu kích thước lớn, cùng với cặp càng đáng sợ[6][7] Ở Phú Thọ, Việt Nam, người ta cũng bắt được tôm khổng lồ nguồn gốc từ Trung Quốc, tôm khổng lồ nặng 2,6 kg, có hình dáng kỳ dị, toàn thân được bao bọc bởi lớp vỏ cứng, có 8 chân bò (mỗi chân dài 18 cm), 2 càng lớn (dài hơn 30 cm với nhiều răng cưa màu đen, trắng), với chiếc càng khổng lồ và chiều dài thân hơn 40 cm, vòng đầu hơn 30 cm thì nó có thể là con tôm nước ngọt dài nhất từ trước đến nay được phát hiện ở Phú Thọ và các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam.[8]

Tôm hùm Mỹ là loại tôm hùm có kích thước lớn nhất. Nó có hai càng lớn với thân mình mạnh mẽ, một cặp râu dài và bốn cặp chân, có thể đạt chiều dài cơ thể 64 cm (25 in), và khối lượng trên 20 kilôgam (44 lb), làm cho nó là loài giáp xác nặng nhất trên thế giới. Loài gần gũi của nó gần nhất là tôm hùm châu Âu (Homarus gammarus), có thể được phân biệt bởi màu sắc của nó và thiếu gai trên mặt dưới của rostrum. Tôm hùm Mỹ thường xanh màu xanh lá cây sang màu nâu với các gai màu đỏ, nhưng một số biến thể màu sắc đã được quan sát thấy.

Về màu sắc, thông thường tôm hùm có màu cam, xanh hay thậm chí là cả màu trắng với những cá thể bị bạch tạng tuy nhiên vẫn có ghi nhận về các cá thể có hai màu cam và nâu đen chia đôi ở hai bên cơ thể, Tỉ lệ những con tôm hùm có màu sắc đặc biệt như thế này lên đến 1/50 triệu con.[9] Người ta cũng được cá thể tôm hùm xanh, loài giáp xác hiếm gặp với tỷ lệ xuất hiện trong tự nhiên là 1/2 triệu con. màu sắc xanh của tôm hùm xanh là do một biến thể di truyền hiếm gặp. Tỷ lệ tôm hùm có màu xanh trong tự nhiên rất hiếm, cứ hai triệu con tôm thì có một con có màu xanh đặc biệt.[2] Ngoài ra, người ta cũng mới đây bắt được hai con tôm hùm bạch tạng, loài giáp xác cực hiếm có tỷ lệ xuất hiện trong tự nhiên là 1/100 triệu, tôm hùm bạch tạng rất hiếm, cứ 100 triệu con tôm thì có một con bạch tạng.[10]

Cấu trúc hóa học

Tôm hùm rất có giá trị dinh dưỡng. Thịt tôm hùm có chứa rất ít chất béocarbohydrate trong khi hàm lượng protein lại cao. Trong thực tế, nó có ít chất béo bão hòa, lượng calo và cholesterol hơn so với nhiều loại thịt khác đang sử dụng hàng ngày như thịt heo, thịt bò, thịt gà, trứng,...Tính trung bình, thịt tôm hùm có ít hơn 100 calo trong mỗi khẩu phần (89% calo từ protein), tôm hùm đại dương là một sự lựa chọn tốt cho những chế độ ăn uống.

Thịt tôm hùm có chứa nhiều axit béo Omega-3, theo Hiệp hội tim mạch Mỹ (AHA) thì axit béo Omega-3 có tác dụng kìm hãm và làm giảm nguy cơ mắc các bệnh tim mạch. Hầu hết lượng calo trong thịt của tôm hùm là bắt nguồn từ protein, do đó nó có thể đáp ứng tốt cho một chế độ ăn uống linh hoạt (tức là phù hợp với tất cả mọi người). Ngoài ra do tôm hùm có thể được chế biến thành rất nhiều dạng món ăn: nướng, hấp, nấu cháo, gỏi... nên luôn đảm bảo được sự cân bằng về năng lượng trong chế độ dinh dưỡng.

Tập tính

Tôm hùm nằm rình mồi trong dòng nước như cá sấu, bộ giáp đen giúp chúng hòa lẫn vào đá dưới đáy sông, tránh khỏi tầm quan sát của kẻ thù cũng như con mồi. Chúng thường sống ở các bãi đá, rạn san hô nơi có nhiều hang hốc, khe rãnh ven biển. Đây là loài có tập tính sống quần tụ chủ yếu là ở tầng đáy với chất đáy sạch, không bùn. Chúng trú ẩn trong các hang đá, ít hoạt động vào ban ngày và tích cực tìm mồi vào ban đêm.[2]

Tôm hùm là loại động vật ăn tạp. Trong tự nhiên, chúng ăn chủ yếu các loại động vật như cá, tôm, cua ghẹ, cầu gai, giáp xác nhỏ, nhuyễn thể và các loại thực vật như rong rêu.[2] Trong tự nhiên, tình trạng tôm hùm nhai thịt đồng loại trong tự nhiên do tình trạng thay đổi nhiệt độ, nước biển ấm lên biến loài giáp xác này trở thành kẻ ăn thịt đồng loại (ăn tôm non)[11]

Chu trình giao phối chỉ diễn ra vào tháng 7, 8 hàng năm, không lâu sau khi tôm hùm cái thay vỏ. Ấu trùng được sinh nở tháng 5, 6 năm sau. Ấu trùng sinh ra dài khoảng 8,5mm, trong suốt. Ấu trùng liên tục thay vỏ để trường thành, tỉ lệ sống là 1/1000 đến giai đoạn trưởng thành. Tôm hùm trưởng thành chìm xuống đáy đại dương để tiếp tục phát triển theo lối sống sinh vật đáy. Cường độ thay vỏ chậm dần, từ 10 lần/năm đến 1 lần/nhiều năm. Sau 1 năm, chiều dài đạt từ 25-28mm. Sau 6 năm trọng lượng đạt 450gram.Một cá thể có thể thay vỏ từ 25-27 lần trong đời.

Các chi và loài

  • Homarinus Kornfield, Williams & Steneck, 1995
Một con tôm hùm Mỹ

Giá trị

Một món tôm hùm

Tôm hùm Mỹ nổi bật bởi hai chiếc càng to quá khổ, rất khỏe, thịt tôm ngon nhất cũng ở hai chiếc càng. Tôm hùm châu Mỹ là một món ăn được ưa chuộng. Ngành công nghiệp đánh bắt tôm hùm châu Mỹ ước tính khoảng 3 tỷ đô la Mỹ hàng năm với 360 triệu tấn.

Chúng chủ yếu được đánh bắt theo mùa ở Mỹ và Canada. Trong đó, Canada nắm giữ 60% thị phần và Mỹ là 40%. Tôm hùm châu Mỹ được xuất khẩu khắp thế giới dưới dạng đông lạnh/chế biến (75%) hoặc tươi sống (25%) và luôn giữ vai trò quan trọng trong nền công nghiệp du lịch của các nước nhập khẩu.

Chú thích

  1. ^ Sammy De Grave, N. Dean Pentcheff, Shane T. Ahyong (2009). “A classification of living and fossil genera of decapod crustaceans” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. Suppl. 21: 1–109. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ a b c d http://vnexpress.net/tin-tuc/khoa-hoc/tom-hum-xanh-hiem-co-sa-luoi-o-my-3036342.html
  3. ^ “Bắt được tôm hùm khổng lồ”. Tuổi Trẻ Online. Truy cập 12 tháng 6 năm 2014.
  4. ^ “Bắt được tôm hùm "khủng" nặng 12kg”. Báo điện tử Dân Trí. 25 tháng 2 năm 2012. Truy cập 7 tháng 6 năm 2014.
  5. ^ “Tôm hùm khổng lồ 100 tuổi - VnExpress”. VnExpress - Tin nhanh Việt Nam. Truy cập 7 tháng 6 năm 2014.
  6. ^ “Bắt sống "quái vật" tôm hùm 60 năm tuổi”. laodong.com.vn. Truy cập 12 tháng 6 năm 2014.
  7. ^ 'Quái vật' tôm hùm 60 năm tuổi bị bắt sống - VietNamNet”. VietNamNet. Truy cập 12 tháng 6 năm 2014.
  8. ^ “Phú Thọ: Bắt được tôm khổng lồ nguồn gốc từ Trung Quốc”. Báo điện tử VTC News. Truy cập 12 tháng 6 năm 2014.
  9. ^ “Bắt được tôm hùm cực hiếm với hai màu lạ”. Báo Đất Việt. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2013. Truy cập 7 tháng 6 năm 2014.
  10. ^ http://vnexpress.net/tin-tuc/khoa-hoc/tom-hum-bach-tang-hiem-sa-luoi-3075950.html
  11. ^ “Tôm biến thành 'kẻ ăn thịt đồng loại'. Thanh Niên Online. Truy cập 7 tháng 6 năm 2014.

Read other articles:

Ice CyclesAlbum studio karya PlatypusDirilis15 Maret 2000DirekamOktober–Desember 1999GenreProgressive MetalDurasi45:55LabelInsideOut MusicProduserPlatypusKronologi Platypus When Pus Comes to Shove(1998)When Pus Comes to Shove1998 Ice Cycles(2000) Penilaian profesional Skor ulasan Sumber Nilai Allmusic link HM Magazine (not rated)[1] Ice Cycles adalah album kedua dari band progressive metal Platypus, dirilis pada tahun 2000. Daftar lagu Oh God – 4:16 Better Left Unsaid – 5:24...

 

 

Medium bomber project, Germany, cancelled c.1934 This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Focke-Wulf Fw 42 – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (September 2022) (Learn how and when to remove this template message) Fw 42 Wind tunnel model of the final configuration. Role BomberType of aircraft...

 

 

Konsep identitas subaltern berasal dari pandangan hegemoni budaya seorang pemikir Marxis asal Italia, Antonio Gramsci. Dalam teori kritis dan pascakolonialisme, istilah subaltern mengacu pada penduduk yang secara sosial, politis, dan geografis berada di luar struktur kekuasaan hegemonik koloni dan tanah air kolonial. Kata subaltern dicetuskan oleh Antonio Gramsci dalam tulisan-tulisannya tentang hegemoni budaya. Ia mengidentifikasi kelompok masyarakat yang terkucil dari institusi masyarakat y...

Romanian footballer and manager This article's lead section may be too short to adequately summarize the key points. Please consider expanding the lead to provide an accessible overview of all important aspects of the article. (December 2022) Mircea Rednic Rednic at a press conference in 2013Personal informationDate of birth (1962-04-09) 9 April 1962 (age 62)Place of birth Hunedoara, RomaniaHeight 1.75 m (5 ft 9 in)Position(s) DefenderTeam informationCurrent team UTA Arad ...

 

 

Hygiene and cosmetology involving human hair This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Hair care – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (March 2012) (Learn how and when to remove this message) Hair care in Tianjin, China, in late Qing dynasty Hair care or haircare is an overall term for hygiene ...

 

 

عبد السلام الشطي معلومات شخصية الميلاد سنة 1840   دمشق  الوفاة سنة 1878 (37–38 سنة)  دمشق  مواطنة الدولة العثمانية  الديانة الإسلام[1]،  وأهل السنة والجماعة[1]  الحياة العملية تعلم لدى محمد سليم العطار  المهنة فقيه،  ومتصوف  [لغات أخرى]‏،  ...

Schematic and SEM images of a conventional SThM tip based on an Au–Cr thermocouple.[1] SThM using the N-V center in diamond.(a) Schematics of experimental setup. An electric current is applied to the arms of an AFM cantilever (phosphorus-doped Si, P:Si) and heats up the end section above the tip (intrinsic Si, i-Si). The bottom lens excites a diamond nanocrystal with a green laser light and collects photoluminescence (PL). The crystal hosts an N-V center and is attached to the AFM t...

 

 

Mexican politician In this Spanish name, the first or paternal surname is Ruffo and the second or maternal family name is Appel. Ernesto Ruffo Appel10th Governor of Baja CaliforniaIn office1 November 1989 – 31 October 1995Preceded byOscar Baylón ChacónSucceeded byHector Terán TeránSenator to the Congress of the Unionfor Baja CaliforniaIn office1 September 2012 – 31 August 2018Preceded byAlejandro González AlcocerSucceeded byJaime Bonilla Valdez Personal ...

 

 

Bilateral relationsNamibia – United States relations Namibia United States Namibia – United States relations are bilateral relations between Namibia and the United States. History During the South African Border War, the United States mediated in bringing to fruition the Tripartite Accord which committed to a withdrawal of Cuban and South African military personnel from Angola and South West Africa (present-day Namibia) respectively. The United States recognized Namibia on 21 March 1990 s...

Felix KleinLahir(1849-04-25)25 April 1849Düsseldorf, Rhine, Prusia, Konfederasi Jerman[1]Meninggal22 Juni 1925(1925-06-22) (umur 76)Göttingen, Hanover, Prusia, JermanKebangsaanJermanAlmamaterRheinische Friedrich-Wilhelms-Universität BonnDikenal atasProgram ErlangenKlein bottleEnsiklopedia KleinPenghargaanDe Morgan Medal (1893)Copley medal (1912)Karier ilmiahBidangMatematikaInstitusiUniversität ErlangenTechnische Universität MünchenUniversität LeipzigGeorg-August-Universit...

 

 

المجلس البريطاني الأيرلندي البلد المملكة المتحدة  المقر الرئيسي إدنبرة، اسكتلندا1 تاريخ التأسيس 2 ديسمبر 1999؛ منذ 24 سنة (1999-12-02) النوع منظمة حكومية دولية الوضع القانوني اتفاق الجمعة العظيمة منطقة الخدمة الجزر البريطانية2 العضوية أيرلندا (موقّع)المملكة المتحدة ...

 

 

UK experimental fusion power reactor 51°39′33″N 1°13′50″W / 51.65917°N 1.23056°W / 51.65917; -1.23056 MASTMega Ampere Spherical TokamakPlasma in the MAST reactorDevice typeSpherical tokamakLocationCulham, Oxfordshire, UKAffiliationCulham Centre for Fusion EnergyTechnical specificationsMajor radius~ 0.9 m (2 ft 11 in)Minor radius~ 0.6 m (2 ft 0 in)Plasma volume8 m3Magnetic field0.55 T (5,500 G)Heating power5 ...

Questa voce sugli argomenti armi d'artiglieria e cannoni aeronautici è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Questa voce sull'argomento seconda guerra mondiale è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. MG 151Un MG 151/20 accanto ad un Messerschmitt Bf 109TipoCannone automatico aeronautico Origine Germania ImpiegoUtilizzatori Luftwaffe Regia Ae...

 

 

У этого топонима есть и другие значения, см. Крестовка.Крестовка На берегах Крестовки Характеристика Длина 0,75 км Расход воды около 10 м³/с Водоток Исток   (Т) (B) Малая Невка  • Координаты 59°58′22″ с. ш. 30°16′59″ в. д.HGЯO Устье    (Т) (B) Средняя Н...

 

 

Solemn attestation as to the truth of a matter Testify redirects here. For other uses, see Testimony (disambiguation) and Testify (disambiguation). Not to be confused with Testimonial. Evidence Part of the law series Types of evidence Testimony Documentary Real (physical) Digital Exculpatory Inculpatory Demonstrative Eyewitness identification Genetic (DNA) Lies Consciousness of guilt Relevance Burden of proof Laying a foundation Materiality Public policy exclusions Spoliation Character Habit ...

لغات مدغشقر الدولة مدغشقر اللغات الرسمية ملغاشية، فرنسية تعديل مصدري - تعديل   لافتات باللغة الفرنسية في أنتاناناريفو. تنتشر اللغة الملغاشية ذات الأصل الملايو-البولينيزي في جميع أرجاء الجزيرة، وتعد الملغاشية والفرنسية اللغتان الرسميتان لمدغشقر. ومدغشقر بلد فرانكوفون...

 

 

British Army general (1864–1925) Not to be confused with his father, Sir Henry Rawlinson, 1st Baronet, a British diplomat and orientalist. The Lord RawlinsonRawlinson in 1916Born(1864-02-20)20 February 1864Trent Manor, Dorset, EnglandDied28 March 1925(1925-03-28) (aged 61)Delhi, British IndiaAllegianceUnited KingdomService/branchBritish ArmyYears of service1884–1925RankGeneralUnitKing's Royal Rifle CorpsColdstream GuardsCommandsCommander-in-Chief, IndiaAldershot CommandSecond Ar...

 

 

United Nations resolution adopted in 1983 UN Security CouncilResolution 541Northern CyprusDate18 November 1983Meeting no.2,500CodeS/RES/541 (Document)SubjectCyprusVoting summary13 voted for1 voted against1 abstainedResultAdoptedSecurity Council compositionPermanent members China France United Kingdom United States Soviet UnionNon-permanent members Guyana Jordan Malta Netherlands Nicaragua Pakistan Poland Togo Zaire...

Questa voce sull'argomento militari italiani è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Domenico Pino Ministro della Guerra del Regno d'ItaliaDurata mandato17 marzo 1805 –marzo 1806 MonarcaNapoleone Bonaparte PredecessoreSe stesso come Ministro della Guerra della Repubblica Italiana SuccessoreMarie-François Auguste de Caffarelli du Falga Ministro della Guerra della Repubblica Ital...

 

 

George Emil Palade Premio Nobel per la medicina 1974 George Emil Palade (Iași, 19 novembre 1912 – Del Mar, 8 ottobre 2008) è stato un biologo e medico romeno naturalizzato statunitense, premiato nel 1974 col Premio Nobel per la medicina e la fisiologia. Indice 1 Biografia 2 Onorificenze 3 Note 4 Altri progetti 5 Collegamenti esterni Biografia Nasce a Iaşi nel 1912 da padre professore di filosofia e madre professoressa di liceo; cresce quindi in un ambiente familiare che lo spinge all...