Họ Hoét

Họ Hoét
Hoét bụng trắng (Turdus cardis)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Phân bộ (subordo)Passeri
Phân thứ bộ (infraordo)Passerida
Liên họ (superfamilia)Muscicapoidea
Họ (familia)Turdidae
Các chi
Khoảng 17-20 chi, xem bài

Họ Hoét hay Họ Hét[1] (danh pháp khoa học: Turdidae), là một nhóm các loài chim dạng sẻ, chủ yếu sinh sống tại khu vực thuộc Cựu thế giới. Theo phân loại cập nhật gần đây, họ này chứa khoảng 171 loài trong 17-20 chi.

Đặc trưng

Các loài chim trong họ Hoét là chim có kích thước từ nhỏ tới trung bình, hình dạng mập mạp, lông mềm, sinh sống trong khu vực đồng rừng và thường kiếm ăn trên mặt đất hay ăn các loại quả của các loài trong họ Hoa hồng (tầm xuân, tường vi v.v). Phần lớn các loài có màu lông xám hay nâu, thường với phần lông bụng lốm đốm.

Chúng là chim ăn sâu bọ, nhưng phần lớn các loài cũng ăn cả giun, sên và quả. Nhiều loài sống cố định trong khu vực có khí hậu ấm áp, trong khi một số loài di cư tới các vĩ độ cao hơn trong mùa hè, thường phải vượt qua những khoảng cách đáng kể[2].

Tổ của chúng hình chén, đôi khi được lót bằng bùn khô. Chúng đẻ 2-5 trứng đốm vỏ, đôi khi đẻ tới trên 2 lượt mỗi năm. Cả chim bố lẫn chim mẹ đều góp phần nuôi dưỡng chim con[2].

Giọng hót của một số loài, bao gồm các thành viên thuộc các chi Catharus, MyadestesTurdus, được coi là thuộc nhóm hay nhất trong thế giới các loài chim[3][4].

Phân loại

Chim cổ đỏ còn non, trong tổ
Sáo đất đầu cam
Catharus guttatus

Xử lý phân loại của họ lớn này đã có thay đổi đáng kể trong những năm gần đây. Theo truyền thống, họ Turdidae bao gồm các loài nhỏ tại Cựu thế giới, như dạ oanh (Luscinia megarhynchos)[5]oanh châu Âu (Erithacus rubecula) trong tông Saxicolini, nhưng phần lớn các tác giả hiện nay đặt nhóm này trong họ Đớp ruồi (Muscicapidae).

Bài này viết theo Handbook of the Birds of the World với sự biên tập của Clement và Hathaway, Thrushes (2000)[6], giữ các loài hoét lớn trong họ Turdidae. Các nghiên cứu hóa sinh học gần đây đặt một số chi truyền thống của họ Hoét như Monticola, Pseudocossyphus, Myiophonus, BrachypteryxAlethe trong họ Muscicapidae. Ngược lại, các chi trước đây thuộc tông Saxicolini và sinh sống ở châu Á, như GrandalaCochoa, thì hiện nay được xếp trong họ này.

Các chi

Dưới đây liệt kê các chi trong họ Turdidae theo trật tự phát sinh chủng loài của chúng[7].

  • Grandala: 1 loài, chim lam cánh đen (Grandala coelicolor) - họ hàng gần với chi Sialia. Chuyển từ họ Đớp ruồi sang.
  • Sialia: 3 loài chim lam châu Mỹ - họ hàng gần với chi Grandala.
  • Neocossyphus: 2 loài hoét hung - họ hàng gần với Myadestes
  • Stizorhina : 2 loài hoét hung, bao gồm hoét hung Fraser (Stizorhina fraseri) và hoét hung Finsch (Stizorhina finschi), tách ra từ chi Neocossyphus - họ hàng gần với Myadestes.
  • Myadestes: 12 loài chim cô độc sinh tồn và 1 loài (Myadestes woahensis) mới tuyệt chủng gần đây, họ hàng gần với nhánh chứa NeocossyphusStizorhina.
  • Cataponera: 1 loài, hoét Sulawesi (Cataponera turdoides). Vị trí chưa chắc chắn.
  • Zoothera: Khoảng 20 loài sáo đất, hoét Australasia, gộp cả hoét núi Sulawesi (Geomalia heinrichi = Zoothera heinrichi). Một loài mới tuyệt chủng gần đây là hoét Bonin (Zoothera terrestris).
  • Ridgwayia: 1 loài, hoét Aztec (Ridgwayia pinicola).
  • Ixoreus : 1 loài hoét đa sắc (Ixoreus naevius) - họ hàng gần với các chi hoét Tân thế giới khác, như nhánh chứa [Cichlopsis + Entomodestes] và nhánh chứa nhóm [Hylocichla + Catharus].
  • Cichlopsis: 1 loài, cô độc nâu hung (Cichlopsis leucogenys) - họ hàng gần với chi Entomodestes, tạo thành nhánh có quan hệ gần với nhánh chứa các chi [Hylocichla + Catharus].
  • Entomodestes: 2 loài cô độc - họ hàng gần với chi Cichlopsis, tạo thành nhánh có quan hệ gần với nhánh chứa các chi [Hylocichla + Catharus].
  • Hylocichla : 1 loài, hoét rừng Bắc Mỹ (Hylocichla mustelina) - họ hàng gần với Catharus.
  • Catharus: 12 loài hoét châu Mỹ điển hình và hoét-dạ oanh.
  • Chlamydochaera: 1 loài, chim săn quả (Chlamydochaera jefferyi) - họ hàng gần với chi Cochoa.
  • Cochoa: 4 loài cô cô.
  • Geokichla: Tách ra gần đây từ chi Zoothera: Nhóm gồm 21 loài sáo đất, hoét Phi-Á, có quan hệ gần với các nhánh [Cochoa + Chlamydochaera] và [Psophocichla + Turdus] hơn là với các loài còn lại trong chi Zoothera[8].
  • Psophocichla : 1 loài, hoét bới đất (Psophocichla litsitsirupa). Có thể gộp trong Turdus.
  • Turdus: Khoảng 65-84 loài hoét thật sự (tùy theo quan điểm phân loại), khi gộp cả bốn loài của 3 chi liệt kê dưới đây, và 1 loài tuyệt chủng gần đây là hoét Grand Cayman (Turdus ravidus). Ba chi được gộp trong chi Turdus là do tính cận ngành của chúng với chi này[9][10].
    • Cichlherminia: 1 loài, hoét rừng Caribe (Cichlherminia lherminieri) - cận ngành với Turdus. Nay là Turdus lherminieri.
    • Platycichla: 2 loài hoét, bao gồm hoét mắt nhạt (Platycichla leucops) và hoét chân vàng (Platycichla flavipes) - một phần của nhóm Nam Mỹ, bị lồng sâu trong phạm vi chi Turdus. Danh pháp tương ứng hiện nay là Turdus leucopsTurdus flavipes.
    • Nesocichla: 1 loài, hoét Tristan (Nesocichla eremita) - một phần của nhóm Nam Mỹ, bị lồng sâu trong phạm vi chi Turdus. Nay là Turdus eremitus.

Di chuyển

Hiện nay chi Chaetops, với 2 loài chim nhảy đá ở miền nam châu Phi, được coi là tạo thành họ khác biệt với danh pháp Chaetopidae với quan hệ họ hàng xa với chi Picathartes.

Về các loài và chi khác trước đây từng được phân loại trong họ Turdidae, xem các bài MuscicapidaeSaxicolinae.

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Trong một số tài liệu về điểu học của Việt Nam thì họ này vẫn được gọi là họ Chích chòe, lấy theo tên gọi chung của các loài trong các chi CopsychusEnicurus, nhưng hiện nay cả hai chi này đều được xếp vào họ Đớp ruồi (Muscicapidae) nên tên gọi họ Chích chòe không thể coi là hợp lý do không còn loài nào khác, có mặt tại Việt Nam và còn được đặt trong họ này, có tên gọi là chích chòe) nên tên gọi họ Hoét, lấy theo tên gọi chung của các loài trong chi Turdus, là hợp lý hơn.
  2. ^ a b Perrins C. (1991). Forshaw Joseph (biên tập). Encyclopaedia of Animals: Birds. London: Merehurst Press. tr. 186–187. ISBN 1-85391-186-0.
  3. ^ [1]
  4. ^ [2]
  5. ^ Loài này không có ở Việt Nam, nhưng các từ điển phiên dịch rất khác nhau và khó có thể coi là chính xác. Ví dụ từ điển Anh-Việt, Đức-Việt, Pháp-Việt dịch nightingale / nachtigall / rossignol thành sơn ca, trong khi từ điển Nga-Việt dịch соловей thành họa mi và từ điển Hán-Việt dịch 夜鶯 thành dạ oanh. Lưu ý tới tên gọi của một loài khác, cũng thuộc chi Luscinia và có mặt tại Việt Nam là oanh cổ xanh (Luscinia svecicus), còn sơn ca là tên gọi một số loài thuộc họ Alaudidae và họa mi là tên gọi một số các loài thuộc họ Timaliidae thì tên gọi dạ oanh có lẽ chính xác hơn cả.
  6. ^ Del Hoyo J.; Elliot A. & Christie D. (chủ biên). (2005). Handbook of the Birds of the World. Quyển 10: Cuckoo-shrikes to Thrushes. Lynx Edicions. ISBN 84-87334-72-5.
  7. ^ Turdidae
  8. ^ Gary Voelkera, John Klicka Systematics of Zoothera thrushes, and a synthesis of true thrush molecular systematic relationships, Molecular Phylogenetics and Evolution, quyển 49, số 1, tháng 10 năm 2008, tr. 377-381, doi: 10.1016/j.ympev.2008.06.014
  9. ^ Qiao-Wa Pan, Fu-Min Lei, Zuo-Hua Yin, Anton Krištín, Peter Kaňuch, Phylogenetic relationships between Turdus species: Mitochondrial cytochrome b gene analysis[liên kết hỏng], Ornis Fennica, 84:1-11.2007
  10. ^ Gary Voelkera, Sievert Rohwerb, Rauri C.K. Bowiec, Diana C. Outlaw, Molecular systematics of a speciose, cosmopolitan songbird genus: Defining the limits of, and relationships among, the Turdus thrushes[liên kết hỏng], Molecular Phylogenetics and Evolution, quyển 42, số 2, tháng 2 năm 2007, tr. 422-434, doi: 10.1016/j.ympev.2006.07.016

Tham khảo

Liên kết ngoài

Read other articles:

Jalal Hosseini Hosseini berlatih dengan timnas Iranpada tahun 2016Informasi pribadiNama lengkap Seyed Jalaleddin Hosseini Khoskebijari[1]Tanggal lahir 3 Februari 1982 (umur 42)Tempat lahir Bandar Anzali,[2] IranTinggi 1,84 m (6 ft 1⁄2 in)Posisi bermain Bek TengahKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)2002–2005 Malavan 84 (2)2005–2009 Saipa 117 (21)2009–2012 Sepahan 94 (4)2012–2014 Persepolis 57 (2)2014–2015 Al Ahli 28 (0)2015–2016 Naft Tehra...

 

Don't Ever MarrySutradaraMarshall NeilanVictor HeermanProduserMarshall NeilanSkenarioMarion FairfaxBerdasarkanDon't Ever Marryoleh Edgar FranklinPemeranMatt MooreMarjorie DawThomas JeffersonMayme KelsoBetty BoutonChristine MayoSinematograferHenry CronjagerDavid KessonPerusahaanproduksiMarshall Neilan ProductionsDistributorFirst National Exhibitors' CircuitTanggal rilis 18 April 1920 (1920-04-18) Durasi60 menitNegaraAmerika SerikatBahasaInggris Don't Ever Marry adalah sebuah film komedi A...

 

Harry GribbonGribbon pada tahun 1923Lahir(1885-06-09)9 Juni 1885New York, New York, Amerika SerikatMeninggal28 Juli 1961(1961-07-28) (umur 76)Los Angeles, California, Amerika SerikatNama lainRubber Face HarrySilk Hat HarryPekerjaanPemeranTahun aktif1915-1938Suami/istriMay Emory Harry Gribbon (9 Juni 1885 – 28 Juli 1961) adalah seorang pemeran film Amerika Serikat. Ia tampil dalam 144 film antara 1915 dan 1938. Ia adalah saudara dari pemeran Eddie Gribbon. Filmo...

Town in Maryland, United StatesElkton, MarylandTownView of Main Street FlagSealNickname: The Elopement capital of the East CoastLocation in Cecil County and the State of MarylandCoordinates: 39°36′36″N 75°49′33″W / 39.61000°N 75.82583°W / 39.61000; -75.82583Country United StatesState MarylandCountyCecilIncorporated1787[1]Government • MayorRobert J. AltArea[2] • Total9.16 sq mi (23.73 km2...

 

Election in Indiana Main article: 1964 United States presidential election 1964 United States presidential election in Indiana ← 1960 November 3, 1964 1968 →   Nominee Lyndon B. Johnson Barry Goldwater Party Democratic Republican Home state Texas Arizona Running mate Hubert Humphrey William E. Miller Electoral vote 13 0 Popular vote 1,170,848 911,118 Percentage 55.98% 43.56% County Results Johnson   40–50%   50–60%  &...

 

Magazine about current events This article is about the type of weekly publication. For the Australian TV series, see News Magazine (TV program). For the Australian publisher News Magazines, see News Corp Australia. Newsweekly redirects here. For the Australian magazine, see News Weekly.The examples and perspective in this article may not represent a worldwide view of the subject. You may improve this article, discuss the issue on the talk page, or create a new article, as appropriate. (Janua...

CellinafrazioneCellina – VedutaChiesa della Stella del Mare di Cellina LocalizzazioneStato Italia Regione Lombardia Provincia Varese Comune Leggiuno TerritorioCoordinate45°52′20″N 8°36′34″E / 45.872222°N 8.609444°E45.872222; 8.609444 (Cellina)Coordinate: 45°52′20″N 8°36′34″E / 45.872222°N 8.609444°E45.872222; 8.609444 (Cellina) Altitudine243 m s.l.m. Abitanti Altre informazioniCod. postale21038 Prefisso...

 

Printing and binding agency of the U.S. Federal government Government Printing Office redirects here. For other uses, see Government Printing Office (disambiguation). Government Publishing OfficeOfficial sealLogoAgency overviewFormedMarch 4, 1861JurisdictionFederal government of the United StatesHeadquarters732 North Capitol St. NWWashington, D.C.[1]MottoKeeping America Informed[2]Employees1,920[1]Annual budgetUS$126,200,000 (2012); approx. US$135 million (2011)[1&...

 

Kavadh II Drachme à l'effigie de Kavadh II, frappé à Suse en 628 Titre Empereur sassanide 25 février 628 – 6 septembre 628(6 mois et 12 jours) Prédécesseur Khosro II Successeur Ardachîr III Biographie Dynastie Sassanides Nom de naissance Shirôyé Date de naissance 590 Date de décès 6 septembre 628 Lieu de décès Dastagird Nature du décès Peste Père Khosro II Mère Maria « la Romaine » Conjoint Anzoï ou Boré la « Romaine » Enfants Ardachîr ...

Artikel ini perlu dikembangkan agar dapat memenuhi kriteria sebagai entri Wikipedia.Bantulah untuk mengembangkan artikel ini. Jika tidak dikembangkan, artikel ini akan dihapus. Asian Highway 43 (AH43) adalah bagian dari Jaringan Jalan Asia, sejauh 3.024 kilometer (1.879 mi) dari Asian Highway 1 di Agra, India[1] hingga Matara di Sri Lanka.[2] Referensi ^ Economic and Social Commission for Asia and the Pacific, 2003 Asian Highway Handbook Diarsipkan 2012-04-14 di Wayback M...

 

Materi Materi biasanya diklasifikasikan menjadi tiga wujud klasik, dengan plasma kadang-kadang ditambahkan sebagai wujud keempat. Dari atas ke bawah: kuarsa (padat), air (cair), nitrogen dioksida (gas), dan bola plasma (plasma). Dalam fisika klasik dan kimia dasar, materi adalah segala sesuatu yang memiliki massa dan menempati ruang dengan memiliki volume.[1] Semua benda sehari-hari yang dapat disentuh pada akhirnya terdiri dari atom, yang terdiri dari partikel subatom yang berinterak...

 

Jeevana Chaitraಜೀವನ ಚೈತ್ರPoster filmSutradaraDorai - BhagavanProduserParvathamma RajkumarDitulis olehVishalakshi DakshinamurthySkenarioChi. Udaya ShankarBerdasarkanVyapthi Prapthioleh Vishalakshi DakshinamurthyPemeranRajkumar Madhavi K. S. Ashwath Pandari BaiGuruduttAbhijeethPenata musikUpendra KumarSinematograferS. V. SrikanthPenyuntingP. BhaktavatsalamPerusahaanproduksiSri Dakshayini Cine CombinesTanggal rilis1992Durasi157 menitNegaraIndiaBahasaKannadaAnggaran₹2,5 ...

American photographer (1886–1958) For other people named Edward Weston, see Edward Weston (disambiguation). Edward WestonWeston c. 1915BornEdward Henry Weston(1886-03-24)March 24, 1886Highland Park, Illinois, USDiedJanuary 1, 1958(1958-01-01) (aged 71)Carmel Highlands, California, USOccupationPhotographerNotable workNude, 1925 (1925), Pepper No. 30 (1930), Nude (Charis, Santa Monica) (1936)Spouses Flora May Chandler ​ ​(m. 1909; div. 1937)...

 

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. Tại Việt Nam, Bộ trưởng là người đứng đầu và lãnh đạo một bộ hoặc cơ quan ngang bộ, chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực mà mình ...

 

Description in optics of the angular dependency of the radiant intensity of a radiant surfaceLambert's law redirects here. For the concept in logic, see Lambert's law (logic). This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Lambert's cosine law – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (December 2009) (L...

  لمعانٍ أخرى، طالع حب (توضيح). محصول حبوبمعلومات عامةصنف فرعي من حبة غذائيةمادة خاممكون غذائي جزء من الحبوب والحبوب الزائفة البصمة المائية  القائمة ... 1٬644 متر مكعب لكل طن[1]0٫51 litre per kilocalorie (en) [1]1٬214 متر مكعب لكل طن[2]3٬388 متر مكعب لكل طن[2]1٬774 متر مكعب لكل...

 

この項目では、アメリカ合衆国のテレビドラマについて説明しています。一般用語については「超自然」を、その他の用法については「スーパーナチュラル (曖昧さ回避)」をご覧ください。 スーパーナチュラルジャンル アクション、ホラー、 サスペンス、ダーク・ファンタジー原案 エリック・クリプキ出演者 ジャレッド・パダレッキジェンセン・アクレス国・地域 �...

 

For the football team, see Clydebank F.C. For the heritage-listed house in Sydney, Australia, see Clydebank, Millers Point. Town in ScotlandClydebankScottish Gaelic: Bruach Chluaidh[1]TownView of Clydebank from Kilpatrick HillsClydebankShow map of West DunbartonshireClydebankLocation within ScotlandShow map of Glasgow council areaClydebankClydebank (Scotland)Show map of ScotlandArea8.74 km2 (3.37 sq mi) [2]Population25,620 (2022)[3]• Den...

この項目では、自動車について説明しています。その他の用法については「リムジン (曖昧さ回避)」をご覧ください。 米大統領専用車の“ザ・ビースト”キャデラック・プレジデンシャル・リムジン “御料車”トヨタ・センチュリーロイヤル。ナンバープレートが長方形でない“皇室ナンバー”になっている リムジン (limousine)、リモ (limo) とは、 ドイツ語でセダンの�...

 

This article is about the 2004 compilation album by INXS. For their 1984 single, see Original Sin. For their 2010 studio album, see Original Sin. 2004 compilation album by INXSOriginal Sin – The CollectionCompilation album by INXSReleased21 September 2004 (2004-09-21)Recorded1980–1987GenreRock, popLength71:40LabelMercury, SpectrumProducerINXS, Duncan McGuire, Richard Clapton, Mark Opitz, Nile Rodgers, Nick Launay, Chris ThomasINXS chronology Bang the Drum EP(2004) O...