Giống đực

Ký hiệu của thần La Mã Mars (thần chiến tranh tương đương Ares) thường được dùng để ký hiệu giống đực. Nó cũng là ký hiệu đại diện cho Sao Hỏa và nguyên tố sắt.

Con đực hay giống đực (♂) là một trong hai giới tính của các sinh vật có hình thức sinh sản hữu tính[1][2][3], đây là giới tính chịu chức năng sinh lý tạo ra tinh trùng. Con đực không thể tự sinh sản hữu tính mà không kết hợp với ít nhất một "trứng" của con cái, tuy vậy vẫn có một số sinh vật vừa có khả năng sinh sản vô tính[4], vừa có khả năng sinh sản hữu tính. Hầu hết ở các loài động vật hữu nhũ giống đực, bao gồm cả nam giới đều có nhiễm sắc thể Y[5][6], đây là nhiễm sắc thể chịu trách nhiệm cho việc sản sinh ra lượng lớn hormon testosterone để tạo các đặc điểm đặc trưng cho giống đực. Sự phân biệt đực - cái không chỉ giới hạn ở động vật còn mở rộng cho nhiều loài khác như thực vật.

Không phải tất cả các loài sinh vật đều có chung các yếu tố quy định giới tính. Ở hầu hết động vật, kể cả con người, việc xác định giới tính nằm ở di truyền. Tuy vậy ở một số loài như Cymothoa exigua thay đổi giới tính dựa trên số lượng cá thể cái hiện có xung quanh chúng. Male (ở đây là "Nam") cũng có thể được dùng để chỉ "giới" (gender)[7].

Tổng quan

Sự xuất hiện của hai giới tính được xem như việc chọn lọc độc lập thông qua sự tiến hóa của các giống nòi khác nhau (xem Tiến hóa hội tụ).[1][8] Hình thức lặp lại này chính là sự sinh sản hữu tính ở những loài đẳng giao với hai hoặc nhiều hơn các loại giới với hình dạng và hành vi tương đồng (nhưng khác nhau ở mức độ phân tử), ở những loài bất đẳng giao với các giao tử khác nhau của con đực và cái, và ở những loài noãn giao với giao tử của con cái có kích thước lớn hơn giao tử của con đực rất nhiều và không có khả năng di chuyển. Có một luận điểm thuyết phục cho rằng hình thức này được chọn lọc qua quá trình tiến hóa bởi sự hạn chế thể chất trong cơ chế kết hợp giữa hai giao tử trong sinh sản hữu tính.[9]

Theo đó, giới tính được xác định ở từng loài nhờ loại giao tử được sản sinh (ví dụ như tinh trùngtrứng) và những sự khác nhau giữa giống đực và giống cái trong cùng một giống không phải luôn có thể tiên đoán được.[1][10][11]

Dị hình giới tính ở giống đực/cái giữa các sinh vật hoặc cơ chế sinh sản của những giới tính khác nhau không giới hạn ở động vật; giao tử đực được hình thành trong nấm chytrids, tảo silic và thực vật trên cạn. Ở thực vật trên cạn, giống đực và giống cái không những chỉ định sự hình thành giao tử đực và cái ở sinh vật mà còn chỉ định cấu trúc của thể bào tử giúp cả cây đực và cây cái phát triển.

Biểu tượng và cách sử dụng

Biểu tượng

Một biểu tượng phổ biến được dùng để đại diện cho giới tính nam là biểu tượng Sao Hoả (Mars symbol) ♂, một vòng tròn với một mũi tên chỉ về hướng đông bắc. Điểm mã Unicode là:

Biểu tượng giống với biểu tượng hành tinh của Sao Hỏa. Nó được sử dụng lần đầu bởi Carl Linnaeus vào năm 1751 để đại diện cho giới tính. Biểu tượng này đôi khi được xem như là hình ảnh đại diện đã được cách điệu cho chiếc khiên và ngọn giáo của vị thần La Mã Mars. Tuy nhiên, theo Stearn, nguồn gốc này là "hư cấu" và tất cả các bằng chứng lịch sử đều ủng hộ "kết luận của học giả cổ đại người Pháp Claude de Saumaise (Salmasius, 1588-1683)" rằng nó có nguồn gốc từ θρ, viết tắt tên của Sao Hỏa trong tiếng Hy Lạp - Thouros.[12]

Cách sử dụng

Ngoài nghĩa "giống đực" trong sinh học, male (nam) còn có thể được chỉ "giới"[13] hoặc một đầu của connector[14][15].

Sự xác định giới tính

Bức ảnh so sánh giữa một người nam giới và một người nữ giới trưởng thành. Chú thích rằng cả hai người mẫu đều đã cạo một phần lông trên cơ thể; ví dụ: vùng mu được cạo sạch sẽ.

Giới tính của từng sinh vật cụ thể có lẽ được xác định bởi nhiều nhân tố. Đó có thể là sự xác định về mặt di truyền hoặc sự xác định thông qua môi trường, hay thay đổi một cách tự nhiên trong suốt cuộc đời của sinh vật đó[1][8][16]. Mặc dù hầu hết các loài chỉ có hai giới tính (nam/đực hoặc nữ/cái), sinh vật lưỡng tính (ví dụ: giun) có cả hệ sinh dục đực và cái[17].

Sự xác định về mặt di truyền

Hầu hết động vật có vú, bao gồm con người, thường được xác định về mặt di truyền thông qua hệ thống xác định giới tính XY, ở đó con đực có cặp nhiễm sắc thể XY (trái ngược với cặp nhiễm sắc thể XX). Ngoài ra cũng có trường hợp con đực mang cặp nhiễm sắc thể XX và các kiểu nhân đồ khác ở nhiều loài, bao gồm cả con người. Trong quá trình sinh sản, con đực có thể xuất ra một tinh trùng X hoặc tinh trùng Y, trong khi con cái chỉ có thể cho đi một trứng X. Một tinh trùng Y và một trứng X tạo thành một con đực (bé trai), trong khi đó một tinh trùng X kết hợp với một trứng X tạo thành một con cái (bé gái).[18]

Một phần của nhiễm sắc thể Y chịu trách nhiệm cho tính nam - là vùng xác định giới tính của nhiễm sắc thể Y (SRY)[19]. SRY kích hoạt Sox9 để tạo thành các vòng chuyển tiếp với FGF9 và PGD2 trong tuyến sinh dục, cho phép mức độ của các gen này ở mức đủ cao để giúp con đực phát triển[20]; ví dụ, Fgf9 chịu trách nhiệm cho sự phát triển của thừng tinh và sự nhân lên của tế bào Sertoli, cả hai đều rất quan trọng đối với sự phát triển của sinh dục đực[21].

Hệ thống xác định giới tính ZW, ở đó con đực có cặp nhiễm sắc thể ZZ (trái ngược với cặp nhiễm sắc thể ZW) có thể được tìm thấy ở chim và một số côn trùng (chủ yếu là bướm và bướm đêm) và các sinh vật khác. Các loài thuộc Bộ cánh màng, như kiếnong, thường được xác định bởi đơn-lưỡng bội (haplodiploidy), ở đó hầu hết con đực là đơn bội và con cái cùng với một số con đực vô sinh là lưỡng bội.

Sự xác định giới tính thông qua môi trường

Ở một số loài bò sát, như là Cá sấu mõm ngắn, giới tính được xác định bởi nhiệt độ ấp trứng. Các loài khác, ví dụ ở một vài con sên, giới tính thay đổi: con trưởng thành bắt đầu chuyển sang con đực, sau đó trở thành con cái[22].

Ở một số loài động vật chân đốt, giới tính được xác định bởi sự lây nhiễm. Vi khuẩn thuộc chi Wolbachia thay đổi tính dục của chúng; một vài loài bao gồm tất cả các cá thể ZZ, giới tính của chúng được xác định bởi sự hiện diện của Wolbachia.[23]

Đặc điểm giới tính thứ cấp

Ở những loài có hai giới tính, con đực có lẽ sẽ khác con cái ở những điểm khác ngoài việc sản xuất tinh trùng.

Ở nhiều loài côn trùng, con đực sẽ nhỏ hơn con cái.

thực vật có hạt - loài biểu hiện sự luân phiên giữa các thế hệ, các bộ phận cái và đực đều nằm trong cơ quan sinh dục thể bào tử của một sinh vật duy nhất.

động vật có vú, kể cả con người, con đực thường lớn hơn con cái.[24]

con người, nam có nhiều lông cơ thể và khối lượng cơ bắp hơn[25].

chim, con đực thường khoe ra bộ lông sặc sỡ để thu hút con cái[26].

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ a b c d “4.9: Sexual dimorphism”. Biology LibreTexts. 4 tháng 6 năm 2016.
  2. ^ Lehtonen, Jussi; Parker, Geoff A. Gamete competition, gamete limitation, and the evolution of the two sexes. 20 (12): 1161–1168: Molecular Human. ISSN 1360-9947. PMID 25323972.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) Quản lý CS1: địa điểm (liên kết)
  3. ^ Lehtonen, Jussi (2017), "Gamete Size", in Shackelford, Todd K.; Weekes-Shackelford, Viviana A. (eds.). Encyclopedia of Evolutionary Psychological Science. Springer International Publishing. tr. 1-4. doi:10.1007/978-3-319-16999-6_3063-1. ISBN 978-3-319-16999-6.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
  4. ^ Lively, Curtis M. (2010-03-01). “A Review of Red Queen Models for the Persistence of Obligate Sexual Reproduction”. Journal of Heredity. ISSN 0022-1503. PMID 20421322.
  5. ^ Reference, Genetics Home. "Y chromosome". Genetics Home Reference. Retrieved 2020-07-22.
  6. ^ "Y Chromosome". Genome.gov. Retrieved 2020-09-07.
  7. ^ Creighton, Jolene (7 tháng 11 năm 2013). “Meet The Sex-Changing, Tongue-Eating Parasite”. From Quarks to Quasars. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 4 năm 2020.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  8. ^ a b "Sex". Encyclopedia Britannica. Retrieved 2020-07-22
  9. ^ Dusenbery, David B. (2009) (2009). Living at Micro Scale. Cambridge, Massachusetts: Harvard University Press. tr. 20. ISBN 978-0-674-03116-6.
  10. ^ Wilcox, Christie. "Why Sex? Biologists Find New Explanations". Quanta Magazine. Retrieved 2020-07-22.
  11. ^ Lehtonen, Jussi (2017). "Gamete Size", in Shackelford, Todd K.; Weekes-Shackelford, Viviana A. (eds.). Encyclopedia of Evolutionary Psychological Science, Cham: Springer International Publishing. tr. 1–4. doi:10.1007/978-3-319-16999-6_3063-1. ISBN 978-3-319-16999-6.
  12. ^ Stearn, William T. (1962). The Origin of the Male and Female Symbols of Biology. Taxon. 11 (4): 109–113. doi:10.2307/1217734. JSTOR 1217734.Quản lý CS1: địa điểm (liên kết)
  13. ^ Laura Palazzani; Victoria Bailes; Marina Fella (2012). Gender in Philosophy and Law. SpringerBriefs in law. Dordrecht : Springer. p. v. ISBN 9789400749917. 'gender' means human gender, male/female gender
  14. ^ J. Richard Johnson (1962). How to Build Electronic Equipment. New York: Rider. p. 167. To minimize confusion, the connector portions with projecting prongs are referred to as the 'male' portion, and the sockets as the 'female' portion.
  15. ^ Richard Ferncase (2013). Film and Video Lighting Terms and Concepts. Hoboken Taylor and Francis. p. 96. ISBN 9780240801575. female[:] Refers to a socket type connector, which must receive a male connector
  16. ^ Fusco, Giuseppe; Minelli, Alessandro (2019-10-10). “The Biology of Reproduction”. Cambridge University Press. ISBN 978-1-108-49985-9.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  17. ^ "hermaphroditism | Definition, Types, & Effects". Encyclopedia Britannica. Retrieved 2020-07-22
  18. ^ "43.1C: Sex Determination". Biology LibreTexts. 2018-07-17. Retrieved 2020-07-22.
  19. ^ Reference, Genetics Home. "SRY gene". Genetics Home Reference. Retrieved 2020-07-22.
  20. ^ Kosuke; Malki, Safia; Marzi, Laetitia; Cohen-Solal, Ann; Georg, Ina; Klattig, Jürgen; Englert, Christoph; Kim, Yuna; Capel, Blanche; Eguchi, Naomi; Urade, Yoshihiro; Boizet-Bonhoure, Brigitte; Poulat, Francis (2009). The PGD2 pathway, independently of FGF9, amplifies SOX9 activity in Sertoli cells during male sexual differentiation. 136 (11): 1813–1821: Development. doi:10.1242/dev.032631. PMC 4075598. PMID 19429785.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) Quản lý CS1: địa điểm (liên kết)
  21. ^ Kim, Y.; Kobayashi, A.; Sekido, R.; Dinapoli, L.; Brennan, J.; Chaboissier, M. C.; Poulat, F.; Behringer, R. R.; Lovell-Badge, R.; Capel, B. (2006). Fgf9 and Wnt4 Act as Antagonistic Signals to Regulate Mammalian Sex Determination. 4 (6): e187: PLOS Biology. doi:10.1371/journal.pbio.0040187. PMC 1463023. PMID 16700629.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) Quản lý CS1: địa điểm (liên kết)
  22. ^ Cahill, Abigail E.; Juman, Alia Rehana; Pellman-Isaacs, Aaron; Bruno, William T. (December 2015). Conspecifics Mediate Sex Change in a Protandrous Gastropod Crepidula fornicata. 229 (3): 276–281: The Biological Bulletin. doi:10.1086/bblv229n3p276. ISSN 0006-3185. PMID 26695826.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) Quản lý CS1: địa điểm (liên kết)
  23. ^ Bull, J. J. (March 1980. Sex Determination in Reptiles. 55 (1): 3–21: The Quarterly Review of Biology. doi:10.1086/411613. ISSN 0033-5770.Quản lý CS1: địa điểm (liên kết)
  24. ^ Ellis, Lee; Hershberger, Scott; Field, Evelyn; Wersinger, Scott; Pellis, Sergio; Geary, David; Palmer, Craig; Hoyenga, Katherine; Hetsroni, Amir (2013-05-13). “Sex Differences: Summarizing More than a Century of Scientific Research”. Psychology Press. ISBN 978-1-136-87493-2.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  25. ^ Richards, Julia E.; Hawley, R. Scott (2010-12-12). “The Human Genome”. Academic Press. ISBN 978-0-08-091865-5. Kiểm tra giá trị |isbn=: ký tự không hợp lệ (trợ giúp).Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  26. ^ Switze, International Conference on Comparative Physiology 1992 Crans; Bassau, Short & (1994-08-04). “The Differences Between the Sexes”. Cambridge University Press. ISBN 978-0-521-44878-9.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Read other articles:

Halaman ini berisi artikel tentang serial antologi AS. Untuk serial drama hukum Australia, lihat Fallen Angels (serial TV Australia). Fallen AngelsSampul VideoGenreAntologiNeo-noirPengembangSteve GolinPresenterLynette WaldenLagu pembukaElmer BernsteinNegara asalAmerika SerikatBahasa asliInggrisJmlh. musim2Jmlh. episode15 (daftar episode)ProduksiProduser eksekutifSydney PollackProduserSteve GolinWilliam HorbergPengaturan kameraMulti-kameraDurasi30 menitRumah produksiPropaganda FilmsMirage Ente...

 

DalboAlbum studio karya DalboDirilis2 Juni 1993Direkam1993GenrePopBaladaLabelMetrotama RecordsKronologi Dalbo Swami II(1991)Swami II1991 Dalbo (1993) Kantata Samsara (1998)Kantata Samsara1998 Dalbo adalah sebuah grup musik dinamakan Sawung Jabo yang beranggotakan Sawung Jabo, Iwan Fals, Innisisri, Naniel Yakin, Nanoe dan Toto Tewel. Dalbo merilis album berjudul “Dalbo” pada tahun 1993. Hampir semua musisi yang terlibat dalam penggarapan album Swami I dan Swami II terlibat dalam grup i...

 

Polish coat of arms Coat of arms of Lubusz VoivodeshipArmigerLubusz VoivodeshipAdopted26 June 2000ShieldVertically divided Iberian style escutcheon with red on the left side, and green on the right sideCompartmentleft half of the white (silver) eagle, with yellow (golden) crown, legs, a ring on its tail, and a przepaska on its wing, placed on the left side, and two yellow (golden) six-pointed stars, placed vertically, placed on the right side The coat of arms of Lubusz Voivodeship, Poland, fe...

UkuleleKlasifikasi Alat musik petik (dibetot, alat musik dengan instrumen senarpetik biasanya dimainkan dengan jempol atau petikan jari di senar, atau didengungkan.)Alat musik terkait Alat musik gesek dan Alat musink betot, dengan nama cavaquinho Ukulele adalah alat musik petik sejenis gitar berukuran kecil, ukurannya kurang lebih sekitar 20 inci, dan merupakan alat musik asli Hawaii ditemukan sekitar tahun 1879, Alat musik 'Ukulele' dalam bahasa hawaii artinya 'kutu loncat'. Lihat pada Ukule...

 

Overview of the status of women in Ukraine Women in UkraineUkrainian[citation needed] peasant women in Chaszczowanie (ukr. Хащованя), Poland, c. late 1930s.General StatisticsMaternal mortality (per 100,000)32 (2010)Women in parliament20.8% (2019)[1]Women over 25 with secondary education91.5% (2012)Women in labour force62% [M:74%] (2016)Gender Inequality Index[2]Value0.200 (2021)Rank49th out of 191 Global Gender Gap Index[3]Value0.707 (2022)Rank81st...

 

Pour les articles homonymes, voir Mogol. Ne doit pas être confondu avec Empire mongol. Empire mogholشاهانِ مغولسلطنة الهندية 21 avril 1526 – 21 septembre 1857(331 ans et 5 mois)Drapeau présumé de l'empire moghol Emblème présumé Étendue de l'Empire moghol à l'échelle mondiale, superposé aux frontières actuelles.Informations générales Statut Monarchie absolue Capitale Agra (1526–1571)Fatehpur-Sikri (1571–1585/1586)Lahore (1586–1598...

La philosophie africaine est utilisée de différentes façons par différents philosophes. Bien que les philosophes africains contribuent à l'enrichissement de la philosophie dans les disciplines classiques, telles que la métaphysique, l'épistémologie, l'éthique, et la philosophie politique, une spécificité de la littérature est marquée par un débat récurrent sur la nature de la philosophie africaine elle-même. La pensée africaine issue des traditions orales comme celle des Yoru...

 

Medaglia di Lorenzo il Magnifico Niccolò di Forzore Spinelli, detto anche Niccolò Fiorentino (Arezzo, 1430 – Firenze, 1514), è stato un medaglista italiano. Indice 1 Biografia 2 Bibliografia 3 Altri progetti 4 Collegamenti esterni Biografia Era pronipote del pittore Spinello Aretino. Fu attivo per lo più a Firenze, dove ebbe un numero imprecisato di imitatori. Visitò anche le Fiandre e la corte di Borgogna. Delle circa 150 medaglie riferibili al suo stile solo cinque sono firmate e son...

 

Sceaux 行政国 フランス地域圏 (Région) イル=ド=フランス地域圏県 (département) オー=ド=セーヌ県郡 (arrondissement) アントニー郡小郡 (canton) 小郡庁所在地INSEEコード 92071郵便番号 92330市長(任期) フィリップ・ローラン(2008年-2014年)自治体間連合 (fr) メトロポール・デュ・グラン・パリ人口動態人口 19,679人(2007年)人口密度 5466人/km2住民の呼称 Scéens地理座標 北緯48度4...

Докладніше: Вікінги Норманські завоювання в 12 ст. Норма́ни — означає «люди з півночі», або «люди північного вітру» — германомовні жителі Скандинавії (Норвегії, Швеції, Данії), які спочатку були відомі своїми розбійними набігами на землі Західної і Південної Євро�...

 

Questa voce o sezione sull'argomento premi televisivi non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. La cerimonia della 55ª edizione dei Primetime Emmy Awards (55th Primetime Emmy Awards) si è tenuta allo Shrine Auditorium di Los Angeles il 21 settembre 2003.[1][2] La cerimonia è stata presentata, tra gli altri, da Ellen DeGeneres, Co...

 

PYPIdentifiersSymbolPYPPfamPF00989InterProIPR012130SMARTSM00091PROSITEPS50112SCOP255786 / SCOPe / SUPFAMCDDcd00130Available protein structures:Pfam  structures / ECOD  PDBRCSB PDB; PDBe; PDBjPDBsumstructure summary In molecular biology, the PYP domain (photoactive yellow protein) is a p-coumaric acid-binding protein domain. They are present in various proteins in bacteria. PYP is a highly soluble globular protein with an alpha/beta fold structure. It is a member of the PAS domain su...

此条目序言章节没有充分总结全文内容要点。 (2019年3月21日)请考虑扩充序言,清晰概述条目所有重點。请在条目的讨论页讨论此问题。 哈萨克斯坦總統哈薩克總統旗現任Қасым-Жомарт Кемелұлы Тоқаев卡瑟姆若马尔特·托卡耶夫自2019年3月20日在任任期7年首任努尔苏丹·纳扎尔巴耶夫设立1990年4月24日(哈薩克蘇維埃社會主義共和國總統) 哈萨克斯坦 哈萨克斯坦政府...

 

Town in South AustraliaKingston SESouth AustraliaLobster sculpture located at the entrance to the townKingston SECoordinates36°49′S 139°51′E / 36.817°S 139.850°E / -36.817; 139.850[1]Population1,637 (UCL 2021)[2]Established1861 (town) 3 December 1998 (locality)[1][3]Postcode(s)5275[4]Time zoneACST (UTC+9:30) • Summer (DST)ACDT (UTC+10:30)Location 240 km (149 mi) SE of Adelaide city centre 138 km (86...

 

Un microprocessore MIPS R4400 fabbricato da Toshiba In elettronica e informatica l'architettura MIPS (acronimo dell'inglese microprocessor without interlocked pipeline stages) è un'architettura informatica per microprocessori RISC sviluppata dalla MIPS Computer Systems Inc. (oggi MIPS Technologies Inc.). Il disegno dell'architettura e del set di istruzioni è semplice e lineare, spesso utilizzato come caso di studio nei corsi universitari indirizzati allo studio delle architetture dei pr...

Terms describing animal motion Extorsion redirects here. Not to be confused with Extortion. This article is part of a series onAnatomical terminology BoneLocationMicroanatomyMotionMuscleNeuroanatomy vte Motion, the process of movement, is described using specific anatomical terms. Motion includes movement of organs, joints, limbs, and specific sections of the body. The terminology used describes this motion according to its direction relative to the anatomical position of the body parts invol...

 

يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (نوفمبر 2019) البطولة الوطنية المجرية 1963 تفاصيل الموسم البطولة الوطنية المجرية  النسخة 63،  و62  البلد المجر  �...

 

Aspect of the immune system Classical and alternative pathways shown with their corresponding proteins The classical complement pathway is one of three pathways which activate the complement system, which is part of the immune system. The classical complement pathway is initiated by antigen-antibody complexes with the antibody isotypes IgG and IgM.[1][2] Following activation, a series of proteins are recruited to generate C3 convertase (C4b2b, historically referred C4b2a), whi...

Gereja Ortodoks Rusia di Luar RusiaРу́сская Правосла́вная Це́рковь Заграни́цейKapel di markas besar ROCOR, 75 E 93rd St, New York.PendiriAntonius (Khrapovitsky)Anastasius (Gribanovsky)lain-lainKemandirian1920PengakuanSemi-OtonomiPrimatMetropolitan Nicholas (Olhovsky)PusatPatriarkhal: Moskwa, Russia Yurisdiksional: New York City, NYWilayahAmerika UtaraAmerika SelatanEropa BaratAustraliaSelandia BaruBahasaSlavonik Gereja (utama); (juga Inggris, Spanyol, J...

 

In statistics, a measure of variation For other uses, see Standard deviation (disambiguation). A plot of normal distribution (or bell-shaped curve) where each band has a width of 1 standard deviation – See also: 68–95–99.7 rule. Cumulative probability of a normal distribution with expected value 0 and standard deviation 1 In statistics, the standard deviation is a measure of the amount of variation of a random variable expected about its mean.[1] A low standard deviation in...