Họ Hoàng đàn

Họ Hoàng đàn
Tán lá và nón của Cupressus sempervirens
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
Ngành (divisio)Pinophyta
Lớp (class)Pinopsida
Bộ (ordo)Pinales
Họ (familia)Cupressaceae
Rich. ex Bartl., 1830
Chi điển hình
Cupressus
L., 1753
Các chi
Xem văn bản.

Họ Hoàng đàn hay họ Bách (danh pháp khoa học: Cupressaceae) là một họ thực vật hạt trần phân bổ rộng khắp thế giới. Họ này bao gồm khoảng 27-30 chi (trong đó 17 chi chỉ có một loài) với khoảng 130-140 loài.

Đặc điểm

Chúng là các loài cây thân gỗ hay cây bụi, có cơ quan sinh dục hoặc là đơn tính cùng gốc (monoecious), hoặc là đơn tính cận khác gốc (subdioecious), đôi khi là đơn tính khác gốc (dioecious), cao từ 1–116 m (3–379 ft). Vỏ cây của các cây trưởng thành nói chung có màu từ nâu da cam tới nâu đỏ với kết cấu có thớ, thường bong ra hay dễ lột theo chiều dọc, nhưng lại trơn, xếp vảy hoặc cứng và dễ vỡ thành miếng hình vuông ở một số loài.

Một cành lá rụng hàng năm của một loài thủy sam (chi Metasequoia)

Lá của chúng hoặc là mọc thành vòng xoắn ốc, theo các cặp chéo chữ thập (các cặp đối, mỗi cặp cách cặp trước 90°) hoặc thành vòng xoắn chữ thập gồm 3 hay 4 lá, phụ thuộc vào từng chi. Trên các cây non các lá có hình kim, trở thành các lá giống như vảy nhỏ trên các cây trưởng thành của nhiều chi (nhưng không phải tất cả); một số chi và loài duy trì các lá hình kim trong suốt cuộc đời chúng. Các lá già phần lớn không rụng riêng lẻ, mà thường rụng dưới dạng các cành lá nhỏ (cladoptosis); các ngoại lệ là các lá trên các cành non đã phát triển thành cành lớn, chúng cuối cùng rụng một cách riêng rẽ khi vỏ cây bắt đầu bong ra. Phần lớn là cây thường xanh với các lá tồn tại từ 2-10 năm, nhưng có 3 chi (Glyptostrobus, Metasequoia, Taxodium) là các loài cây sớm rụng lá hoặc bao gồm các loài có lá sớm rụng.

Quả nón của chúng hoặc là dạng gỗ, dai như da, hoặc (chi Juniperus) là dạng giống như quả mọng và nhiều thịt, với một hoặc nhiều noãn trên một vảy. Các lá bắc (vảy bắc) và lá noãn (vảy noãn) hợp nhất cùng nhau, ngoại trừ ở phần đỉnh, tại đó các lá bắc thường được nhìn thấy như là một gai ngắn (mấu lồi) trên lá noãn. Giống như cách sắp xếp của bộ lá, các vảy của nón hoặc là sắp xếp thành vòng xoắn ốc chữ thập (đối) hoặc thành vòng xoắn, phụ thuộc vào từng chi. Các hạt phần lớn là nhỏ và hơi dẹp, với hai cánh hẹp, mỗi bên hạt có một cánh; ít khi (chẳng hạn chi Actinostrobus) có tiết diện tam giác với ba cánh; ở một số chi (như Glyptostrobus, Libocedrus) thì một cánh lớn hơn đáng kể so với cánh kia, và ở một số chi (như Juniperus, Microbiota, Platycladus, Taxodium) thì hạt lớn hơn và không có cánh. Các cây giống non thường có 2 lá mầm, nhưng ở một vài loài có thể có tới 6 lá mầm. Các nón chứa phấn là đồng nhất hơn về cáu trúc ở cả họ, chúng dài khoảng 1–20 mm, với các vảy cũng sắp xếp theo các kiểu tương tự như ở các nón cái và phụ thuộc theo từng chi; chúng hoặc là mọc đơn lẻ ở đỉnh cành (phần lớn các chi) hay ở nách lá (chi Cryptomeria), hoặc mọc thành cụm (chi Cunninghamia và loài Juniperus drupacea), hoặc là trên các cành non riêng biệt, dài giống như các chùy rủ xuống (các chi Metasequoia, Taxodium).

Phân bổ

Họ Cupressaceae là họ phân bổ rộng khắp nhất trong các họ thực vật hạt trần thuộc ngành Thông, với sự phân bổ gần như toàn cầu ở mọi lục địa, ngoại trừ châu Nam Cực, kéo dài từ vĩ độ 71° bắc ở khu vực cận Bắc cực của Na Uy (cây bách xù thông thường Juniperus communis) tới vĩ độ 55° nam ở khu vực xa nhất về phía nam của Chile (Pilgerodendron uviferum), trong khi Juniperus indica có thể sinh trưởng tốt ở cao độ 5.200 m tại khu vực Tây Tạng, là cao độ lớn nhất mà người ta thông báo là có bất kỳ loài cây có thân gỗ nào có thể sinh sống. Phần lớn các môi trường sinh sống trên mặt đất đều có thể có chúng, ngoại trừ các lãnh nguyên (tundra) và các rừng mưa nhiệt đới vùng đất thấp (mặc dù một vài loài là các thành phần quan trọng của các rừng mưa ôn đới và các rừng mây nhiệt đới vùng núi); chúng cũng rất hiếm xuất hiện trong các sa mạc, với chỉ một ít loài có thể chịu đựng được các điều kiện khô hạn khắc nghiệt, đáng chú ý là Cupressus dupreziana ở trung tâm khu vực Sahara. Mặc dù có sự phân bổ rộng khắp chung của toàn họ, nhưng nhiều chi hay loài chỉ có sự phân bổ rất hạn chế, và nhiều loài hiện đang ở tình trạng nguy cấp.

Các chi

Ghi chú:* - không được mọi tác giả chấp nhận như là chi riêng biệt, được họ đưa vào trong chi nằm trong ngoặc.

Phân loại

Phát sinh loài của họ Cupressaceae

Họ Cupressaceae hiện nay được công nhận một cách rộng rãi như là một họ bao gồm cả họ Bụt mọc (Taxodiaceae), mà trước đây được coi như là một họ riêng biệt, nhưng hiện nay các nghiên cứu cho thấy chúng không khác biệt với họ Cupressaceae ở bất kỳ điểm đặc trưng đáng kể nào. Ngoại lệ duy nhất trong họ Taxodiaceae cũ là chi Sciadopitys, về mặt di truyền học là khác biệt với phần còn lại của họ Cupressaceae, và hiện nay nó được coi là một họ riêng chứa chính nó là họ Sciadopityaceae.

Họ Cupressaceae được phân chia thành 7 phân họ, dựa trên các phân tích bộ gen và hình thái (Gadek và những người khác. 2000, Farjon 2005):

  • Phân họ Athrotaxidoideae, L.C.Li:
    • Athrotaxis
  • Phân họ Callitroideae, Saxton:
    • Actinostrobus
    • Austrocedrus
    • Callitris
    • Diselma
    • Fitzroya
    • Libocedrus
    • Neocallitropsis
    • Papuacedrus
    • Pilgerodendron
    • Widdringtonia
  • Phân họ Cunninghamioideae (Zucc. cũ Endl.), Quinn:
    • Cunninghamia
  • Phân họ Cupressoideae, Rich. cũ Sweet:
    • Callitropsis
    • Calocedrus
    • Chamaecyparis
    • Cupressus
    • Fokienia
    • Juniperus
    • Microbiota
    • Platycladus
    • Tetraclinis
    • Thuja
    • Thujopsis
  • Phân họ Sequoioideae, Saxton:
    • Metasequoia
    • Sequoia
    • Sequoiadendron
  • Phân họ Taiwanioideae, L.C.Li:
    • Taiwania
  • Phân họ Taxodioideae, Endl. cũ K.Koch:
    • Cryptomeria
    • Glyptostrobus
    • Taxodium

Các kỷ lục

Họ này còn đáng chú ý vì bao gồm một số cá thể giữ các kỷ lục lớn nhất, cao nhất và to nhất trên thế giới, cũng như có cây sống lâu hàng thứ hai trên thế giới:

Sử dụng

Juniperus bermudiana là loài cây cơ bản trong ngành đóng tàu thuyền của Bermuda, và được dùng trong xây dựng nhà cửa, làm đồ gỗ. Nó cũng tạo ra môi trường sống tốt cho các loài đặc hữu và bản địa khác, cũng như là nơi tránh nắng và gió cho người dân Bermuda.

Nhiều loài là các nguồn sản xuất gỗ quan trọng, đặc biệt là các loài trong các chi Calocedrus, Chamaecyparis, Cryptomeria, Cunninghamia, Cupressus, Sequoia, TaxodiumThuja. Các chi này cùng một số chi khác cũng là các loại cây quan trọng trong nghề làm vườn. Các loài bách xù thuộc về các loại cây bụi thường xanh, cây che phủ mặt đất và cây thân gỗ thường xanh nhỏ quan trọng nhất, với hàng trăm giống đã được lựa chọn, bao gồm các loại cây với tán lá màu lam, xám hay vàng. Các chi ChamaecyparisThuja cũng cung cấp hàng trăm các giống lùn cũng như cây gỗ, bao gồm biển bách Lawson (Chamaecyparis lawsoniana) và một giống lai nổi tiếng là bách Leyland (Cupressus × leylandii). Loài củ tùng duy nhất còn tồn tại (Metasequoia glyptostroboides) được trồng rộng rãi như là một dạng cây cảnh do các phẩm chất tuyệt vời của nó trong lĩnh vực làm vườn như phát triển nhanh và có địa vị như là hóa thạch sống. Cự sam (Sequoiadendron giganteum) là một loại cây cảnh thông dụng và đôi khi được trồng để lấy gỗ. Cự sam, bách Leyland và bách Arizona cũng được trồng trong một quy mô nhỏ như là một dạng cây thông Nô-en, bên cạnh các loài linh sam, vân sam hay thông. Liễu sam (Cryptomeria japonica) là quốc thụ của Nhật Bản còn bụt mọc Mexico (trong ngôn ngữ bản địa gọi là ahuehuete) (Taxodium mucronatum) là quốc thụ của México. Củ tùng và cự sam cùng nhau được coi là các cây biểu trưng của bang California và các nơi có chúng là các điểm thu hút du khách của bang này. Các công viên củ tùng quốc gia và bang (Redwood National and State Park-RNSP) và hàng loạt các công viên khác như Đài kỷ niệm quốc gia cự sam (Giant Sequoia National Monument-GSNM) bảo vệ gần như một nửa các cây củ tùng và cự sam còn sót lại. Bụt mọc (Taxodium distichum) là cây tượng trưng của bang Louisiana. Các cây bụt mọc thông thường được trang trí bằng rêu Tây Ban Nha (Tillandsia usneoides), mọc ở các đầm lầy miền nam bang này cũng là các điểm thu hút du khách khác. Chúng có thể thấy tại Khu bảo tồn quốc gia bách lớn (Big Cypress National Preserve-BCNP) ở Florida. Các chồi rễ xiên ngang của bụt mọc thường được bán như là các đồ trang sức lặt vặt, được làm thành các loại đèn hay trạm trổ để làm đồ mĩ nghệ. Bách Monterey (Cupressus macrocarpa) là một dạng cây đẹp khác thường hay được du khách chụp ảnh.

Thành phố Baton Rouge (nghĩa là cọc gỗ đỏ) ở bang Louisiana đã được đặt tên theo phần gỗ màu đỏ hồng chống chịu sâu mục của Juniperus virginiana, được thổ dân Bắc Mỹ sử dụng trong khu vực để đánh dấu đường đi. Gỗ lõi của nó có mùi thơm và được dùng trong đóng hòm, tủ đựng quần áo, ngăn kéo và buồng để đồ nhằm xua đuổi nhậy. Nó cũng là nguồn sản xuất tinh dầu bách, được dùng trong sản xuất nước hoa và y tế. Gỗ của nó được dùng làm các cột trụ hàng rào hay cốt yên ngựa khá bền chắc. Các quả nón nhiều thịt của Juniperus communis được dùng để tạo hương vị cho rượu gin.

Một loài bách xanh (Calocedrus decurrens) là nguồn gỗ chính sử dụng làm các vỏ gỗ cho bút chì và cũng được dùng để làm các loại tủ ly hay rương, hòm. Thổ dân châu Mỹ và những nhà thám hiểm người Âu đầu tiên đã sử dụng lá của nhai bá (chi Thuja) như một phương thuốc để chữa bệnh sco-bút. Việc chưng cất rễ pơ mu (chi Fokienia) tạo ra tinh dầu được dùng trong y tế và hóa mĩ phẩm.

Phấn của nhiều chi trong họ Cupressaceae là các nguồn dị ứng nguyên, gây ra các vấn đề sốt cỏ khô chính trong các khu vực mà chúng là phổ biến, đáng chú ý nhất là liễu sam tại Nhật Bản.

Một vài chi là các cây chủ kế tiếp của Gymnosporangium, một loại nấm gây bệnh gỉ sét cho các giống táo và các loài cây có quan hệ họ hàng khác trong phân họ Táo (Maloideae).

Chú thích

Tham khảo

Read other articles:

Questa voce o sezione sull'argomento politici statunitensi non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Questa voce sull'argomento politici statunitensi è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Alfonse Mar...

 

Karier USA  United States ProduksiBAE Systems Southeast Shipyard Atlantic LLC Mulai dibuat - Diluncurkan 1 November 1972 Harga Unit - Masa tugas1 July 1973 Status Disewakan Karakteristik umum Berat benaman - Panjang 619 ft (189 m) Lebar 116 ft (35 m) Draft46 ft (14 m)Tenaga penggerakDiesel elektrik5 × Nordberg 16-cylinder mesin diesel driving 4,160 V AC generators turning 6 × 2.200 hp (1,6 MW) DC shaft motors, twin shafts Kecepatan 10 knot (19&#...

 

Artikel ini bukan mengenai Anggur. Plinia cauliflora atau dikenal dengan nama Jaboticaba atau Anggur Brazil adalah spesies tumbuhan dari keluarga Myrtaceae. Tumbuhan ini berasal dari Brazil, Argentina, Paraguay, Peru, dan Bolivia.[1] Tumbuhan ini dikenal dengan buahnya yang berwarna ungu-kehitaman dengan daging buah berwarna putih dan tumbuh di batang pohon. Buahnya dapat dimakan langsung atau dijadikan Jeli, Selai, Jus dan Anggur.[2] Anggur Brazil Status konservasi Risiko Ren...

Bojong RengedDesaNegara IndonesiaProvinsiBantenKabupatenTangerangKecamatanTeluknagaKode pos15512Kode Kemendagri36.03.13.2002 Luas... km²Jumlah penduduk... jiwaKepadatan... jiwa/km² Bojong Renged adalah desa yang berada di kecamatan Teluknaga, Kabupaten Tangerang, Banten, Indonesia. Struktur Pemerintahan Periode 2019-2025 1.Kepala Desa - Suhendra.HMS (Periode 2013-2019 s/d 2019-2025) 2.Sekretaris Desa - Sahroni.Sip 3.Kasi Pemerintahan - Bubun Alhakim 4.Kasi Pelayanan - Sudarma 5.Kasi Ke...

 

Heinrich GeorgePotret publisitas karya Hugo Erfurth, 1930LahirGeorg August Friedrich Hermann Schulz(1893-10-09)9 Oktober 1893Stettin, PomeraniaMeninggal25 September 1946(1946-09-25) (umur 52)Oranienburg, Brandenburg, kamp khusus NKVD Nr. 7PekerjaanPemeranTahun aktif1921–1945 Georg August Friedrich Hermann Schulz[1] (9 Oktober 1893 – 25 September 1946) adalah seorang pemeran film dan panggung asal Jerman. Ia lebih dikenal sebagai Heinrich George (Jerman: &#...

 

I Like Me BetterSingel oleh Lauvdari album I Met You When I Was 18 (The Playlist)Dirilis19 Mei 2017 (2017-05-19)FormatDigital downloadDirekam2016–17Genre Electropop[1] Durasi3:17LabelAWALPenciptaAri LeffMichael MatosicProduser Lauv Kronologi singel Lauv Reforget (2015) I Like Me Better (2017) A Different Way (2017) Video musikI Like Me Better di YouTube I Like Me Better adalah lagu yang direkam oleh penyanyi dan penulis lagu Amerika Lauv. Dan dirilis pada 19 Mei 2017,[2]...

Ayub 20Kitab Ayub lengkap pada Kodeks Leningrad, dibuat tahun 1008.KitabKitab AyubKategoriKetuvimBagian Alkitab KristenPerjanjian LamaUrutan dalamKitab Kristen18← pasal 19 pasal 21 → Ayub 20 (disingkat Ayb 20) adalah bagian dari Kitab Ayub di Alkitab Ibrani dan Perjanjian Lama dalam Alkitab Kristen. Kitab ini menceritakan riwayat Ayub, seorang yang saleh, dan pencobaan yang dialaminya.[1][2] Teks Naskah sumber utama: Masoretik, Septuaginta dan Naskah Laut Mati. Pas...

 

American golf tournament Texas Open redirects here. For other uses, see Texas Open (disambiguation). Valero Texas OpenTournament informationLocationSan Antonio, TexasEstablished1922Course(s)TPC San Antonio(Oaks Course)Par72Length7,435 yards (6,799 m)[1]Organized byValero FoundationTour(s)PGA TourFormatStroke playPrize fundUS$9,200,000Month playedAprilTournament record scoreAggregate254 Tommy Armour III (2003)To par−27 Mike Souchak (1955)Current champion Akshay BhatiaLocation ma...

 

Buddha Raksasa MengshanAksara Han: 蒙山大佛Tahun559 EUTipeKuil gua dan ukiran pada batuUkuran63 m (2.500 in)LokasiTaiyuanKoordinat37°46′54″N 112°26′17″E / 37.78167°N 112.43806°E / 37.78167; 112.43806Koordinat: 37°46′54″N 112°26′17″E / 37.78167°N 112.43806°E / 37.78167; 112.43806 Patung Buddha Mengshan, sering juga disebut Patung Buddha Gunung Jinyangxi, adalah sebuah patung Buddha raksasa yang diukir dar...

此條目可参照英語維基百科相應條目来扩充。 (2021年5月6日)若您熟悉来源语言和主题,请协助参考外语维基百科扩充条目。请勿直接提交机械翻译,也不要翻译不可靠、低品质内容。依版权协议,译文需在编辑摘要注明来源,或于讨论页顶部标记{{Translated page}}标签。 约翰斯顿环礁Kalama Atoll 美國本土外小島嶼 Johnston Atoll 旗幟颂歌:《星條旗》The Star-Spangled Banner約翰斯頓環礁�...

 

周處除三害The Pig, The Snake and The Pigeon正式版海報基本资料导演黃精甫监制李烈黃江豐動作指導洪昰顥编剧黃精甫主演阮經天袁富華陳以文王淨李李仁謝瓊煖配乐盧律銘林孝親林思妤保卜摄影王金城剪辑黃精甫林雍益制片商一種態度電影股份有限公司片长134分鐘产地 臺灣语言國語粵語台語上映及发行上映日期 2023年10月6日 (2023-10-06)(台灣) 2023年11月2日 (2023-11-02)(香�...

 

豪栄道 豪太郎 場所入りする豪栄道基礎情報四股名 澤井 豪太郎→豪栄道 豪太郎本名 澤井 豪太郎愛称 ゴウタロウ、豪ちゃん、GAD[1][2]生年月日 (1986-04-06) 1986年4月6日(38歳)出身 大阪府寝屋川市身長 183cm体重 160kgBMI 47.26所属部屋 境川部屋得意技 右四つ・出し投げ・切り返し・外掛け・首投げ・右下手投げ成績現在の番付 引退最高位 東大関生涯戦歴 696勝493敗...

vteLists of United Kingdom locations Aa-Ak Al Am-Ar As-Az Bab-Bal Bam-Bap Bar Bas-Baz Bea-Bem Ben-Bez Bi Bla-Blac Blad-Bly Boa-Bot Bou-Boz Bra Bre-Bri Bro-Bron Broo-Brt Bru-Bun Bur-Bz Ca-Cap Car-Cd Ce-Chap Char-Che Chi-Ck Cl-Cn Co-Col Com-Cor Cos-Cou Cov-Coy Cra Cre-Croc Croe-Cros Crot-Croz Cru-Cu Cw-Cz Da-Dam Dan-Ddu De-Dee Deo-Dn Do-Dor Dos-Doz Dr Ds-Dz Ea-Eass East A-D East E-L East M-Y Eat-Ee Ef-El Em-Ez Fa-Fe Ff-Fn Fo Fr-Fz Gab-Gan Gao-Gar Gas-Gaz Ge-Gl Gm-Gq Gr-Gred Gree-Gz Ha-Ham Han-...

 

Extinct genus of reptiles BelebeyTemporal range: Permian, 296–265 Ma PreꞒ Ꞓ O S D C P T J K Pg N Life restoration of Belebey vegrandis Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Chordata Class: Reptilia Clade: †Parareptilia Order: †Procolophonomorpha Family: †Bolosauridae Genus: †BelebeyIvakhnenko, 1973 Species †B. vegrandis Ivakhnenko, 1973 (type) †B. maximi Tverdokhlebova, 1987 †B. chengi Müller, Li & Reisz, 2008 †B. augustodunensis...

 

Canadian specialty TV channel Television channel Discovery VelocityCountryCanadaBroadcast areaNationalHeadquartersToronto, OntarioProgrammingPicture format1080i (HDTV)OwnershipOwner(CTV Specialty Television Inc. (80%))(Bell Media (56%) and ESPN Inc. (24%))Warner Bros. Discovery (10%)HistoryLaunchedDecember 19, 2005; 18 years ago (2005-12-19)Former namesDiscovery HD Theatre (2005-2009)Discovery HD (2009-2010)Discovery World HD (2010-2012) Discovery World (2012-2015)LinksWebsi...

Finnish shipping company Not to be confused with Royal Viking Line, Viking Cruises, or Viking Airlines. Viking Line AbpCompany typePublicTraded asNasdaq Helsinki: VIK1VIndustryShippingFounded1959FounderGunnar Eklund HeadquartersMariehamn, Åland, FinlandArea servedNorthern EuropeKey peopleJan Hanses (CEO)Andreas Remmer (Executive Vice President)ProductsFerries, port services, passenger transportation, freight transportation, holidays, business travelRevenue 491.4 million euros (2023...

 

Working MomPoster promosi untuk Working MomGenreKeluarga Komedi Drama RomansaDitulis olehKim Hyun-heeSutradaraOh Jong-rokPemeranYum Jung-ahBong Tae-gyuCha Ye-ryunRyu Tae-joonLagu pembukaKkok oleh Kwon Yuri and Choi SooyoungNegara asalKorea SelatanBahasa asliKoreaJmlh. episode16ProduksiProduserLee Hyun-jikPengaturan kameraMultiple-camera setupDurasiRabu dan Kamis pukul 21:55 (WSK)Rilis asliJaringanSBSRilis30 Juli (2008-07-30) –18 September 2008 (2008-9-18) Working Mom (Hangul...

 

Chinese compact multi-purpose vehicle Motor vehicle Oushan CosmosOushan CosmosOverviewManufacturerChangan AutomobileAlso calledCos Cosmos[1]Production2018–2022Model years2019–2022Body and chassisClassMinivan (M)Body style5-door minivanLayoutFront-engine, front-wheel-drivePowertrainEngine1.5L turbo I4 (gasoline)1.6L I4 (gasoline)Transmission5-speed manual6-speed manual7-speed DCTDimensionsWheelbase2,820 mm (111.0 in)Length4,840 mm (190.6 in)Width1...

This article is about the apéritif. For other uses, see Campari (disambiguation). Italian bitter CampariLogoTypeBittersManufacturerCampari GroupCountry of origin ItalyAlcohol by volume 20.5–28.5%Proof (US)42–57ColourCarmineFlavourBitter, spicy and sweetWebsitecampari.com Campari (Italian: [kamˈpaːri]) is an Italian alcoholic liqueur, considered an apéritif (20.5%, 21%, 24%, 25%, or 28.5% ABV, depending on the country where it is sold), of the amaro variety, obtained ...

 

Ямайка на Олимпийских играх Код МОК JAM НОК Олимпийская ассоциация Ямайки Официальный сайт Олимпийские игры в Хельсинки Спортсмены 8 в 2 видах спорта МедалиМесто 13 Золото Серебро Бронза Всего 2 3 0 5 Участие в летних Олимпийских играх 1948 1952 1956 1960 1964 1968 1972 1976 1980 1984 1988...