Họ Gọng vó


Họ Gọng vó
Thời điểm hóa thạch: Creta Muộn – gần đây
Bắt ruồi Venus (Dionaea muscipula)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Core eudicots
Bộ (ordo)Caryophyllales
Họ (familia)Droseraceae
Salisb., 1808
Chi điển hình
Drosera
L., 1753
Các chi
Xem văn bản.

Họ Gọng vó hay họ Bắt ruồi (danh pháp khoa học: Droseraceae, đồng nghĩa Aldrovandaceae Nakai, Dionaeaceae Rafinesque) là một họ thực vật hạt kín, phân bố rộng khắp thế giới.

Tiến hóa

Sự đa dạng hóa ở chi Drosera có thể bắt đầu vào khoảng 42 triệu năm trước, mặc dù nguồn gốc tiền-trôi dạt lục địa cũng đã được đề xuất[1]. Chi Drosera là đặc biệt đa dạng tại tây nam Australia, với khoảng một phần ba số loài của toàn chi; sự đa dạng có thể có quan hệ với sự khởi đầu của kiểu khí hậu Địa Trung Hải tại đây vào khoảng 15-10 triệu năm trước.

Cả hai chi AldrovandraDionaea đều có kiểu bẫy khép lại, các lông tơ kích thích đa bào v.v.[2]. Các bẫy bắt mồi của Dionaea khép lại sau khoảng 100 ms, sự chuyển động này được hỗ trợ bởi thay đổi của các phiến lá từ lõm sang lồi[3]. Volkov và ctv. (2008)[4] cung cấp các chi tiết sinh lý học về cơ chế này trong khi Gibson và Waller (2009)[5] thảo luận về sự tiến hóa của các bẫy kiểu khép lại này, là độc nhất vô nhị ở thực vật hạt kín - có lẽ gắn với sự bắt các con mồi lớn. Tuy nhiên, cũng lưu ý rằng Drosera glanduligera cũng có các lông tuyến ở mép chuyển động nhanh - mà nó lại không có tuyến tiết[6].

Đặc điểm

Họ này bao gồm các loài thực vật ăn thịt. Ngoài các loài gọng vó thuộc chi Drosera, nó còn chứa loài có phần nổi tiếng hơn là bắt ruồi Venus (Dionaea muscipula). Các loài gọng vó tạo ra các chất nhớt dính trên lá của chúng để bẫy con mồi, còn bắt ruồi Venus thì có những chiếc lá tạo thành những cái bẫy khép lại khi nó bị quấy nhiễu. Chi thứ ba chỉ còn 1 loài Aldrovanda vesiculosa, giống như cây bắt ruồi Venus, nhưng bẫy các con mồi là động vật không xương sống, sinh sống dưới nước[2].

Họ này chứa các loài cây thân thảo có rễ hay không rễ (chi Aldrovandra). Cơ chế bẫy mồi là chủ động. Bẫy mồi bao gồm các tuyến trên lá tiết ra chất dính, gắn liền với sự khép con mồi lại chậm diễn ra sau đó nhờ chuyển động của phiến lá (chi Drosera) hoặc bao gồm các phiến lá biến đổi kỳ lạ, giống như bẫy thép, khép lại theo kiểu bật nhanh khi các thụ quan hướng trục bị chạm vào (các chi Aldrovanda, Dionaea). Cây thường với tổ hợp các lá ở gốc hoặc có thể không có tổ hợp lá sát gốc hay sát ngọn; có thân rễ hay thân củ. Ưa nước (chi Aldrovanda) hay ưa điều kiện đầm lầy tới ưa ẩm vừa phải (thường mọc ven các đầm lầy có tính chua); đôi khi trôi nổi tự do (chi Aldrovanda). Các lá của chi Aldrovanda mọc ngầm dưới nước. Lá đơn, nhỏ tới trung bình; chủ yếu mọc so le, hoặc mọc vòng (chi Aldrovandra); thành vòng xoắn hoặc 4 tầng; có cuống lá; không màng bao. Phiến lá nguyên. Có lá kèm hoặc không; không có mô phân sinh gốc bền. Gân lá thường hình thoa (hướng trong, không giống như lá của Drosophyllum hướng ngoài), hoặc không hình thoa. Các gân lá nhỏ không có các tế bào di chuyển libe (các chi Dionaea, Drosera) [7].

Các loài cây trong họ này có hoa lưỡng tính. Thụ phấn nhờ côn trùng. Hoa mọc đơn độc hoặc mọc thành các xim hoa. Đơn vị cụm hoa tận cùng thường có dạng xim. Hoa cân đối; thường mẫu 4–5; tròn hay vòng 4 hoặc vòng 5. Đế hoa không có cả cuống nhị lẫn cuống nhụy[7].

Bao hoa với đài và tràng hoa phân biệt; 8–10(–20); 2 vòng; đẳng số. Đài hoa 4–5(–8); 1 vòng; gần như không có lá đài hợp hoặc đa lá đài. Các thùy đài hoa dài hơn ống. Đài hoa cân đối; bền; xếp lợp. Tràng hoa 4–5(–12); 1 vòng; nhiều cánh hoa; xếp lợp hay vặn vẹo; cân đối. Các cánh hoa có vuốt ngắn[7].

Bộ nhị thường (4–)5 hoặc hiếm khi 10–20. Các phần của bộ nhị phân nhánh hoặc không; rời với bao hoa; cân đối; rời nhau hay dính liền; khi dính liền thì 1 chỉ nhị hợp (hợp sinh gốc ở chi Dionaea); 1 vòng hoặc 2 vòng. Bộ nhị chỉ chứa nhị sinh sản. Nhị (4–)5 hoặc (10–)20; từ đẳng số với bao hoa tới gấp ba lần. Bao phấn đính lưng hay đính gốc; nứt theo các khe nứt dọc; hướng ngoài; bốn túi bào tử. Vách trong bao phấn phát triển các mô dày dạng sợi. Sự hình thành vi bào tử đồng bộ. Các bộ bốn vi bào tử ban đầu hình tứ diện hay có khả năng phân chia thành hai nửa đối xứng dọc theo hai mặt phẳng khác biệt. Vách bao phấn ban đầu với 1 lớp giữa theo kiểu ‘thực vật một lá mầm’. Mô dinh dưỡng trong túi bào tử có tuyến hoặc dạng amip. Phấn hoa rụng thành cụm bộ bốn. Các hạt phấn hoa có 3-50 khe hở dọc hay lỗ; 2-tế bào (Dionaea), hoặc 2-tế bào và 3-tế bào (với cả hai điều kiện ở chi Drosera) [7].

Bộ nhụy 3(–5) lá noãn. Nhụy 1 tế bào. Bộ nhụy dạng quả tụ; quả tụ với bầu nhụy tụ, hoặc quả tụ với đầu nhụy tự do; thượng. Bầu nhụy 1 ngăn. Vòi nhụy 1 hoặc 3(–5); tự do hay hợp một phần; ở đỉnh. Đầu nhụy thường 2 thùy; kiểu khô; có nhũ. Kiểu đính noãn vách hay gốc. Noãn trong một ngăn 3–100 (‘nhiều’); ngược; hai áo; phôi tâm phát triển kém hoặc phát triển tốt (với 1 hay nhiều lớp tế bào ngoài túi phôi). Túi phôi phát triển theo kiểu Polygonum. Các nhân ở cực hợp lại trước khi thụ phấn. Các tế bào đối cực hình thành; 3; không nảy nở; phù du. Các tế bào phụ trợ có móc (với bộ máy hình chỉ). Sự hình thành nội nhũ là kiểu nhân. Phát sinh phôi kiểu cẩm chướng (caryophyllad) tới kiểu cà (solanad) hoặc kiểu anh thảo chiều (onagrad) tới kiểu cúc (asterad) [7].

Quả không dày cùi thịt; nứt (gần như luôn luôn), hoặc không nứt (chi Aldrovandra); quả nang (thường thấy) hoặc quả nang không nứt (chi Aldrovandra). Quả nang chia ngăn hay mở bằng mảnh vỏ. Hạt giàu nội nhũ. Nội nhũ chứa dầu. Hạt có cánh hoặc không. Hạt có tinh bột. Lá mầm 2. Phôi thẳng[7].

Phân loại

Họ Droseraceae theo phân loại của APG là một phần của bộ Caryophyllales trong nhánh core eudicots[2]. Họ này bao gồm 3 chi còn loài sinh tồn và khoảng 6 chi đã tuyệt chủng. Số loài còn sinh tồn khoảng 110-115[7][8]. Hệ thống Cronquist năm 1981 xếp họ này trong bộ Nepenthales[7].

Họ này bao gồm các chi sau đây:

Mặc dù còn có một số tranh cãi, nhưng các nhà phân loại học có xu hướng gộp ít nhất là 2 trong số 3 chi còn sinh tồn này (và nói chung là cả ba chi còn loài sinh tồn) vào trong họ này kể từ năm 1906[2]. Chứng cứ phân tử hỗ trợ việc gộp cả ba chi, cũng như chỉ ra rằng 2 chi bẫy mồi theo kiểu khép lại (DionaeaAldrovanda) có quan hệ họ hàng gần với nhau hơn là với Drosera[9], gợi ý rằng các bẫy kiểu khép lại chỉ tiến hóa có một lần[2].

Hồ sơ hóa thạch của họ Droseraceae là phong phú nhất trong số các họ thực vật ăn thịt. Phấn hoa hóa thạch đã được quy cho vài chi còn loài sinh tồn lẫn các chi đã tuyệt chủng, mặc dù một vài trong số này có sự hợp lệ đáng ngờ.

Trong quá khứ thì loài Drosophyllum lusitanicum đã từng được đặt trong họ này, nhưng chứng cứ phân tử cho thấy nó có quan hệ họ hàng gần với loài dây leo ăn thịt Triphyophyllum peltatum và các loài dây leo không ăn thịt thuộc chi Ancistrocladus hơn và vì thế đã được phân loại lại tại chỗ khác (đặc biệt là trong họ của chính nó là Drosophyllaceae)[2]. Chứng cứ phân tử và hóa sinh học gần đây (xem website của APG) gợi ý rằng các đơn vị phân loại có tính ăn thịt trong bộ Caryophyllales (các họ Droseraceae, Drosophyllaceae, Nepenthaceae và loài Triphyophyllum peltatum) tất cả đều thuộc về cùng một nhánh mà trong đó còn chứa cả các loài cây không ăn thịt, chẳng hạn như các loài trong họ Ancistrocladaceae.

Phát sinh chủng loài

Cây phát sinh chủng loài cho các chi còn loài sinh tồn dưới đây lấy theo Fernando Rivadavia và ctv., 2003[9].

Droseraceae 

Drosera

Aldrovandra

Dionaea

Tham khảo

  1. ^ Yesson C., & Culham A., 2006. Phyloclimatic modeling: Combining phylogenetics and bioclimatic modeling. Syst. Bio. 55(5):785-802. doi:10.1080/1063515060081570.
  2. ^ a b c d e f Cameron, K. M.; Wurdack, K. J.; Jobson, R. W. (2002), “Molecular evidence for the common origin of snap-traps among carnivorous plants”, American Journal of Botany, 89: 1503, doi:10.3732/ajb.89.9.1503
  3. ^ Forterre Y., Skotheim J. M., Dumais J., & Mahadevan L., 2005. How the Venus flytrap snaps. Nature 433: 421-425, doi:10.1038/nature03185
  4. ^ Volkov A. G., Adesina T., Markin V. S., & Jovanov E. 2008. Kinetics and mechanism of Dionaea muscipula trap closing. Plant Physiol. 146: 694-702, doi:10.1104/pp.107.108241
  5. ^ Gibson T. C., & Waller D. M., 2009. Evolving Darwin's 'most wonderful' plant: Ecological steps to a snap-trap Lưu trữ [Date missing] tại Archive-It. New Phytol. 183:575-587, doi:10.1111/j.1469-8137.2009.02935.x.
  6. ^ Hartmeyer I., & Hartmeyer S. R. H., 2010. Sanp-tentacles and runway lights: Summary of comparative examination of Drosera tentacles Lưu trữ 2011-01-02 tại Wayback Machine. Carniv. Plants Newsl. 39(4):101-113.
  7. ^ a b c d e f g h Droseraceae Lưu trữ 2008-06-05 tại Wayback Machine trong L. Watson và M.J. Dallwitz (1992 trở đi). The families of flowering plants Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine: descriptions, illustrations, identification, information retrieval. Phiên bản: 20-5-2010. http://delta-intkey.com Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine
  8. ^ Droseraceae trên website của APG. Tra cứu 27-1-2011.
  9. ^ a b Fernando Rivadavia, Katsuhiko Kondo, Masahiro Kato và Mitsuyasu Hasebe, 2003, Phylogeny of the sundews, Drosera (Droseraceae), based on chloroplast rbcL and nuclear 18S ribosomal DNA Sequences, American Journal of Botany. 2003(90):123-130.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Roy Evans Foto: Jarle VinesInformasi pribadiNama lengkap Roy Quintin Echlin EvansTanggal lahir 4 Oktober 1948 (umur 75)Tempat lahir Bootle, InggrisPosisi bermain BekInformasi klubKlub saat ini Wales (Asisten manajer)Wrexham A.F.C. (Pelatih)Karier junior LiverpoolKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol) 1965–19741973 Liverpool→ Philadelphia Atoms (dipinjam) 09 (0)19 (2) Kepelatihan1994–199819982001 LiverpoolLiverpool (bersama Gérard Houllier)Swindon Town F.C. * Penampilan dan gol di k...

 

Association football club in Dunbartonshire, Scotland, UK Football clubAlbionFull nameAlbion Football ClubFounded1880Dissolved1886GroundVictoria Park, Castle RoadPatronArchibald DennyPresidentAlex Galbraith[1]Match SecretaryRobert Smith Home colours Albion Football Club was an association football club based in the town of Dumbarton, in West Dunbartonshire.[2] History 1884–85 Dumbartonshire Cup 2nd Round, Dumbarton Athletic 3–0 Albion, Lennox Herald, 17 January 1885 The cl...

 

Royaumes du Commonwealth.Territoires des royaumes du Commonwealth.Anciens royaumes du Commonwealth. Un royaume du Commonwealth (en anglais : Commonwealth realm) est un État souverain, membre du Commonwealth, qui partage la même personne (actuellement, le roi Charles III) comme monarque et chef d'État[1],[2]. Il y a actuellement quinze royaumes du Commonwealth[1],[2] et, bien que Charles III soit roi de chacun d'entre eux, il s'agit de Couronnes différentes, et chaque État conserve s...

Bank of Scotland plcGedung kantor pusat di The MoundNama asliBanca na h-Alba (Gaelic)Bank o Scotland (Scots)JenisPerusahaan swasta terbatasIndustriLayanan keuanganDidirikanThe Governor and Company of the Bank of Scotland17 Juli 1695; 328 tahun lalu (1695-07-17)KantorpusatEdinburgh, SkotlandiaProdukBanking and InsuranceTotal aset£359 miliar (2016) [1]Karyawan20,000IndukLloyds Banking GroupDivisi Halifax Birmingham Midshires Intelligent Finance Situs webwww.bankofscotland.co.uk Th...

 

Rock and pop concert venue in Frankfurt am Main BatschkappBatschkapp logoBatschkapp after the move to Seckbach (2014)LocationSeckbach, FrankfurtCoordinates50°08′07″N 8°44′21″E / 50.1353°N 8.7392°E / 50.1353; 8.7392Public transit GwinnerstraßeCapacity1,500ConstructionOpened11 December 1976 (1976-12-11)Reopened2013 (moved)Websitebatschkapp.de Batschkapp (Hessian dialect for 'flat cap') is a rock and pop concert venue in Frankfurt am Main. It i...

 

此条目序言章节没有充分总结全文内容要点。 (2019年3月21日)请考虑扩充序言,清晰概述条目所有重點。请在条目的讨论页讨论此问题。 哈萨克斯坦總統哈薩克總統旗現任Қасым-Жомарт Кемелұлы Тоқаев卡瑟姆若马尔特·托卡耶夫自2019年3月20日在任任期7年首任努尔苏丹·纳扎尔巴耶夫设立1990年4月24日(哈薩克蘇維埃社會主義共和國總統) 哈萨克斯坦 哈萨克斯坦政府...

  لمعانٍ أخرى، طالع القنفذ سونيك (توضيح). القنفذ سونيك النوع مغامرات، أكشن ،ترفيه ،كوميدي مبني على القنفذ سونيك  البلد الولايات المتحدة[1]  لغة العمل الإنجليزية[1]  عدد المواسم 2 عدد الحلقات 26   مدة العرض 22 دقيقة  الموزع والت ديزني ستوديوز موشن بيكشرز...

 

For other uses, see Rudi (disambiguation). Gherasim RudiГерасим Рудь2007 StampChairman of the Council of Ministers of the Moldavian SSRIn office5 January 1946 – 23 January 1958Preceded byNicolae Coval (as Chairman of the Council of People's Commissars of the Moldavian SSR)Succeeded byAlexandru Diordiță Personal detailsBorn4 March 1907Sărăţei, Podolia Governorate, Russian EmpireDied26 June 1982(1982-06-26) (aged 75)Chişinău, Moldavian SSR, Soviet UnionPolitica...

 

Part of a series onCannabis ArtsCulture 420 (chan) Books Magu (deity) Names Religion Judaism Latter-day Saints Sikhism Smoke-in Spiritual use Sports Stoner film Stoner rock Terms Chemistry Cannabinoid receptors Cannabinoid receptor type 1 Cannabinoid receptor type 2 Cannabinoids 2-AG 2-AGE, Noladin ether AEA CBC CBL CBD CBDV CBG CBN CBV NADA THC THCV Virodhamine Synthetic cannabinoids AM-2201 CP-55940 Dimethylheptylpyran HU-210 HU-331 JWH-018 JWH-073 JWH-133 Levonantradol SR144528 WIN 55,212...

Font standard The ISO 2033:1983 standard (Coding of machine readable characters (MICR and OCR))[1] defines character sets for use with Optical Character Recognition or Magnetic Ink Character Recognition systems. The Japanese standard JIS X 9010:1984 (Coding of machine readable characters (OCR and MICR), originally designated JIS C 6229-1984) is closely related.[2] Character set for OCR-A The version of the encoding for the OCR-A font registered with the ISO-IR registry as ISO-...

 

River in California, United StatesBaxter CreekStege CreekThe Northern terminus of the Ohlone Greenway trail at Baxter Creek Gateway Park, 1980Location of the mouth of Baxter Creek in CaliforniaLocationCountryUnited StatesStateCaliforniaRegionContra Costa CountyCityRichmond, El CerritoPhysical characteristicsSourceThe Presidio • locationBerkeley Hills MouthStege Marsh, San Francisco Bay • locationRichmond, California • elevation0 ft (0&...

 

United Kingdom COVID-19 timeline for July–December 2020 Previous period Next period Graph of COVID-19 cases for July–December 2020 from government data Graph of COVID-19 deaths for July–December 2020 from government data Timelines for other periods 2020 Jan-Jun, Jul-Dec 2021 Jan-Jun, Jul-Dec 2022 Jan-Jun, Jul-Dec 2023 2024 Regions during July–December 2020 England Northern Ireland Scotland Wales History in UK Government Response COVID-19 in UK Worldwide timeline List of UK timelinesv...

Belgian academic (1943–2022) This article relies excessively on references to primary sources. Please improve this article by adding secondary or tertiary sources. Find sources: Jean-Jacques Cassiman – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (July 2008) (Learn how and when to remove this message) Jean-Jacques CassimanCassiman in 2014Born(1943-04-25)25 April 1943BelgiumDied5 August 2022(2022-08-05) (aged 79)Occupation(s)Geneticist and profess...

 

Richard Plantagenêt Richard Plantagenêt, duc d'York. Détail d'une miniature du Livre de Talbot-Shrewsbury par le Maître de Talbot, 1445, British Library.Titres Duc d'York, comte de Cambridge et de Rutland 12 mai 1432 – 30 décembre 1460(28 ans, 7 mois et 18 jours) Données clés Prédécesseur Édouard d'York Successeur Édouard Plantagenêt Comte de March et d'Ulster 18 janvier 1425 – 30 décembre 1460(35 ans, 11 mois et 12 jours) Données clés Prédé...

 

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. Tượng thờ Quốc mẫu Âu Cơ tại Đền Hùng trong Công viên Tao Đàn Ban thờ Tam Tòa Thánh mẫu trong Phật điện của Tu viện Vĩnh Nghiêm thuộc Quận 12 Điện thờ Liễu Hạnh ...

Ancient tribe in Apulia, Italy Fresco of dancing Peucetian women in the Tomb of the Dancers in Rubi (now Ruvo di Puglia), fifth or fourth century BC The Peucetians were an Iapygian tribe which inhabited western and central Apulia in classical antiquity.[1] Two other Iapygian tribes, the Daunians and the Messapians, inhabited northern and southern Apulia respectively. All three tribes spoke the Messapian language, but had developed separate archaeological cultures by the seventh centur...

 

38-ма окрема артилерійська бригадаЗасновано2018Країна УкраїнаВид Сухопутні військаТип Ракетні війська та артилеріяБазуванняЖитомирська областьсмт.Попільня 38-ма окрема артилерійська бригада (38 ОАБр) — з'єднання у складі Ракетних військ та артилерії Сухопутних в...

 

French painter (1750–1819) Self-portrait Pierre-Henri de Valenciennes (December 6, 1750 – February 16, 1819) was a French painter who was influential in elevating the status of En plein air (open-air painting). Life & work Valenciennes worked in Rome from 1778 to 1782, where he made a number of landscape studies directly from nature, sometimes painting the same set of trees or house at different times of day.[1] He theorized on this idea in his 1800 treatise Reflections and Ad...

Architect The former Empire Cinema in Aldershot in Hampshire in 2018 Harold Seymore Scott ARIBA (5 October 1883–25 December 1945) was a noted architect best known for designing cinemas during the 1920s and 1930s. Scott was born in Birmingham in 1883,[1] and he was to live and work here for the rest of his life. However, he designed cinema buildings across the United Kingdom. He married Doris Bailey (1890-1939) in 1910,[1][2] and with her had two sons: John Seymor...

 

Questa voce sugli argomenti allenatori di calcio messicani e calciatori messicani è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Manuel VidrioNazionalità Messico Altezza184 cm Peso78 kg Calcio RuoloAllenatore (ex difensore) Termine carriera2006 - giocatore2013 - allenatore CarrieraSquadre di club1 1991-1996 Guadalajara155 (8)1996-1997 Toluca24 (1)1997-1998 Tecos de la UAG34 (1)199...