Hàm bước Heaviside

Hàm bước Heaviside, sử dụng quy ước tối đa một nửa

Hàm bước Heaviside, hoặc hàm bước đơn vị, thường được biểu thị bằng H hoặc θ (nhưng đôi khi bằng u, 1 hoặc 𝟙), là một hàm rời rạc có giá trị là zero cho đối số âm và bằng một cho đối số dương. Đó là một ví dụ về các lớp học chung của các hàm bước, tất cả đều có thể được biểu diễn như là các tổ hợp tuyến tính của các tịnh tiến của một hàm loại này.

Hàm này ban đầu được phát triển trong phép tính toán tử cho lời giải của phương trình vi phân, trong đó nó đại diện cho một tín hiệu chuyển mạch 'đóng' tại một thời điểm xác định và giữ trạng thái 'đóng' đó mãi mãi. Oliver Heaviside, là người đã phát triển phép tính toán tử này như một công cụ trong việc phân tích các thông tin liên lạc điện báo, đã ký hiệu hàm này là 1.

Định nghĩa đơn giản nhất của hàm Heaviside là đạo hàm của hàm dốc:

Hàm Heaviside cũng có thể được định nghĩa là tích phân của hàm delta DiracH′ = δ. Đôi khi được viết là

mặc dù việc mở rộng này có thể không đúng (hoặc thậm chí là hề có nghĩa) đối với x = 0, tùy thuộc vào hình thức mà ta sử dụng để cung cấp cho ý nghĩa cho các tích phân liên quan đến δ. Trong bối cảnh này, hàm Heaviside là hàm phân phối tích lũy của một biến ngẫu nhiên mà là gần như chắc chắn 0.(Xem biến ngẫu nhiên hằng.)

Trong phép tính toán tử, câu trả lời hữu ích ít khi phụ thuộc vào giá trị được sử dụng cho H(0), do H chủ yếu được sử dụng như là một phân phối. Tuy nhiên, lựa chọn này có thể có một số hệ quả quan trọng trong giải tích hàmlý thuyết trò chơi, nơi các hình thức tổng quát hơn về sự liên tục được xem xét. Một số lựa chọn phổ biến có thể xem dưới đây.

Dạng rời rạc

Một hình thức khác của hàm bước đơn vị, là một hàm của một biến rời rạc n:

hoặc sử dụng quy ước nửa tối đa:

trong đó n là một số nguyên. Không giống như các trường hợp thông thường (không phải rời rạc), định nghĩa của H[0] là rất quan trong.

Xung đơn vị thời gian rời rạc là sự khác biệt đầu tiên của bước thời gian rời rạc

Hàm này là tổng tích lũy của Kronecker delta:

trong đo

hàm xung đơn vị rời rạc.

Phân tích xấp xỉ

Để xấp xỉ mịn hàm bước, người ta có thể sử dụng hàm lôgit

trong đó k lớn hơn sẽ tương ứng với một quá độ nhanh hơn tại x = 0. Nếu ta lấy H(0) = 1/2, đẳng thức sẽ giữ trong giới hạn:

Có nhiều xấp xỉ mịn, giải tích khác cho hàm bước. Trong số các khả năng là:

Các giới hạn này giữ chotừng điểm trong ý nghĩa phân phối. Tuy nhiên, nhìn chung hội tụ từng điểm không cần bao hàm sự hội tụ về phân phối và ngược lại hội tụ phân phối không cần phải bao hàm hội tụ từng điểm.

Nói chung, bất kỳ hàm phân phối tích lũy nào của phân phối xác suất liên tục mà đạt đỉnh ở khoảng zero và có một tham số mà điều khiển cho phương sai có thể xem như là một xấp xỉ, trong giới hạn mà phương sai này tiến tới zero. Ví dụ, tất cả ba xấp xỉ ở trên là các hàm phân phối tích lũy của các phân phối xác suất thông thường: tương ứng với các phân phối logistic, Cauchy và chuẩn.

Biểu diễn theo tích phân

Thường thì một biểu diễn theo tích phân của hàm bước Heaviside là hữu ích:

Đối số zero

Do H thường được sử dụng trong tích phân, và giá trị của một hàm tại một điểm duy nhất không ảnh hưởng đến tích phân của nó, hiếm khi quan tâm tới giá trị cụ thể nào được chọn của H(0). Thực sự khi H được coi là một phân phối hoặc một phần tử của L (xem phần không gian LpBản mẫu:Isup) nó thậm chí không hợp lý để nói về một giá trị tại zero, do các đối tượng như vậy chỉ được xác định hầu như ở khắp mọi nơi. Nếu sử dụng một số xấp xỉ giải tích (như trong ví dụ trên) thì thường bất cứ điều gì xảy ra sẽ là giới hạn có liên quan tại zero được sử dụng.

Tồn tại nhiều lý do khác nhau để lựa chọn một giá trị cụ thể.

  • H(0) = 1/2 thường được sử dụng do đồ thị của nó có đối xứng quay; nói một cách khác, H1/2 là một hàm lẻ. Trong trường hợp quan hệ với hàm signum sau đây giữ cho tất cả x:
Phân phối xác suất tương ứng là sự phân bố suy biến.
  • H(0) = 0 được sử dụng khi H cần là liên tục trái. Trong trường hợp này H là một hàm đặc trưng của khoảng nửa vô cùng mở:
  • Trong bối cảnh giải tích hàm từ tối ưu hóa và lý thuyết trò chơi, thường rất hữu ích để xác định hàm Heaviside như một hàm đa trị để bảo tính liên tục của các hàm giới hạn và đảm bảo sự tồn tại của các lời giải nhất định. Trong những trường hợp này, hàm Heaviside trả về một khoảng toàn bộ các đáp án có thể, H(0) = [0,1].

Đạo hàm và nguyên hàm

Hàm dốcnguyên hàm của hàm bước Heaviside:

Đạo hàm phân phối của hàm bước Heaviside là hàm delta Dirac:

Biến đổi Fourier

Biến đổi Fourier của hàm bước Heaviside là một phân phối. Sử dụng một sự lựa chọn của các hằng số cho định nghĩa của biến đổi Fourier, chúng ta có

Trong đó p.v.1/s là phân phối mà lấy một hàm kiểm tra φ thành Giá trị chủ yếu Cauchy của 
−∞
φ(s)/s ds
. Giới hạn xuất hiện trong tích phân cũng được lấy theo ý nghĩa của các phân phối (làm dịu đi).

Biến đổi Laplace đơn phương

Phép biến đổi Laplace của hàm bước Heaviside là một phân phối. Bằng cách sử dụng phép biến đổi Laplace đơn phương, chúng ta có:

Khi phép biến đổi song phương được sử dụng, tích phân này có thể được chia thành hai phần và kết quả sẽ là như nhau.

Biểu diễn theo hyperfunction (siêu hàm)

Điều này có thể được biểu diễn như một hyperfunction như sau

Xem thêm

Tham khảo

  • Digital Library of Mathematical Functions, NIST, [1].
  • Ernst Julius Berg (1936) Heaviside's Operational Calculus, as applied to Engineering and Physics, "Unit function", page 5, McGraw-Hill Education.
  • James B. Calvert (2002) Heaviside, Laplace, and the Inversion Integral, from University of Denver.
  • Brian Davies (1978, 1985, 2002) Integral Transforms and their Applications, 3rd edition, page 28 "Heaviside step function", Springer.
  • George F. D. Duff & D. Naylor (1966) Differential Equations of Applied Mathematics, page 42 "Heaviside unit function", John Wiley & Sons.

Read other articles:

Artikel ini perlu diwikifikasi agar memenuhi standar kualitas Wikipedia. Anda dapat memberikan bantuan berupa penambahan pranala dalam, atau dengan merapikan tata letak dari artikel ini. Untuk keterangan lebih lanjut, klik [tampil] di bagian kanan. Mengganti markah HTML dengan markah wiki bila dimungkinkan. Tambahkan pranala wiki. Bila dirasa perlu, buatlah pautan ke artikel wiki lainnya dengan cara menambahkan [[ dan ]] pada kata yang bersangkutan (lihat WP:LINK untuk keterangan lebih lanjut...

 

Former newspaper in Minneapolis, Minnesota City PagesJune 27, 2007 front page of City PagesTypeAlternative weeklyFormatTabloidOwner(s)The Star Tribune CompanyPublisherMary EricksonEditorEmily CasselFoundedAugust 1, 1979 (as Sweet Potato)Ceased publicationOctober 28, 2020Headquarters650 Third Ave. S. Suite 1300Minneapolis, Minnesota 55402United StatesISSN0744-0456Websitecitypages.com City Pages was an alternative newspaper serving the Minneapolis–St. Paul metropolitan area. It featured news,...

 

.ru

.ruDiperkenalkan7 April 1994; 29 tahun lalu (1994-04-07)Jenis TLDTLD kode negara internetStatusAktifRegistriPusat Koordinasi TLD RUPemakaian yang diinginkanEntitas yang terhubung dengan Rusia TransnistriaPemakaian aktualSangat umum digunakan di RusiaDomain terdaftar5,381,137 (Januari 2018)[1]StrukturPendaftaran diizinkan langsung di tingkat kedua; pendaftaran tingkat ketiga juga dimungkinkan di bawah aturan pendaftaran resmiDokumenDokumenKebijakan sengketaTidak adaDNSSECYaSi...

  ميّز عن بول أندرسون (مخرج) وويس أندرسون. بول توماس أندرسون Pail Thomas Anderson معلومات شخصية الميلاد 26 يونيو 1970 (العمر 53 سنة)لوس أنجلوس، كاليفورنيا ، الولايات المتحدة الإقامة وادي سان فيرناندولوس أنجلوس  الجنسية أمريكي عضو في نقابة الكتاب الأمريكية الغربية،  ونقابة الم�...

 

Painting by Henri Matisse The ConversationArtistHenri MatisseYear1908–1912Dimensions177 cm × 217 cm (69+5⁄8 in × 85+3⁄8 in)LocationHermitage Museum, Saint Petersburg The Conversation, a painting by Henri Matisse dating from 1908 to 1912, depicts the artist and his wife facing each other before a background of intense blue. It is in the collection of the Hermitage Museum in Saint Petersburg, Russia. This was among several works acquired...

 

US Air Force unit 23rd Reconnaissance Squadron redirects here. For other uses of 23rd Reconnaissance Squadron, see 23rd Reconnaissance Squadron (disambiguation). 23rd Bomb Squadron B-52H 23rd Bomb Squadron landing at Minot AFBActive1917–1919; 1921–1947; 1947–presentCountry United StatesBranch United States Air ForceRoleStrategic bombingPart ofGlobal Strike CommandGarrison/HQMinot Air Force BaseNickname(s)Barons[citation needed]ColorsRed/yellow[citation needed&...

この記事は検証可能な参考文献や出典が全く示されていないか、不十分です。出典を追加して記事の信頼性向上にご協力ください。(このテンプレートの使い方)出典検索?: コルク – ニュース · 書籍 · スカラー · CiNii · J-STAGE · NDL · dlib.jp · ジャパンサーチ · TWL(2017年4月) コルクを打ち抜いて作った瓶の栓 コルク(木栓、�...

 

  提示:此条目页的主题不是沙巴民族统一机构。   提示:此条目页的主题不是卡达山杜顺人统一机构 (1961)。 此條目可参照英語維基百科相應條目来扩充。若您熟悉来源语言和主题,请协助参考外语维基百科扩充条目。请勿直接提交机械翻译,也不要翻译不可靠、低品质内容。依版权协议,译文需在编辑摘要注明来源,或于讨论页顶部标记{{Translated page}}标签�...

 

Protein-coding gene in the species Homo sapiens BDKRB2IdentifiersAliasesBDKRB2, B2R, BK-2, BK2, BKR2, BRB2, bradykinin receptor B2External IDsOMIM: 113503 MGI: 102845 HomoloGene: 519 GeneCards: BDKRB2 Gene location (Human)Chr.Chromosome 14 (human)[1]Band14q32.2Start96,204,679 bp[1]End96,244,166 bp[1]Gene location (Mouse)Chr.Chromosome 12 (mouse)[2]Band12 E|12 55.76 cMStart105,529,485 bp[2]End105,561,496 bp[2]RNA expression patternBgeeHumanM...

「アプリケーション」はこの項目へ転送されています。英語の意味については「wikt:応用」、「wikt:application」をご覧ください。 この記事には複数の問題があります。改善やノートページでの議論にご協力ください。 出典がまったく示されていないか不十分です。内容に関する文献や情報源が必要です。(2018年4月) 古い情報を更新する必要があります。(2021年3月)出...

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Juni 2019. Artikel ini tidak memiliki referensi atau sumber tepercaya sehingga isinya tidak bisa dipastikan. Tolong bantu perbaiki artikel ini dengan menambahkan referensi yang layak. Tulisan tanpa sumber dapat dipertanyakan dan dihapus sewaktu-waktu.Cari sumber:...

 

This is a list of common land in London, England. Most common land in England is registered for the purposes of the Commons Act 2006, but some commons are protected under separate local acts, such as Wimbledon and Putney Commons, which are protected under the Wimbledon and Putney Commons Act 1871. Registered land The following are common lands registered for the purposes of the Commons Act 2006.[1][2] Name Borough Area (hectares) Acton Green Ealing 5.9 Back Green Kingston upo...

Orenburg Pembagian administratif Rusiakotakota besar Оренбург (ru) flag of Orenburg (en) Tempat Negara berdaulatRusiaOblast di RusiaOblast OrenburgUrban okrug in Russia (en) City of Orenburg (en) Ibu kota dariOblast Orenburg Orenburgsky District (en) City of Orenburg (en) Orenburg Governorate (en) (1796–1928)Orenburg Uyezd (en) (1782–1928)Orenburg Governorate (en) (1744–1781)Orenburg Okrug (en) (1928–1930)Kirghiz Autonomous Socialist Soviet Republic (en) Negara...

 

هذه المقالة تحتاج للمزيد من الوصلات للمقالات الأخرى للمساعدة في ترابط مقالات الموسوعة. فضلًا ساعد في تحسين هذه المقالة بإضافة وصلات إلى المقالات المتعلقة بها الموجودة في النص الحالي. (يوليو 2023) يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة ...

 

Pour les articles homonymes, voir Oberthür. François-Charles OberthürBiographieNaissance 1er décembre 1818StrasbourgDécès 6 février 1893 (à 74 ans)6e arrondissement de ParisNationalité françaiseActivités Lépidoptériste, imprimeur, homme d'affairesPère François-Jacques Oberthür (d)Conjoint Marie Hamelin (d)Enfants Charles OberthürRené OberthürAutres informationsDistinctions Chevalier de la Légion d'honneur‎ (1875)Chevalier de l'ordre de Saint-Grégoire-le-Grand (188...

ナイキ・ミサイル・ファミリー。左上から右下に向かってMIM-3 ナイキ・エイジャックスMIM-14 ナイキ・ハーキュリーズLIM-49 ナイキ・ゼウス(スパルタン) ナイキミサイルとは、アメリカ製の地対空ミサイルである。日本でも、航空自衛隊が地対空誘導弾ナイキJとして採用した。 名前の由来はギリシャ神話の勝利の女神「ニケ(Nike)」より。“ナイキ”は英語読みである。...

 

この記事は検証可能な参考文献や出典が全く示されていないか、不十分です。 出典を追加して記事の信頼性向上にご協力ください。(このテンプレートの使い方)出典検索?: 比例九州ブロック – ニュース · 書籍 · スカラー · CiNii · J-STAGE · NDL · dlib.jp · ジャパンサーチ · TWL (2023年3月) 比例九州ブロック 行政区域 福岡県、佐�...

 

1922 Irish general election ← 1921 16 June 1922 1923 → ← outgoing memberselected members →All 128 seats in Dáil Éireann65 seats needed for a majorityTurnout62.5%   First party Second party   Leader Michael Collins Éamon de Valera Party Sinn Féin (Pro-Treaty) Sinn Féin (Anti-Treaty) Leader since 1922 1917 Leader's seat Cork Mid, etc. Clare Seats won 58 36 Popular vote 239,195 135,310 Percentage 38.5% 21.8%   T...

Canadian soccer player Lazar Stefanovic Stefanovic in 2023Personal informationDate of birth (2006-08-10) August 10, 2006 (age 18)Place of birth Clearwater, Florida, United StatesHeight 1.87 m (6 ft 1+1⁄2 in)Position(s) Centre-backTeam informationCurrent team Toronto FC IINumber 76Youth career Oakville SC2016– Toronto FCSenior career*Years Team Apps (Gls)2022– Toronto FC II 31 (0)2023 → Toronto FC (loan) 2 (0)International career‡2022 Canada U17 13 (1)2024 Can...

 

Title of the king of Buganda, Uganda Kabaka redirects here. For other uses, see Kabaka (disambiguation). Kabaka of BugandaIncumbentMuwenda Mutebi IIsince 31 July 1993 DetailsFirst monarchKato KintuFormation14th centuryResidenceLubiriWebsitebuganda.or.ug Lubiri, the Kabaka's palace at Mengo, Kampala Kabaka is the title of the king of the Kingdom of Buganda.[1]: 142–143  According to the traditions of the Baganda, they are ruled by two kings, one spiritual and the...