Hóa học thiên thể

Hóa học thiên thể là môn khoa học nghiên cứu về sự phong phú và phản ứng của các phân tử trong vũ trụ và sự tác động qua lại của chúng bằng bức xạ.[1] Môn nghiên cứu này là sự giao thoa giữa hóa học và thiên văn học. Thuật ngữ astrochemistry có thể được sử dụng cho hệ Mặt Trờitrung gian giữa các vì sao. Nghiên cứu về sự phong phú của các yếu tố và tỷ lệ đồng vị trong các vật thể của hệ Mặt Trời như là các thiên thạch cũng có thể được gọi là hóa học vũ trụ; nghiên cứu về các phân tử và nguyên tử giữa các vi sao và tác động qua lại của chúng bằng bức xạ thỉnh thoảng được gọi là vật lý học thiên thể phân tử. Mô thức, sự sáng tạo nguyên tử và hóa học các cuộc tiến hóa và sự tất yếu của các mây khí gas phân tử là thuộc về mối quan tâm đặc biệt bởi vì chính từ các đám mây này, hệ Mặt Trời được tạo hình.

Lịch sử

Như là một sự kết hợp giữa hóa học và thiên văn học, lịch sử của hóa học thiên thể được dựa trên lịch sử của hai môn khoa học kia. Sự phát triển của quang phổ học mang tính chất quan sát và thử nghiệm được nâng cao đã cho phép việc phát hiện của một mảng phân tử ngày càng gia tăng với các hệ Mặt Trời và trung gian giữa các vì sao bao quanh. Đáp lại, số lượng gia tăng của các chất hóa học được khám phá bởi những phát triển trong lĩnh vực quang phổ học và những công nghệ khác đã tăng kích thước của vũ trụ hóa học, từ đó phục vụ cho những nghiên cứu của hóa học thiên thể.

Lịch sử của quang phổ học

Những quan sát về hình ảnh Mặt Trời được thực hiện bởi Athanasius Kircher (1646), Jan Marek Marci (1648), Robert Boyle (1664), Francesco Maria Grimaldi (1665) đã tạo tiền đề cho tác phẩm của Isaac Newton vào năm 1666 nói về quang phổ tự nhiên của ánh sáng.[2] Điều đó đã có kết quả trong chiếc kính quang phổ đầu tiên. Lúc đầu, quang phổ học được sử dụng như là một kỹ thuật thiên văn vào năm 1802 với các thí nghiệm của William Hyde Wollaston, người đã xây dựng quang phổ kế để quan sát những dải ánh sáng với bức xạ mặt trời.[3] Những đường quang phổ đã được định lượng với công trình nghiên cứu của Joseph von Fraunhofer.

Quang phổ học đã được sử dụng để phân biệt các vật thể khác nhau lần đầu tiên bởi Charles Wheatstone. Báo cáo của ông vào năm 1835 đã cho biết quang phổ của các kim loại khác nhau là những quang phổ riêng biệt.[4] Quan sát này sau đó được xây dựng thêm bởi Léon Foucault người đã chứng minh vào năm 1849 rằng những đường phát xạ và sự hấp thụ ánh sáng đồng nhất là kết quả của việc chúng đến từ cùng vật liệu ở các mức nhiệt độ khác nhau. Một tình trạng tương đương được phát hiện một cách độc lập bởi Anders Jonas Ångström vào năm 1853. Trong tác phẩm Optiska Undersökningar, Ångström đã lý thuyết hóa những khí gas phát sáng phát ra các tia sáng với cùng tần suất.

Dữ liệu quang phổ đã trở nên quan trọng về mặt lý thuyết với quan sát của Johann Balmer. Quan sát này cho thấy những đường quang phổ được bày ra bởi những hình mẫu của hydro đi theo một mối quan hệ giản đơn. Nhóm đường ánh sáng này sau được biết đến với cái tên dãy Balmer. Dãy này là một trường hợp đặc biệt của Công thức Rydberg được phát triển bởi Johannes Rydberg vào năm 1888. Công thức này dược tạo ra để mô tả các đường quang phổ quan sát được ở hydro. Công thức của Rydberg được mở rộng bằng việc cho phép tính toán những đường quang phổ cho những chất hóa học khác.[5] Công thứ Rydberg thừa nhận kết quả của nghiên cứu quang phổ đã được phát triển cho cơ khí lượng tử . Đồng thời công thức này cho phép các kết quan sát quang phổ được so sánh với quang phổ phát xạ phân tử và nguyên tử, thứ được tính là một priori

Lịch sử của hóa học thiên thể

Khi thiên văn vô tuyến được phát triển trong thập niên 1930, không có bằng chứng có thật xuất hiện về sự đồng nhất thuyết phục của một phân tử giữa các vì sao cho đến năm 1937.[6] Vào khoảng thời gian đó, cấp độ hóa học duy nhất mà người ta biết đến là cấp độ nguyên tử. Việc tìm ra phẩn tử đã được xác nhận vào năm 1940 khi McKellar xác nhận những đường quang phổ trong một phát hiện đường vô tuyến chưa được xác định phát ra từ phân tử CHCN trong không gian giữa các vì sao.[7] Trong 30 năm sau đó, một sự lựa chọn nhỏ về các phân tử khác nhau được phát hiện trong không gian giữa các vì sao. Quan trọng nhất là phát hiện trong CH vào năm 1963 chứng tỏ có một nguồn của oxy giữa các vì sao[8]formaldehyde được phát hiện vào năm 1969 chứng tỏ đã phát hiện phân tử nhiều nguyên tử và có hệ thống trong không gian giữa các vì sao[9] .

Việc phát hiện formaldehyde giữa các vì sao và sau đó những phân tử khác với sự quan trọng mang tính chất sinh học tiềm tàng như là nước hay carbon monooxid được một số người cho là bằng chứng mạnh mẽ cho các lý thuyết tự nhiên về sự sống; đặc biệt là các lý thuyết bám vào những thành phần phâ tử cơ bản về sự sống, những thành phần đến từ ngoài Trái Đất. Điều này đã gợi nên một nghiên cứu thầm lặng về các phân tử giữa các vì sao. Các phân tử này hoặc là sự quan trọng sinh học trực tiếp (glycine giữa các vì sao, được phát hiện vào năm 2009[10]) hoặc là thứ phơi bày một cách sinh học đáng tính thích đáng (Chirality, một mẫu của propylene oxit, được phát hiện vào năm 2016[11]).

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ “Astrochemistry”. www.cfa.harvard.edu/. ngày 15 tháng 7 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2016.
  2. ^ Burns, Thorburn (1987). “Aspects of the development of colorimetric analysis and quantitative molecular spectroscopy in the ultraviolet-visible region”. Trong Burgess, C.; Mielenz, K. D. (biên tập). Advances in Standards and Methodology in Spectrophotometry. Burlington: Elsevier Science. tr. 1. ISBN 9780444599056.
  3. ^ “A Timeline of Atomic Spectroscopy”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2012.
  4. ^ Charles Wheatstone (1836). “On the prismatic decomposition of electrical light”. Journal of the Franklin Institute. 22 (1): 61–63. doi:10.1016/S0016-0032(36)91307-8.
  5. ^ Bohr, N Rydberg's discovery of the spectral laws. Page 16.
  6. ^ Swings, P. & Rosenfeld, L. (1937). “Considerations Regarding Interstellar Molecules”. Astrophysical Journal. 86: 483–486. Bibcode:1937ApJ....86..483.. doi:10.1086/143879.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  7. ^ McKellar, A. (1940). “Evidence for the Molecular Origin of Some Hitherto Unidentified Interstellar Lines”. Publications of the Astronomical Society of the Pacific. 52 (307): 187. Bibcode:1940PASP...52..187M. doi:10.1086/125159.
  8. ^ S. Weinreb, A. H. Barrett, M. L. Meeks & J. C. Henry (1963). “Radio Observations of OH in the Interstellar Medium”. Nature. 200: 829–831. Bibcode:1963Natur.200..829W. doi:10.1038/200829a0.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết))
  9. ^ Lewis E. Snyder, David Buhl, B. Zuckerman, and Patrick Palmer (1969). “Microwave Detection of Interstellar Formaldehyde”. Phys. Rev. Lett. 22: 679. Bibcode:1969PhRvL..22..679S. doi:10.1103/PhysRevLett.22.679.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  10. ^ “NASA Researchers Make First Discovery of Life's Building Block in Comet”. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2017.
  11. ^ Brett A. McGuire, P. Brandon Carroll, Ryan A. Loomis, Ian A. Finneran, Philip R. Jewell, Anthony J. Remijan, Geoffrey A. Blake (2016). “Discovery of the interstellar chiral molecule propylene oxide (CH3CHCH2O)”. Science. 352 (6292): 1449–1452. arXiv:1606.07483. Bibcode:2016Sci...352.1449M. doi:10.1126/science.aae0328.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài

Read other articles:

Wakil Bupati LembataPetahanaTidak adasejak 22 Mei 2022Masa jabatan5 tahunDibentuk2001Pejabat pertamaIr. Felix KobunSitus weblembatakab.go.id Berikut ini adalah daftar Wakil Bupati Lembata dari masa ke masa. No Potret Wakil Bupati Mulai Jabatan Akhir Jabatan Prd. Ket. Bupati 1 Ir.Felix Kobun 4 Agustus 2001 4 Agustus 2006 1   Drs.Andreas Duli Manuk 2 Drs.Andreas Nula Liliweri 4 Agustus 2006 4 Agustus 2011 2   Jabatan kosong 4 Agustus 2011 25 Agustus 2011 -   Drs.Petrus Toda ...

 

American attorney and politician (1815–1882) This article includes a list of general references, but it lacks sufficient corresponding inline citations. Please help to improve this article by introducing more precise citations. (August 2022) (Learn how and when to remove this template message) Samuel C. FessendenMember of the U.S. House of Representativesfrom Maine's 3rd districtIn officeMarch 4, 1861 – March 3, 1863Preceded byEzra B. FrenchSucceeded byJames G. Blaine...

 

Rick SantorumSantorum 7 Oktober 2011 Senator Amerika Serikat dari PennsylvaniaMasa jabatan3 Januari 1995 – 3 Januari 2007 PendahuluHarris WoffordPenggantiBob Casey, Jr.Anggota Dewan Perwakilan Rakyat A.S.dari dapil 18 PennsylvaniaMasa jabatan3 Januari 1991 – 3 Januari 1995 PendahuluDoug WalgrenPenggantiMike Doyle Informasi pribadiLahirRichard John Santorum10 Mei 1958 (umur 65)Winchester, Virginia, A.S.Partai politikRepublikSuami/istriKaren Garver SantorumAnak8 (1 meningga...

Ramdhari Singh DinkarLahirRamdhari Singh Dinkar(1908-09-23)23 September 1908Simaria, distrik Munger (sekarang Begusarai), India Britania (sekarang Bihar, India)Meninggal24 April 1974(1974-04-24) (umur 65)PekerjaanPenyair, Pejuang Kemerdekaan, Anggota Parlemen, Esayis, Kritikus sastra, Jurnalis, SatirisPenghargaan1959:Penghargaan Sahitya Akademi 1959: Padma Bhushan 1972: Bharatiya JnanpithAnakKedarnath Singh, Ramsevak SinghOrang tuaManroop Devi (Ibu), Ravi Singh (Ayah)Tanda tang...

 

Kolkata Municipal Corporation in West Bengal, IndiaWard No. 5Kolkata Municipal CorporationInteractive Map Outlining Ward No. 5Ward No. 5Location in KolkataCoordinates: 22°36′32″N 88°22′47″E / 22.608889°N 88.379694°E / 22.608889; 88.379694Country IndiaStateWest BengalCityKolkataNeighbourhoods coveredTala, BelgachiaReservationOpenParliamentary constituencyKolkata UttarAssembly constituencyKashipur-BelgachhiaBurough1Population (2011) • T...

 

Genus of mammals RemingtonocetusTemporal range: Middle Eocene, 45–43.5 Ma PreꞒ Ꞓ O S D C P T J K Pg N ↓ Life restoration of R. harudiniensis Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Chordata Class: Mammalia Order: Artiodactyla Infraorder: Cetacea Family: †Remingtonocetidae Genus: †RemingtonocetusKumar & Sahni 1986 Species[1] R. harudiensis (type)Sahni & Mishra 1975 R. domandaensisGingerich et al. 2001 Remingtonocetus is an exti...

Disambiguazione – Se stai cercando altri significati, vedi Isabella di Borbone (disambigua). Isabella di BorboneRitratto di Isabella di Borbone, anonimo di scuola fiammingaContessa consorte di CharolaisIn carica30 ottobre 1454 -25 settembre 1465 PredecessoreCaterina di Valois SuccessoreMargherita di York Nascita1436 MorteAnversa, 25 settembre 1465[1] Luogo di sepolturaAbbazia di San Michele, Anversa Casa realeBorbone PadreCarlo I di Borbone MadreAgnese di Borgogna ConsorteCar...

 

Election for the 47th Parliament of Australia 2022 Australian federal election ← 2019 21 May 2022 Next → ← outgoing memberselected members →All 151 seats in the House of Representativesand 40 (of the 76) seats in the Senate76 seats needed for a majorityOpinion pollsRegistered17,228,900 4.90%Turnout89.82% ( 2.07 pp)   First party Second party Third party   Leader Anthony Albanese Scott Morrison Adam Bandt Party Labor Liberal/National C...

 

2020年夏季奥林匹克运动会波兰代表團波兰国旗IOC編碼POLNOC波蘭奧林匹克委員會網站olimpijski.pl(英文)(波兰文)2020年夏季奥林匹克运动会(東京)2021年7月23日至8月8日(受2019冠状病毒病疫情影响推迟,但仍保留原定名称)運動員206參賽項目24个大项旗手开幕式:帕维尔·科热尼奥夫斯基(游泳)和马娅·沃什乔夫斯卡(自行车)[1]闭幕式:卡罗利娜·纳亚(皮划艇)&#...

Meagan GoodGood pada 2019LahirMeagan Monique Good8 Agustus 1981 (umur 42)Panorama City, Los Angeles, California, Amerika SerikatPekerjaanPemeranSutradaraModelTahun aktif1991–kiniSuami/istriDeVon Franklin ​(m. 2012)​Situs webmeaganmgood.com Meagan Monique Good (lahir 8 Agustus 1981) adalah seorang pemeran dan model Amerika Serikat. Pada permulaan karirnya, Good tampil dalam sejumlah acara televisi, film dan video musik. Pada 2011, Good tampil dalam ver...

 

This article does not cite any sources. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: The Argyle E.P. – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (December 2014) (Learn how and when to remove this message) 1993 EP by The Bouncing SoulsThe Argyle E.P.EP by The Bouncing SoulsReleased1993Recorded1993GenrePunk rockLabelRot'en Roll RecordsChunksaahProducerJe...

 

Association football club in Glasgow, Scotland This article is about the men's football club. For the women's team, see Rangers W.F.C. Football clubRangersFull nameRangers Football ClubNickname(s)The GersThe Light BluesThe Teddy BearsFoundedMarch 1872 (152 years ago) (1872-03)GroundIbrox StadiumCapacity50,987OwnerThe Rangers Football Club Ltd[1]ChairmanJohn BennettManagerPhilippe ClementLeagueScottish Premiership2023–24Scottish Premiership, 2nd of 12WebsiteClub we...

Islamic religious complex in Bukhara, Uzbekistan Po-i-KalanCourtyard at Po-i-Kalyan,with the madrasa and minaretReligionAffiliationIslamDistrictBukharaProvinceBukharaEcclesiastical or organizational statusMosque complexLocationLocationBukhara, UzbekistanCountryUzbekistanShown within UzbekistanGeographic coordinates39°46′33″N 64°24′51″E / 39.77583°N 64.41417°E / 39.77583; 64.41417ArchitectureTypeMosque, madrasa, courtyards, minaretStyleIslamicCompleted12th-c...

 

Questa voce o sezione sull'argomento attori italiani non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Gian Maria Volonté Gian Maria Volonté (Milano, 9 aprile 1933 – Florina, 6 dicembre 1994) è stato un attore italiano. Interprete versatile e incisivo, Volonté è spesso annoverato fra i migliori attor...

 

2024 film by Zack Snyder Rebel Moon – Part Two:The ScargiverRelease posterDirected byZack SnyderScreenplay by Zack Snyder Kurt Johnstad Shay Hatten Story byZack SnyderProduced by Deborah Snyder Eric Newman Zack Snyder Wesley Coller Starring Sofia Boutella Djimon Hounsou Ed Skrein Michiel Huisman Doona Bae Ray Fisher Anthony Hopkins CinematographyZack SnyderEdited byDody DornMusic byTom HolkenborgProductioncompanies The Stone Quarry Grand Electric Distributed byNetflixRelease dates April...

Andrew LincolnAndrew Lincoln di San Diego Comic-Con International 2015.LahirAndrew James Clutterbuck14 September 1973 (umur 50)London, InggrisPekerjaanAktorTahun aktif1994–sekarangSuami/istriGael Anderson ​(m. 2006)​Anak2 Andrew James Clutterbuck (lahir 14 September 1973),[1] lebih dikenal dengan nama panggung Andrew Lincoln, adalah seorang aktor Inggris. Ia paling dikenal karena perannya sebagai Rick Grimes, tokoh utama pada serial drama horo...

 

Momotarō dan teman-teman berkelahi melawan raksasa Momotarō (桃太郎code: ja is deprecated ) adalah cerita rakyat Jepang yang mengisahkan anak laki-laki super kuat bernama Momotarō yang pergi membasmi raksasa. Diberi nama Momotarō karena ia dilahirkan dari dalam buah persik (momo), sedangkan Tarō adalah nama yang umum bagi laki-laki di Jepang. Dari nenek, Momotarō mendapat bekal kue kibidango. Di perjalanan, anjing, monyet, dan burung pegar ikut bergabung sebagai pengikut Momotarō ka...

 

State highway in Texas TX 6 redirects here. The term may also refer to Texas's 6th congressional district. State Highway 6SH 6 highlighted in red, business loops in blueRoute informationMaintained by TxDOTLength476.4 mi[1] (766.7 km)ExistedApril 4, 1917 (April 4, 1917)–presentMajor junctionsSouth end I-45 / SH 146 in La MarqueMajor intersections I-69 / US 59 in Sugar Land I-10 / US 90 in Houston I-35 in Waco I-20 in Eastlan...

2012 Total Nonstop Action Wrestling pay-per-view event Destination X (2012)Promotional poster for the event featuring Austin AriesPromotionTotal Nonstop Action WrestlingDateJuly 8, 2012CityOrlando, FloridaVenueImpact ZoneAttendance1,100[1]Tagline(s)I Am The Main EventPay-per-view chronology ← PreviousSlammiversary 10 Next →Hardcore Justice Destination X chronology ← Previous2011 Next →2013 The 2012 Destination X was a professional wrestling pay-per-view (PP...

 

Des hélicoptères noirs banalisés ont été décrits dans les théories du complot depuis les années 1970 L'hélicoptère noir (en anglais black helicopter) est un symbole d'une prétendue prise de contrôle militaire conspiratrice des États-Unis dans le mouvement des milices américaines, et a également été associé à des ovnis[1], en particulier au Royaume-Uni[2], aux hommes en noir et à des complots de même nature[2],[3],[1]. Description Des histoires d'hélicoptères noirs sont...