HMS Grenville (R97)

Tàu khu trục HMS Grenville (R97) trên sông Tyne, tháng 5 năm 1943
Lịch sử
Anh Quốc
Tên gọi HMS Grenville (R97)
Xưởng đóng tàu Swan Hunter, Tyne and Wear
Đặt lườn 1 tháng 11 năm 1941
Hạ thủy 12 tháng 10 năm 1942
Nhập biên chế 27 tháng 5 năm 1943
Xuất biên chế 1974
Xếp lớp lại tàu frigate Kiểu 15, 1953
Số phận Bán để tháo dỡ, 1983
Đặc điểm khái quát
Lớp tàu lớp tàu khu trục U
Trọng tải choán nước
  • 1.777 tấn Anh (1.806 t) (tiêu chuẩn)
  • 2.058 tấn Anh (2.091 t) (đầy tải)
Chiều dài 363 ft (111 m)
Sườn ngang 35 ft 8 in (10,87 m)
Mớn nước 10 ft (3,0 m)
Động cơ đẩy
  • 2 × turbine hơi nước hộp số;
  • 2 × nồi hơi ống nước 3 nồi Admiralty;
  • 2 × trục;
  • công suất 40.000 shp (29.828 kW)
Tốc độ 36,75 hải lý trên giờ (42,3 mph; 68,1 km/h)
Tầm xa 4.860 nmi (9.000 km) ở tốc độ 20 kn (37 km/h)
Thủy thủ đoàn tối đa 225
Vũ khí
Đặc điểm khái quát
Kiểu tàu tàu frigate Kiểu 15
Trọng tải choán nước
  • 2.300 tấn Anh (2.337 t) (tiêu chuẩn)
  • 2.700 tấn Anh (2.743 t) (đầy tải)
Chiều dài 358 ft (109 m) (chung)
Sườn ngang 37 ft 9 in (11,51 m)
Mớn nước 14 ft 6 in (4,42 m)
Động cơ đẩy
  • 2 × turbine hơi nước hộp số;
  • 2 × nồi hơi ống nước Admiralty 3 nồi;
  • 2 × trục;
  • công suất 40.000 shp (30 MW)
Tốc độ 31 hải lý trên giờ (57 km/h; 36 mph) (đầy tải)
Thủy thủ đoàn tối đa 174
Hệ thống cảm biến và xử lý

list error: mixed text and list (help)
Radar:

  • Chỉ định mục tiêu Kiểu 293Q (sau là Kiểu 993)
  • Dò tìm mặt biển Kiểu 277Q
  • Hoa tiêu Kiểu 974
  • Điều khiển hỏa lực Kiểu 262 trên bộ điều khiển CRBF
  • Nhận biết bạn-thù Kiểu 1010 Cossor Mark 10

Sonar:

  • Dò tìm Kiểu 174
  • Phân loại mục tiêu Kiểu 162
  • Tấn công Kiểu 170
Vũ khí
Hệ thống phóng máy bay Sàn đáp trực thăng

HMS Grenville (R97/F197) là một tàu khu trục lớp U, là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Hoàng gia mang cái tên này. Nó là soái hạm khu trục dẫn đầu Chi hạm đội Khẩn cấp Chiến tranh 7, được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh để phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Grenville sống sót qua cuộc chiến tranh, được cải biến thành một tàu frigate nhanh chống tàu ngầm Kiểu 15 vào năm 1953 với ký hiệu lườn mới F197, và tiếp tục phục vụ cho đến khi ngừng hoạt động năm 1974 và bị tháo dỡ năm 1983.

Thiết kế và chế tạo

Grenville được chế tạo tại xưởng tàu của hãng Swan Hunter and Wigham Richardson Ltd. ở Wallsend-on-Tyne. Nó được đặt lườn vào ngày 1 tháng 11 năm 1941; được hạ thủy vào ngày 12 tháng 10 năm 1942 và nhập biên chế cùng Hải quân Hoàng gia vào ngày 27 tháng 5 năm 1943. Là một soái hạm khu trục, nó tuân theo truyền thống được đặt theo tên những nhà chỉ huy hải quân nổi bật, lần này là Phó đô đốc Richard Grenville, nhà chỉ huy hải quân thời Elizabeth I.

Lịch sử hoạt động

Thế Chiến II

Vào cuối tháng 8 năm 1943, Grenville cùng với tàu khu trục Canada HMCS Athabaskan hình thành nên lực lượng bảo vệ cho cuộc càn quét chống tàu ngầm của Đội hỗ trợ Canada 5 ngoài khơi phía Tây Bắc Tây Ban Nha. Các con tàu này bị 18 máy bay ném bom Dornier Do 217 tấn công sử dụng kiểu bom lượn Henschel Hs293 A-1. Athabaskan bị hư hại nặng và tàu xà-lúp HMS Egret bị đánh chìm với tổn thất 194 trong số thành viên thủy thủ đoàn.[1] Sau sự kiện này, các cuộc săn tìm tàu ngầm U-boat bị hủy bỏ.[2] Trong tháng 9tháng 10, nó tham gia một loạt các cuộc càn quét chống tàu vượt phong tỏa dọc theo bờ biển nước Pháp trong khuôn khổ Chiến dịch Tunnel.

Vào ngày 4 tháng 10, Grenville can dự vào một cuộc đụng độ với tàu khu trục đối phương, nơi nó bị bắn trúng và chịu đựng một số thương vong. Đến cuối tháng 10, trong một đợt càn quét khác chống vượt phong tỏa, nó đã cùng tàu tuần dương HMS Charybdis và các tàu khu trục khác tham gia Trận Sept-Îles ngoài khơi bờ biển Brittany, nơi Charybdis cùng với tàu khu trục lớp Hunt HMS Limbourne bị các tàu phóng lôi lớp Elbing đánh chìm. Đến tháng 11, nó gia nhập Chi hạm đội Khu trục 24 trong thành phần Hạm đội Địa Trung Hải. Tại đây, nó đã hỗ trợ cho Chiến dịch Shingle, cuộc đổ bộ của lực lượng Đồng Minh lên Anzio, đánh chìm một tàu khu trục và một tàu phóng lôi E-boat cũng như phá hủy một đoàn tàu hỏa gần San Giorgio di Nogaro trên bờ biển Adriatic. Vào ngày 3 tháng 12, nó được lệnh tiếp nhiên liệu, và đã đi đến ngay sau khi diễn ra cuộc Không kích Bari, nơi xảy ra một thảm họa nhiễm độc khí mù tạc rò rỉ từ một tàu chở hàng bị trúng bom.[3]

Vào tháng 5 năm 1944, Grenville quay trở về Anh, và đến tháng 6 đã tham gia Chiến dịch Neptune, cuộc đổ bộ của lực lượng Đồng Minh lên Normandy. Đến cuối năm 1944, sau khi được tái trang bị tại Humber, nó lên đường đi sang Ấn Độ Dương để tham gia các hoạt động chống Nhật Bản. Vào tháng 1 năm 1945, nó cùng ba tàu khu trục lớp U khác hình thành nên Chi hạm đội Khu trục 26, hộ tống cho lực lượng tàu sân bay Anh thuộc Lực lượng Đặc nhiệm 63 vốn sẽ trở thành Hạm đội Thái Bình Dương. Sau các cuộc không kích lên các căn cứ của quân Nhật tại Sumatra, Lực lượng Đặc nhiệm 63 lên đường đi Okinawa ngang qua Sydney, Australia, nơi họ không kích các sân bay Nhật Bản hỗ trợ cho Chiến dịch Iceberg tức Trận Okinawa. Sau đó nó tham gia các cuộc không kích cuối cùng lên chính quốc Nhật Bản.

Sau chiến tranh

Grenville đang bắn pháo cối chống tàu ngầm Limbo sau khi được cải biến thành một tàu frigate.

Grenville được sử dụng như một tàu mục tiêu huấn luyện không quân vào tháng 10 năm 1951. Nó va chạm với chiếc tàu Ý Alceo ngoài khơi Start Point, Devon; ba thành viên thủy thủ đoàn đã thiệt mạng và bốn người khác mất tích trong tai nạn này. Trong những năm 1953-1954, nó được cải biến rộng rãi và tái vũ trang thành một tàu frigate Kiểu 15. Từ năm 1955 đến năm 1958, nó là soái hạm của Hải đội Huấn luyện 2.[4] Con tàu sau đó được trang bị một cột ăn-ten thứ ba mang kiểu radar dò tìm không trung thử nghiệm trước khi được đưa vào hoạt động tác chiến chính thức trên lớp tàu sân bay Invincible.

Grenville đã tham gia Ngày Hải quân tại Portsmouth năm 1967;[5] rồi lại có mặt trong Ngày Hải quân tại Portsmouth năm 1970 khi nó là một tàu thử nghiệm vũ khí mặt biển.[6] Grenville được cho ngừng hoạt động vào năm 1974 và bị bỏ không tại Portsmouth trước khi bị tháo dỡ vào năm 1983.

Tham khảo

Chú thích

  1. ^ HMS Egret (L75/U75)
  2. ^ Hill 1975, tr. 116–121
  3. ^ Hill 1975, tr. 176–177
  4. ^ Royal Navy Senior Appointments, Colin Mackie
  5. ^ Programme, Navy Days Portsmouth, 26th-28th August 1967, HMSO, p 19.
  6. ^ Programme, Navy Days Portsmouth, 29th-31st August 1970, p19.

Thư mục

  • Hill, Roger (1975). Destroyer Captain. Harper Collins Distribution Services. ISBN 9780718300944.
  • Marriott, Leo (1983). Royal Navy Frigates 1945-1983. Ian Allen. ISBN 9780711013223.
  • Colledge, J. J.; Warlow, Ben (1969). Ships of the Royal Navy: the complete record of all fighting ships of the Royal Navy (Rev. ed.). London: Chatham. ISBN 978-1-86176-281-8. OCLC 67375475.
  • Raven, Alan; Roberts, John (1976). Ensign 6 War Built Destroyers O to Z Classes. London: Bivouac Books. ISBN 0-85680-010-4.
  • Whitley, M.J. (1988). Destroyers of World War 2. Annapolis, Maryland: Naval Institute Press. ISBN 0-87021-326-1.

Liên kết ngoài


Read other articles:

Hermann von FrançoisLahir(1856-01-31)31 Januari 1856Luxembourg CityMeninggal15 Mei 1933(1933-05-15) (umur 77)Berlin, Jerman NaziPengabdian German EmpireDinas/cabangImperial German ArmyLama dinas1875–1918Pangkat General der InfanterieKomandan49th (Hessian) Brigade13th DivisionI Corps8th ArmyXXXXI Reserve CorpsVII (Westphalian) CorpsPerang/pertempuranPerang Dunia I Pertempuran Stallupönen Pertempuran Gumbinnen Pertempuran Tannenberg Pekerjaan lainPenulis memoar, sejarawa...

 

Untuk sinetron MNC Pictures, lihat Buaya Putih (sinetron). Buaya PutihSutradaraFritz G SchadtProduserAbdul Moeis SofyanSri GunawanPemeranYati Octavia Syamsuri Kaempuan Marlia Hardi Deddy Sutomo George Rudy Dicky Zulkarnaen Siska Widowati Boy TirayohTanggal rilis1982NegaraIndonesia Buaya Putih adalah film Indonesia yang diproduksi pada tahun 1982 yang disutradarai oleh Fritz G Schadt serta dibintangi antara lain oleh Yati Octavia, Syamsuri Kaempuan, Marlia Hardi, dan masih banyak lagi. Sinopsi...

 

Marieval Indian Residential Schoolالمدرسة في 1923LocationMarievalساسكاتشوانكندانظام إحداثيات جغرافي50°34′50.2″N 102°39′27.7″W / 50.580611°N 102.657694°W / 50.580611; -102.657694[1]معلوماتالنوعنظام المدارس السكنية الكندية الهنديةالتوجه الدينيةالكنيسة الرومانية الكاثوليكيةافتتحت19 ديسمبر 1898؛ منذ 1...

Geninho Nazionalità  Brasile Altezza 188 cm Calcio Ruolo Allenatore (ex portiere) Termine carriera 1984 - giocatore Carriera Squadre di club1 1966-1973 Botafogo-SP1974-1976 Francana1976-1980 São Bento1980 Paulista1981 Caxias1982 Vitória1983 Juventude1984 Novo Hamburgo Carriera da allenatore 1984 Novo Hamburgo1985 Francana1986 Botafogo-SP1986-1987 Santos1988-1989 Vitória Guimarães1990 Sãocarlense1991 Botafog...

 

Automobile company This article is about the automobile company. For other uses, see SIMCA (disambiguation). SimcaCompany typeSubsidiaryIndustryAutomotiveFounded1934FounderHenri PigozziDefunct1970; 54 years ago (1970)FateMerged into Chrysler Europe becoming a brand in 1970SuccessorChrysler FranceHeadquartersNanterre, France (1935–1961)Poissy, France (1954–1970)ProductsAutomobilesBrandsTalbot (1959–70)ParentFiat S.p.A. (1934–58)Chrysler (1958–67)Chrysler Europe (196...

 

City in Tennessee, United StatesCity of LoudonCityLocation of Loudon in Loudon County, Tennessee.Coordinates: 35°43′53″N 84°20′47″W / 35.73139°N 84.34639°W / 35.73139; -84.34639CountryUnited StatesStateTennesseeCountyLoudonSettled1790sIncorporated1850[1]Named forFort LoudounGovernment • TypeMayor/City Council • MayorJeff Harris • Vice MayorTim Dixon • CouncilmanJohn Cardwell • CouncilmanJa...

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada November 2022. Dalam nama Tionghoa ini, nama keluarganya adalah Tan. Ing Yoe TanLahir(1948-04-18)18 April 1948Den Haag, BelandaMeninggal10 April 2020(2020-04-10) (umur 71)Amsterdam, BelandaPartai politikPartai Buruh (PvdA) Ing Yoe Tan Hanzi tradisional: 陳英�...

 

Craig Harris suona il trombone Il trombone è uno strumento musicale della famiglia degli ottoni. Il primo debutto del trombone nel jazz fu col Dixieland jazz come ruolo di supporto all'interno del Dixie Group. Questo ruolo in seguito finì sotto i riflettori quando musicisti come J.J. Johnson e Jack Teagarden iniziarono a sperimentare di più con lo strumento, scoprendo che poteva avere un suo ruolo insieme al sassofono e alla tromba nel bebop. Da allora il trombone è cresciuto fino ad esse...

 

Indian badminton player Badminton playerAnup SridharThe President, Pratibha Devisingh Patil presenting the “Arjuna” Award – 2007, to Anup Sridhar (right), in New Delhi on August 29, 2008.Personal informationCountry IndiaBorn (1983-04-11) 11 April 1983 (age 41)Bangalore, Karnataka, IndiaHeight1.89 m (6 ft 2 in)HandednessRightCoachPrakash Padukone U. Vimal Kumar Tom JohnMen's singlesHighest ranking24 (14 January 2010) Medal record Badminton Representing  ...

Brand of Polish rye vodka For other uses, see Belvedere (disambiguation). Belvedere VodkaTypeVodkaManufacturerPolmos ŻyrardówCountry of origin PolandIntroduced1993Alcohol by volume 40%Proof (US)80Related productsList of vodkasWebsitewww.belvederevodka.com  Belvedere Vodka is a brand of Polish rye vodka produced and distributed by LVMH.[1] It is named after Belweder, the Polish presidential palace in Warsaw, whose illustration appears on its bottles. It is produced in...

 

Сельское поселение России (МО 2-го уровня)Новотитаровское сельское поселение Флаг[d] Герб 45°14′09″ с. ш. 38°58′16″ в. д.HGЯO Страна  Россия Субъект РФ Краснодарский край Район Динской Включает 4 населённых пункта Адм. центр Новотитаровская Глава сельского пос�...

 

Commuter rail station in Downers Grove, Illinois Downers Grove Main StreetGeneral informationLocation5001 Main StreetDowners Grove, Illinois, U.S.Coordinates41°47′43″N 88°00′36″W / 41.7954°N 88.0099°W / 41.7954; -88.0099Owned byVillage of Downers GroveLine(s)BNSF Chicago SubdivisionPlatforms2 side platformsTracks3ConnectionsPaceConstructionParkingYesAccessibleYesOther informationFare zone4HistoryOpened1911Passengers20182,492 (average weekday)[1]Q...

El parpadeo de los ojos de un Vanellus miles en Cairns, Queensland, Australia. La membrana nictitante se cierra de un solo lado, y es transparente. Los propios párpados no se cierran durante el parpadeo, pero lo hacen para dormir. La membrana nictitante (del latín nictare, parpadear), o tercer párpado, es una característica fisiológica propia de ciertos animales; se trata de una telilla o párpado accesorio transparente o translúcido que puede cerrarse para proteger al globo ocular y pa...

 

本條目存在以下問題,請協助改善本條目或在討論頁針對議題發表看法。 此條目需要編修,以確保文法、用詞、语气、格式、標點等使用恰当。 (2013年8月6日)請按照校對指引,幫助编辑這個條目。(幫助、討論) 此條目剧情、虛構用語或人物介紹过长过细,需清理无关故事主轴的细节、用語和角色介紹。 (2020年10月6日)劇情、用語和人物介紹都只是用於了解故事主軸,輔助�...

 

 本表是動態列表,或許永遠不會完結。歡迎您參考可靠來源來查漏補缺。 潛伏於中華民國國軍中的中共間諜列表收錄根據公開資料來源,曾潛伏於中華民國國軍、被中國共產黨聲稱或承認,或者遭中華民國政府調查審判,為中華人民共和國和中國人民解放軍進行間諜行為的人物。以下列表以現今可查知時間為準,正確的間諜活動或洩漏機密時間可能早於或晚於以下所歸�...

French writer (1753–1801) Antoine de RivarolPortrait of Antoine de Rivarol, by Melchior Wyrsch.BornAntoine Rivaroli(1753-06-26)26 June 1753Bagnols, Languedoc, Kingdom of FranceDied11 April 1801(1801-04-11) (aged 47)Berlin, Brandenburg, Holy Roman EmpireOccupationJournalistNationalityFrench This article is part of a series onConservatism in France Ideologies French nationalism Integral Nouvelle Droite Gaullism Political Catholicism Christian democracy Integralism Ultramontanism Révolut...

 

American political advocacy group Club for GrowthEstablished1999FounderHarlan CrowStephen MooreThomas L. Dusty RhodesRichard GilderTax ID no. 20-4681603Headquarters2001 L St NW Ste 600Washington, DC 20036-4967LocationWashington, D.C.PresidentDavid Martin McIntoshChairmanVirginia JamesWebsitewww.clubforgrowth.org This article is part of a series onConservatismin the United States Schools Compassionate Fiscal Fusion Libertarian Moderate Movement Neo Paleo Progressive Social Traditionalist Princ...

 

聖文森及格瑞那丁君主Monarchy of Saint Vincent and the Grenadines聖文森特和格林納丁斯國徽現任查爾斯三世2022年9月8日就任 详情开国君主伊丽莎白二世建立1979年 聖文森及格瑞那丁君主,圣文森特和格林纳丁斯的君主称号。聖文森及格瑞那丁的国家元首,由英國君主兼任。1979年圣文森特和格林纳丁斯独立后,王位設立,作為英聯邦內的獨立君主國。 聖文森及格瑞那丁君主为象征的...

هذه المقالة بحاجة لصندوق معلومات. فضلًا ساعد في تحسين هذه المقالة بإضافة صندوق معلومات مخصص إليها. حمّام مرتضى علي أحد أقدم حمامات بغداد العامة في الجانب الغربي من بغداد بمدينة الكاظمية ويقع مباشرة قبالة باب قريش التي تؤدي إلى محلة الأنباريين. شيد هذا الحمام في القرن الثام...

 

Questa voce o sezione sull'argomento politici italiani non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Valdo Spini Ministro dell'ambienteDurata mandato9 marzo 1993 –29 aprile 1993 Capo del governoGiuliano Amato PredecessoreCarlo Ripa di Meana SuccessoreFrancesco Rutelli Durata mandato...