Hệ giác quan ở cá

Một con cá vược, chúng là loài cá có giác quan khá phát triển và thường được ưa thích làm cá câu thể thao

Hệ giác quan ở cá là tổng thể các giác quan của loài cá cấu thành cơ quan cảm giác. Cá có các giác quan cơ bản giống người như: thị giác, thính giác, xúc giác, khứu giácvị giác. Cơ quan cảm giác gồm: Cơ quan cảm giác ở da (xúc giác). Cơ quan vị giác, Cơ quan khứu giác, Cơ quan thính giác, Cơ quan thị giác.

Các loài cá săn mồi tiếp xúc với con mồi của nó thông qua đủ cả năm giác quan: Thính giác, thị giác, khứu giác, vị giác và xúc giác. Tùy theo tập tính ăn mồi của đối tượng khai thác mà có các loại mồi cá khác nhau. Cá săn mồi khi phát hiện ra mồi và tiếp xúc với mồi không chỉ dựa vào một vài giác quan mà gần như tổng hợp tất cả các giác quan của nó để đánh giá mồi và chất lượng mồi, sau đó mới bắt mồi.

Xúc giác

Cá da trơn (cá nheo) là các loài cá có xúc giác phát triển để thích hợp với cuộc sống ở những vùng đáy nước đục ngày

Xúc giác: Nhiều loài cá sống trong những nơi tối tăm, và xúc giác của chúng là cơ quan hỗ trợ thiết thực cho cơ quan thị giác. Một số xúc giác của cá là râu mọc xung quanh miệng (có chức năng như ngón tay). Với cơ quan này, nó có thể di chuyển dễ dàng dưới đáy biển hoặc sông. Các cơ quan cảm giác ở da gồm có Mầm cảm giác có vị trí Mầm cảm giác của cá miệng tròn và cá sụn phân bố ở biểu bì của da.

Mầm cảm giác của cá xương phân bố ở môi, râu, xoang miệng và vây của cá. Hình dạng cấu tạo của Mầm cảm giác có hình nụ. Bên trên mầm cảm giác có đỉnh keo nhô lên cao do tế bào cảm giác tiết ra dịch nhờn đông đặc lại tạo thành. Mầm cảm giác được cấu tạo bởi các tế bào nâng đỡ ở bên ngoài và các tế bào cảm giác ở bên trong. Ở gốc của các tế bào cảm giác có nhiều đầu mút dây thần kinh phân bố, ở đỉnh của các tế bào cảm giác có lông cảm giác. Chức năng của mầm cảm giác là Cảm nhận dòng chảy của dòng nước.

Hố cảm giác (cơ quan Hillick) có vị trí Hố cảm giác phân bố ở đầu và thân cá. Hình dạng cấu tạo giống như mầm cảm giác nhưng các tế bào cảm giác ở bên trong thấp hơn các tế bào nâng đỡ bên ngoài nên ở giữa trũng xuống giống như cái hố. Chức năng của hố cảm giác giúp cá cảm nhận được những chấn động trong nước. File:Ampullae of Lorenzini inner side.jpg

Cơ quan Lorezini (Ampullae of Lorenzini) Cơ quan lorenzini nằm ở phần đầu của cá. Hình dạng cấu tạo của nó Là những ống bên trong chứa đầy chất dịch, một đầu phình to và một đầu thông với bên ngoài. Ở phía dưới cơ quan này có các dây thần kinh phân bố đến. Đây là một dạng biến đổi của cơ quan đường bên. Chức năngCơ quan Lorenzini giúp cá cảm nhận nhiệt độ của môi trường.

Một cơ quan quan trọng hơn nữa là hệ thống đường bên. Cấu tạo của cơ quan này là một nhóm đầu dây thần kinh nằm ở dưới da bên hông của cá. Khi có bất kỳ chuyển động nào trong nước (luôn tạo ra sóng lan truyền theo mọi hướng), hệ thống đường bên sẽ nhận biết sóng này truyền qua hệ thần kinh và cá sẽ biết được đó là kẻ thù hoặc thức ăn gần bên.

Cơ quan đường bên thường phân bố ở hai bên thân cá. Ở một số loài cá có thể gặp cơ quan đường bên ở hai bên phần đầu của cá. Hình dạng cấu tạo của Cơ quan đường bên thường có dạng ống dài nằm dưới da cá, bên trong ống chứa đầy chất dịch, ở đáy của ống có các tế bào cảm giác, lông của tế bào cảm giác nhô lên, gốc tế bào nối với các đầu mút dây thần kinh. Chức năng của nó là để giúp cá xác định vị trí, phương hướng và lưu tốc nước.

Vị giác

Cơ quan vị giác của cá có quan hệ chặt chẽ với cơ quan khứu giác. Tuỳ vào loài cá mà có các vị trí vị giác khác nhau, nhưng đều phân bố ở bên trong hoặc xung quanh miệng. Cơ quan vị giác của cá gồm có Ụ nếm Papilla. Các nụ nếm phân bố ở lưỡi, xoang miệng hầu, thực quản của cá. Hình dạng cấu tạo của ụ nếm gồm nhiều nụ nếm hình bầu dục với các tế bào cảm giác ở bên trong và các tế bào nâng đỡ ở bên ngoài, bên trên các tế bào cảm giác cũng có lông cảm giác, gốc các tế bào cảm giác cũng nối với nhiều đầu mút dây thần kinh. Chức năng: Xúc giác, giúp cá cảm nhận mùi vị thức ăn.

Nhiều loài cá thận trọng, có tính kén chọn mồi, thường có vị giác khá phát triển. Chúng có khả năng phân biệt các vị của mồi khác nhau. Một sự thay đổi nhỏ về vị của mồi cũng làm cho chúng kén ăn, chẳng hạn khi mồi bị ngâm lâu trong nước thường vị của mồi sẽ nhạt đi cá sẽ không còn hứng thú bắt mồi nữa. Tùy theo đối tượng câu để chọn vị của mồi cho thích hợp, thông thường nên cố gắng tránh các vị quá chua, quá chát, quá đắng hoặc quá mặn.

Khứu giác

Hầu hết nhiều loài cá đều có khứu giác tốt. Nhiều loài tận dụng điều này để săn mồi, một số khác để tự vệ. Nếu một con cá trong bầy bị thương vì kẻ thù thì tự nhiên nó sẽ tiết ra 1 chất đặc biệt trong da tan loãng vào nước. Khi các thành viên trong đàn ngửi thấy nó, chúng sẽ bơi nhanh hơn để an toàn. Vị trí của Cơ quan khứu giác nằm ở phần trước của đầu cá. Chức năng của nó là cảm nhận về mặt hoá học của thức ăn, giúp cá phân biệt con mồi, quần đàn và địch hại.

Gồm Lỗ mũi trước, Túi mũi, Lỗ mũi Vành ngoài của lỗ mũi. Hình dạng cấu tạo chính là túi mũi của cá. Túi mũi là một túi do các tế bào biểu bì tạo thành; Có hai loại tế bào biểu bì: Tế bào nâng đỡ: To, thô. Tế bào cảm giác: Hình que, mảnh, có nhân to, bên trên tế bào cảm giác cũng có lông cảm giác, bên dưới cũng nối với nhiều mút dây thần kinh cảm giác. Các dây thần kinh này hợp lại thành dây thần kinh khứu giác.

Thường trên mũi của cá hay có râu cá, nhất là các loài cá trê. Số lượng và chiều dài của râu khác nhau tùy loài cá. Các loài cá sống và kiếm ăn tầng đáy thường có râu phát triển (cả về số lượng lẫn chiều dài). Cá thường cá có bốn đôi râu và được gọi tên theo vị trí của chúng như sau: Râu mũi: Một đôi nằm kề bên đôi lỗ mũi trước. Râu mép: Một đôi nằm hai bên mép. Đây là đôi râu dài nhất. Râu càm: Một đôi nằm ở dưới càm. Râu hàm: Một đôi nằm kế đôi râu mép.

Thính giác

Cá có tai nằm bên trong sọ. Giống như các động vật có xương sống khác, tai cá có chức năng như các cơ quan giữ thăng bằng cũng như để nghe. Âm thanh truyền rất tốt trong nước, và nhiều loại cá truyền âm thanh để thông tin cho nhau, có loài còn truyền cả sóng âm (như cá heo nhưng đây không phải phụ thuộc vào thính giác).

Cơ quan thính giác phân bố bên trong hộp sọ và ở hai bên đầu cá. Chức năng của nó là nghe và tham gia vào việc giữ thăng bằng cho cơ thể cá. Cơ quan thính giác của cá phát sinh từ lá phôi ngoài trong giai đoạn phôi thai. Đầu tiên, lá phôi ngoài ở hai bên đầu dầy lên hình thành mấu nổi. Tiếp theo, trên bề mặt của mấu nổi lõm xuống tạo thành dạng cốc, dần dần hai bên cốc khép lại tạo thành bao thính giác.

Sau đó, bao thính giác chia làm hai phần: Bên trên: Thường có 3 ống bán khuyên bên trong chứa đầy chất dịch. Vách ở đầu mỗi ống bán khuyên phình to ra hình thành các Ampulla, trong các Ampulla có các tế bào cảm giác phân bố thành từng đám. Bên dưới: Chia 2 phần là túi bầu dục bên trên và túi hình cầu bên dưới.

Thị giác

Cá vược là loài thích đớp các con mồi di động, chúng có thị giác khá tốt

Thị giác của cá thì hầu hết cá có mắt ở hai bên đầu, nhờ thế mà cá nhìn được mọi phía, điều này rất cần thiết bởi vì cá không thể quay đầu về phía sau được. Phần lớn cá có thể nhìn tốt ở phía trước hoặc ở 2 bên, số ít hơn có khả năng nhìn màu. Đó là điều quan trọng khi chúng giao phối vì một số loài có thể thay đổi màu sắc khi giao phối.

Vị trí của mắt thường nằm ở hai bên đầu của cá. Chức năng để nhìn, tham gia vào việc giữ thăng bằng cho cơ thể cá. Góp phần tạo nên màu sắc của cá. Hình dạng cấu tạo của Mắt của cá thường gồm có 4 phần chính: Màng cứng: Là lớp ngoài cùng của mắt. Phía trước hình thành giác mạc trong suốt và phẳng để tránh va chạm lúc cá bơi lội. Ở cá sụn màng cứng bằng sụn. Ở cá xương màng cứng bằng tổ chức sợi.

Màng mạch: Là lớp nằm sát bên trong màng cứng. Gồm nhiều mạch máu và các tế bào sắc tố. Màng mạch kéo dài ra phía trước hình thành mống mắt ở giữa có đồng tử. Võng mô: Là bộ phận sinh ra cảm giác, nằm ở phần trong cùng của mắt. Võng mô do nhiều tế bào thị giác hình thành; Có hai loại tế bào thị giác: Tế bào thị giác hình que: Cảm nhận cường độ ánh sáng nhanh hoặc chậm. Tế bào hình chóp nón: Cảm nhận màu sắc ánh sáng.

Thủy tinh thể: Hình cầu, trong suốt. Giữa giác mạc, võng mô và thủy tinh thể chứa đầy dịch thủy tinh thể trong suốt dạng keo có nhiệm vụ cố định vị trí thủy tinh thể. Ánh sáng xuyên qua thủy tinh thể để đến võng mô. Ngoài ra mắt cá còn có cơ treo, cơ kéo, mấu lưỡi liềm. Cá không có tuyến lệ.

Tham khảo

Xem thêm

Read other articles:

American judge For another person, see Charles J. Jenkins (Illinois politician). Charles Jones Jenkins44th Governor of GeorgiaIn officeDecember 14, 1865 – January 13, 1868Preceded byJames JohnsonSucceeded byThomas H. RugerAttorney General of GeorgiaIn office1831-1834 Personal detailsBorn(1805-01-06)January 6, 1805Beaufort, South CarolinaDiedJune 14, 1883(1883-06-14) (aged 78)Augusta, GeorgiaPolitical partyDemocraticAlma materUnion CollegeProfessionLawyer, politicianSignatu...

 

Pour les articles homonymes, voir Résurrection (homonymie). Phénix par Friedrich Justin Bertuch, 1790-1830. La résurrection est le fait de revenir à la vie après la mort. La résurrection des morts (koinè : ἀνάστασις [τῶν] νεκρῶν , anastasis [tôn] nekrôn ; littéralement : « remontée des morts[1] ») est une doctrine commune à plusieurs religions pour lesquelles les morts peuvent être ramenés à la vie. Diverses formes de ce concept ...

 

This article is part of a series aboutThomas Jefferson Early life and political career Early life and career Declaration of Independence Committee of Five Notes on the State of Virginia Minister to France Secretary of State First Party System 1796 election Vice presidency Personal life 3rd President of the United States Presidency First term 1800 election 1st inauguration Jeffersonian democracy Fiscal policy Twelfth Amendment Military Peace Establishment Act Yazoo land scandal Louisiana Purc...

Chi McBrideMcBride in April 2009LahirKenneth McBride23 September 1961 (umur 62)Chicago, Illinois, United StatesPekerjaanActorTahun aktif1992–present Kenneth Chi McBride (lahir 23 September 1961) adalah Aktor Film berkebangsaan Amerika Serikat. Dia mulai debut keaktorannya ketika bermain sebagai Steven Harper dalam serial Boston Public, Emerson Cod dalam Pushing Daisies, Detective Laverne Winston dalam film drama produksi Fox berjudul Human Target, dan peran sebagai Detective Don ...

 

قصبات حضريةيعرف ايضا بـ:Metropolitan boroughنوع التقسيممقاطعات إنجلتراالدولةEnglandانشأ  فيMetropolitan countyأنشاء  بواسطةLocal Government Act 1972الإنشاء1 April 1974العدد36 (اعتباراً من 2008)Possible statusCityAdditional statusBoroughالسكان0.1 - 1.1 million قصبة حضرية[1] (بالإنجليزية: Metropolitan borough)، هي منطقة حضرية صدرها ال...

 

Type of AC electric motor Tesla motor redirects here. For the electric car company, see Tesla, Inc. Three-phase totally-enclosed fan-cooled (TEFC) induction motor with end cover on the left, and without end cover to show cooling fan on the right. In TEFC motors, interior heat losses are dissipated indirectly through enclosure fins, mostly by forced air convection. Cutaway view through stator of TEFC induction motor, showing rotor with internal air circulation vanes. Many such motors have a sy...

Japanese manga series and its franchise Hell's Paradise: JigokurakuFirst tankōbon volume cover, featuring Gabimaru地獄楽(Jigokuraku)GenreAction[1]Dark fantasy[2]Psychological thriller[1][3] MangaWritten byYuji KakuPublished byShueishaEnglish publisherNA: Viz MediaImprintJump Comics+MagazineShōnen Jump+DemographicShōnenOriginal runJanuary 22, 2018 – January 25, 2021Volumes13 Anime television seriesDirected byKaori MakitaProduced b...

 

Unicode ConsortiumPendiri Mark Davis Joe Becker Lee Collins Didirikan diCalifornia, Amerika SerikatTipeKonsorsium nirlabaLokasiMountain View, California, A.S.Tokoh pentingMark Davis (Presiden)Situs webunicode.org Unicode Consortium (Unicode Inc.) adalah organisasi nirlaba 501(c)(3) yang berpusat di Mountain View, California.[1] Tujuan utamanya adalah mengelola dan menerbitkan Standar Unicode yang dikembangkan untuk mengganti skema pengodean karakter saat ini yang ukuran dan lingkupnya...

 

Астраханська армія рос. Астраханская армияНа службі літо–осінь 1918Країна РосіяНалежність БілогвардійціТип збройне формуванняЧисельність 400 багнетів (серпень 1918) 3000 багнетів та 1000 од. кінноти (початок 1919)Війни/битви Громадянська війна в РосіїРозформовано осінь 1918Коман�...

Didone abbandonataOpera seria by Tomaso AlbinoniMarianna Bulgarelli, who created the title roleLibrettistPietro MetastasioLanguageItalianBased onDidone abbandonataPremiere26 December 1724 (1724-12-26)Teatro San Cassiano, Venice Didone abbandonata (Dido Abandoned) was an opera in three acts composed by Tomaso Albinoni. Albinoni's music (now lost) was set to Pietro Metastasio's libretto, Didone abbandonata, which was in turn based on the story of Dido and Aeneas from the fourth b...

 

Voce principale: Bologna Football Club 1909. Bologna FC 1909Stagione 2005-2006Sport calcio Squadra Bologna Allenatore Renzo Ulivieri[1], poi Andrea Mandorlini[2], poi Renzo Ulivieri Presidente Alfredo Cazzola Serie B8º posto Coppa ItaliaSecondo turno Maggiori presenzeCampionato: Pagliuca (42)Totale: Pagliuca (44) Miglior marcatoreCampionato: Bellucci (25)[3]Totale: Bellucci (26) StadioRenato Dall'Ara (38 462) Abbonati7 061 Maggior numero di spettatori1...

 

Pietra d'inciampo dedicata a Moise Poggetto Moise Poggetto (Olten, 24 maggio 1875 – Auschwitz, 6 agosto 1944) è stato un antifascista e partigiano italiano, vittima della Shoah in quanto di origine ebraica, padre della poetessa e staffetta partigiana Ines Poggetto. Nel gennaio 2018 è stata posata una pietra d’inciampo[1][2] a suo ricordo in via Umberto I n. 56 a Lanzo Torinese. «Per la mamma e per me voler sapere […] fu un bisogno. […]. Sapere per dire agli altri, p...

UEA

UEA可以指: 東安格利亞大學(University of East Anglia) 國際世界語協會(Universala Esperanto Asocio) 这是一个消歧义页,羅列了有相同或相近的标题,但內容不同的条目。如果您是通过某條目的内部链接而转到本页,希望您能協助修正该處的内部链接,將它指向正确的条目。

 

Kubok Ukraïny 2010-2011Кубок України Competizione Kubok Ukraïny Sport Calcio Edizione 20ª Date dal 27 luglio 2010al 25 maggio 2011 Luogo  Ucraina Partecipanti 53 Risultati Vincitore Šachtar(7º titolo) Secondo Dinamo Kiev Semi-finalisti Arsenal KievDnipro Statistiche Miglior marcatore Andriy Oliynyk (5) Incontri disputati 51 Gol segnati 139 (2,73 per incontro) Lo Shakhtar vincitore della manifestazione Cronologia della competizione 2009-2010 2011-2012 M...

 

Coppa Svizzera 2022-2023Helvetia Schweizer Cup 2022-2023Helvetia Coupe de Suisse 2022-2023 Helvetia Coppa Svizzera 2022-2023 Competizione Coppa Svizzera Sport Calcio Edizione 98ª Organizzatore ASF/SFV Date dal 19 agosto 2022al 4 giugno 2023 Luogo  Svizzera Partecipanti 64 Formula Eliminazione diretta Risultati Vincitore  Young Boys(8º titolo) Statistiche Incontri disputati 63 Gol segnati 286 (4,54 per incontro) Cronologia della competizione 2021-2022 2023-2024 Manual...

Questa voce o sezione sull'argomento hockey su ghiaccio non è ancora formattata secondo gli standard. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Stagione 1975-1976CampionatoCampionato italiano Sport Hockey su ghiaccio Numero squadre9 Serie A? Serie B Campione italiano Gardena ← 1974-1975 1976-1977 → Il Campionato italiano di hockey su ghiaccio 1975-76 è stata la 42ª edizione della manifestazione. ...

 

Alfred de Vigny BiografiKelahiran27 Maret 1797 Loches Kematian17 September 1863 (66 tahun)rue d'Artois (en) Tempat pemakamanPemakaman Montmartre Galat: Kedua parameter tahun harus terisi! Seat 32 of the Académie française (en) 8 Mei 1845 – 17 September 1863 (kematian) ← Charles-Guillaume Étienne (en) – Camille Doucet (en)  → Data pribadiPendidikanLycée Henri-IV KegiatanPekerjaanpenulis, novelis, diarist (en) , penyair, penulis drama, ...

 

矢印:腸絨毛の杯細胞 杯細胞(さかずきさいぼう、英:goblet cell)とは粘液分泌性の単細胞腺。腸絨毛において吸収上皮細胞間に、気道粘膜においては多列繊毛上皮間に散在する。圧迫により三角形状の核が基底部に存在する。結膜上皮の杯細胞はムチンを分泌する。分泌されたムチンは角結膜の親水性を高めている。 関連項目 腸 呼吸器 腸上皮化生 参考文献 日本獣医解...

Linux Ubuntu 24.04 OS-familie Unix Bronmodel FOSS Uitgebracht 17 september 1991 (32 jaar geleden) Recentste uitgave 6.7.6 (8 januari 2024), 6.5-rc7 (20 augustus 2023)[1] Gebaseerd op Linuxkernel Kerneltype Modulaire kernel Licentie(s) GPL Status Actief Website https://kernel.org/ Portaal    Informatica Vrije software Linux is een familie van open-source-, Unix-achtige besturingssystemen gebaseerd op de Linuxkernel. De verschillende Linuxvarianten worden Linuxdistributi...

 

Historical building and bar in Peru Bar CordanoFounded1905LocationLima, Peru The Bar Cordano is a restaurant and bar located next to Desamparados station and Government Palace, at the corner of Carabaya and Áncash streets in the historic centre of Lima, Peru.[1] It is located in the first floor of the former Hotel Comercio.[2] Due to its proximity to Government Palace, almost all presidents of Peru have dined in the restaurant since its inception.[1] History The estab...