Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới 2014

Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới 2014
2014 FIFA U-20 Women's World Cup - Canada
Coupe du Monde de Football Féminin des Moins de 20 ans 2014
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàCanada
Thời gian5–24 tháng 8[1]
Số đội16 (từ 6 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu4 (tại 4 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Đức (lần thứ 3)
Á quân Nigeria
Hạng ba Pháp
Hạng tư CHDCND Triều Tiên
Thống kê giải đấu
Số trận đấu32
Số bàn thắng102 (3,19 bàn/trận)
Số khán giả288.558 (9.017 khán giả/trận)
Vua phá lướiNigeria Asisat Oshoala
(7 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Nigeria Asisat Oshoala
Thủ môn
xuất sắc nhất
Đức Meike Kämper
Đội đoạt giải
phong cách
 Canada
2012
2016

Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới 2014 là lần thứ bảy giải bóng đá nữ thế giới lứa tuổi 20 được tổ chức, diễn ra từ 5 tới 24 tháng 8 năm 2014 tại Canada. Canada trở thành chủ nhà của giải sau khi nước này giành quyền đăng cai Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015.[2][3] Đây cũng là lần thứ hai Canada tổ chức giải, lần trước là vào năm 2002.

Đức lên ngôi vô địch lần thứ ba sau khi hạ gục Nigeria 1–0 trong thời gian hiệp phụ trận chung kết.

Các đội tham dự

Việc phân bổ các suất được thông qua bởi FIFA vào tháng 5 năm 2012.[4][5]

Liên đoàn Vòng loại Các đội[6]
AFC (Châu Á) Giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu Á 2013  Trung Quốc
 CHDCND Triều Tiên
 Hàn Quốc
CAF (Châu Phi) Vòng loại khu vực châu Phi 2014  Ghana
 Nigeria
CONCACAF
(Bắc, Trung Mỹ và Caribe)
Giải vô địch bóng đá nữ U-20 Bắc, Trung Mỹ và Caribe 2014  Costa Rica
 México
 Hoa Kỳ
CONMEBOL (Nam Mỹ) Giải vô địch bóng đá nữ U-20 Nam Mỹ 2014  Brasil
 Paraguay1
OFC (Châu Đại Dương) Giải vô địch bóng đá nữ U-20 châu Đại Dương 2014  New Zealand
UEFA (Châu Âu) Giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu Âu 2013  Anh
 Phần Lan
 Pháp
 Đức
Chủ nhà  Canada
1.^ Đội lần đầu tham dự.

Địa điểm

Edmonton Moncton Montréal Toronto
Sân vận động Commonwealth Sân vận động Moncton Sân vận động Olympic Sân vận động bóng đá quốc gia
(BMO Field)
Sức chứa: 56.302 Sức chứa: 10.000
(có thể mở rộng lên 20.000)
Sức chứa: 65.255 Sức chứa: 21.859

Danh sách cầu thủ

Tất cả các đội tham dự đều phải đăng ký 21 cầu thủ, trong đó có 3 thủ môn.[5] Danh sách được FIFA công bố ngày 25 tháng 7 năm 2014.[7]

Vòng bảng

Lịch thi đấu được công bố ngày 6 tháng 8 năm 2013.[8]

Giờ thi đấu là giờ địa phương:[9]

Bảng A

Đội Tr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
 CHDCND Triều Tiên 3 2 0 1 5 2 +3 6
 Canada 3 2 0 1 4 3 +1 6
 Ghana 3 2 0 1 3 4 −1 6
 Phần Lan 3 0 0 3 4 7 −3 0
Phần Lan 1–2 CHDCND Triều Tiên
Laaksonen  28' Chi tiết Kim So-hyang  15'
Choe Yun-gyong  27'
Khán giả: 14.834
Trọng tài: Quetzalli Alvarado (México)
Canada 0–1 Ghana
Chi tiết Sumaila  22'

Ghana 0–3 CHDCND Triều Tiên
Chi tiết Ri Un-sim  6'78'
Jon So-yon  90+4' (ph.đ.)
Khán giả: 16.503
Trọng tài: Carina Vitulano (Ý)
(được thay bằng Katalin Kulcsár (Hungary) ở phút 11 do chấn thương)
Canada 3–2 Phần Lan
Beckie  48'
Sanderson  50'
Prince  80'
Chi tiết Kemppi  3'21'
Khán giả: 16.503
Trọng tài: Yamagishi Sachiko (Nhật Bản)

CHDCND Triều Tiên 0–1 Canada
Chi tiết Beckie  65'
Ghana 2–1 Phần Lan
Sumaila  71'
Cudjoe  86'
Chi tiết Kemppi  50'

Bảng B

Trận hòa 5–5 giữa Đức và Trung Quốc cân bằng kỷ lục về số bàn thắng trong một trận đấu tại giải và thiết lập kỷ lục trận hòa có số bàn thắng nhiều nhất.[10]


Đội Tr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
 Đức 3 2 1 0 12 6 +6 7
 Hoa Kỳ 3 2 0 1 4 2 +2 6
 Trung Quốc 3 0 2 1 6 9 −3 2
 Brasil 3 0 1 2 2 7 −5 1
Đức 2–0 Hoa Kỳ
Petermann  65'
Panfil  90'
Chi tiết
Khán giả: 10.101
Trọng tài: Yamagishi Sachiko (Nhật Bản)
Trung Quốc 1–1 Brasil
Trương Trúc  89' Chi tiết Byanca  66'

Đức 5–5 Trung Quốc
Bremer  10'
Däbritz  45+1'68' (ph.đ.)
Panfil  51'71'
Chi tiết Châu Bội Yến  40'62' (ph.đ.)
Đường Giai Lệ  48'
Lôi Giai Tuệ  52'
Trương Thần  80'
Khán giả: 10.025
Trọng tài: Quetzalli Alvarado (México)
Hoa Kỳ 1–0 Brasil
Horan  82' Chi tiết

Brasil 1–5 Đức
Carol  41' Chi tiết Däbritz  50'78'90+1'
Bremer  64'90+3'
Khán giả: 13.031
Trọng tài: Carol Anne Chenard (Canada)
Hoa Kỳ 3–0 Trung Quốc
Horan  19'38'
Lavelle  49'
Chi tiết

Bảng C

Đội Tr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
 Nigeria 3 2 1 0 5 3 +2 7
 Hàn Quốc 3 1 1 1 4 4 0 4
 Anh 3 0 2 1 3 4 −1 2
 México 3 0 2 1 3 4 −1 2
Anh 1–1 Hàn Quốc
Harris  68' Chi tiết Lee So-dam  15' (ph.đ.)
Khán giả: 3.587
Trọng tài: Carol Anne Chenard (Canada)
México 1–1 Nigeria
Ibarra  23' Chi tiết Igbinovia  42'

Anh 1–1 México
Mead  36' Chi tiết Samarzich  70'
Khán giả: 4.636
Trọng tài: Finau Vulivuli (Fiji)
Hàn Quốc 1–2 Nigeria
Kim So-yi  72' Chi tiết Dike  1'
Ihezuo  36'
Khán giả: 4.636
Trọng tài: Margaret Domka (Hoa Kỳ)

Nigeria 2–1 Anh
Ayila  41'
Oshoala  59' (ph.đ.)
Chi tiết Parris  5'
Khán giả: 7.301
Trọng tài: Tần Lượng (Trung Quốc)
Hàn Quốc 2–1 México
Lee Geum-min  43'
Lee So-dam  65' (ph.đ.)
Chi tiết Samarzich  74'

Bảng D

Đội Tr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
 Pháp 3 3 0 0 12 1 +11 9
 New Zealand 3 2 0 1 5 4 +1 6
 Paraguay 3 1 0 2 2 6 −4 3
 Costa Rica 3 0 0 3 2 10 −8 0
Pháp 5–1 Costa Rica
Lavogez  7' (ph.đ.)38'
Robert  18'
Villalobos  22' (l.n.)
Sarr  53'
Chi tiết Herrera  90+1'
New Zealand 2–0 Paraguay
Rolston  40'
Skilton  43'
Chi tiết

New Zealand 0–4 Pháp
Chi tiết Diani  22'
Lavogez  53'
Le Bihan  80'82'
Khán giả: 6.844
Trọng tài: Therese Sagno (Guinée)
Paraguay 2–1 Costa Rica
Romero  4'
Mora  88' (ph.đ.)
Chi tiết Montero  29'

Costa Rica 0–3 New Zealand
Chi tiết Skilton  24'
Lee  69'
O'Brien  90+4'
Paraguay 0–3 Pháp
Chi tiết Robert  5' (ph.đ.)7'
Tarrieu  77'

Vòng đấu loại trực tiếp

Tại vòng đấu loại trực tiếp, nếu một trận đấu kết thúc với tỉ số hòa sau thời gian thi đấu chính thứcc, các đội sẽ bước vào hiệp phụ (15 phút một hiệp) và sau đó là loạt luân lưu để xác định đội thắng, trừ trận tranh hạng ba sẽ bước vào loạt sút luân lưu luôn để trận chung kết diễn ra đúng thời gian.[5]

Tứ kết Bán kết Chung kết
                   
16 tháng 8 - Toronto        
  CHDCND Triều Tiên (ph.đ)  1 (3)
20 tháng 8 - Moncton
  Hoa Kỳ  1 (1)  
  CHDCND Triều Tiên  2
17 tháng 8 - Moncton
      Nigeria  6  
  Nigeria  4
24 tháng 8 - Montréal
  New Zealand  1  
  Nigeria  0
16 tháng 8 - Edmonton    
    Đức (s.h.p.)  1
  Đức  2
20 tháng 8 - Montréal
  Canada  0  
  Đức  2 Tranh hạng ba
17 tháng 8 - Montréal
      Pháp  1   24 tháng 8 - Montréal
  Pháp (ph.đ)  0 (4)
  CHDCND Triều Tiên  2
  Hàn Quốc  0 (3)  
  Pháp  3
 

Tứ kết


Đức 2–0 Canada
Bremer  24'
Knaak  82'
Chi tiết

Nigeria 4–1 New Zealand
Oshoala  1'12'
Sunday  84'90'
Chi tiết Rolston  89'
Khán giả: 3.588
Trọng tài: Yamagishi Sachiko (Nhật Bản)

Bán kết

CHDCND Triều Tiên 2–6 Nigeria
Ri Un-sim  31'
Jon So-yon  62' (ph.đ.)
Chi tiết Dike  2'
Oshoala  24'60'68'85'
Sunday  55'
Khán giả: 4.871
Trọng tài: Margaret Domka (Hoa Kỳ)

Đức 2–1 Pháp
Bremer  12'
Petermann  81'
Chi tiết Mbock Bathy  45'

Tranh hạng ba

CHDCND Triều Tiên 2–3 Pháp
Ri Un-yong  48'
Choe Un-hwa  68'
Chi tiết Lavogez  53'
Diallo  66'
Tounkara  79'
Khán giả: 15.822
Trọng tài: Yamagishi Sachiko (Nhật Bản)

Chung kết

Cặp đấu Nigeria va Đức tái hiện trận chung kết năm 2010 khi Đức thắng 2–0. Đức lên ngôi vô địch lần thứ ba và cân bằng thành tích vô địch với Hoa Kỳ.

Nigeria 0–1 (s.h.p.) Đức
Chi tiết Petermann  98'
Khán giả: 15.822
Trọng tài: Carol Anne Chenard (Canada)

Cầu thủ ghi bàn

7 bàn
5 bàn
4 bàn
3 bàn
2 bàn
1 bàn
Phản lưới nhà

Nguồn: FIFA[11]

Giải thưởng

[12]

Quả bóng vàng Quả bóng bạc Quả bóng đồng
Nigeria Asisat Oshoala Pháp Griedge Mbock Bathy Pháp Claire Lavogez
Chiếc giày vàng Chiếc giày bạc Chiếc giày đồng
Nigeria Asisat Oshoala Đức Pauline Bremer Đức Sara Däbritz
7 bàn 5 bàn 5 bàn
Găng tay vàng
Đức Meike Kämper
Đội đoạt giải phong cách
 Canada

Tham khảo

  1. ^ “FIFA Calendar”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2013.
  2. ^ Canada is lone bidder for 2015 Women's World Cup
  3. ^ “FIFA World Cups open for bidding” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2016.
  4. ^ “Decisions taken by the FIFA Executive Committee concerning women's competitions in 2014 and 2015” (PDF). FIFA.com. ngày 18 tháng 5 năm 2012. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2016.
  5. ^ a b c “Regulations FIFA U-20 Women's World Cup Canada 2014” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2016.
  6. ^ “Qualifying tournaments and qualifiers”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2012.
  7. ^ “Squads announced as kick-off draws nearer”. FIFA.com. ngày 25 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2016.
  8. ^ “FIFA U-20 Women's World Cup Canada 2014 match schedule unveiled”. FIFA.com. ngày 6 tháng 8 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2016.
  9. ^ “Match Schedule – FIFA U-20 Women's World Cup Canada 2014” (PDF). FIFA.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2016.
  10. ^ “Germany and China set goal-scoring record at U-20 Women's World Cup”. edmontonsun.com. 8 tháng 8 năm 2014. Truy cập 9 tháng 8 năm 2014.
  11. ^ “Goal scorers”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2016.
  12. ^ “Oshoala leads the way as individuals recognised”. FIFA.com. 25 tháng 8 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2016.

Liên kết ngoài

Read other articles:

1963 filmHercules, Samson and UlyssesItalian poster for Hercules, Samson and UlyssesDirected byPietro FrancisciScreenplay byPietro Francisci[2]Produced byJoseph Byrd[2]Starring Kirk Morris Iloosh Khoshabe Liana Orfei Diletta D'Andrea CinematographySilvano Ippoliti[2]Edited byPietro Francisci[1]Music byAngelo Francesco Lavagnino[2]ProductioncompanyI.C.D.[2]Distributed byMetro-Goldwyn-MayerRelease dates 20 December 1963 (1963-12-20)...

 

British peerage title created in 1937 for Stanley Baldwin Earldom Baldwin of BewdleyArms of the Earl BaldwinCreation date8 June 1937Created byKing George VIPeeragePeerage of the United KingdomFirst holderStanley BaldwinPresent holderBenedict Baldwin, 5th Earl Baldwin of BewdleyRemainder to1st Earl's heirs male of the body lawfully begottenSubsidiary titlesViscount CorvedaleSeat(s)Manor Farm HouseFormer seat(s)Astley HallMottoWith the help of my God I leap over the wall Stanley Baldwin, 1st Ea...

 

Anthony Barry Barry bermain untuk Forest Green Rovers pada 2013Informasi pribadiNama lengkap Anthony Jonathan Barry[1]Tanggal lahir 29 Mei 1986 (umur 37)[2]Tempat lahir Liverpool, InggrisTinggi 170 cm (5 ft 7 in)[2]Posisi bermain GelandangInformasi klubKlub saat ini Chelsea (pelatih tim utama) /Portugal (pelatih)Karier junior0000–2004 EvertonKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)2004–2005 Coventry City 0 (0)2005–2006 Accrington Stanley 26 (0)20...

Artikel ini memberikan informasi dasar tentang topik kesehatan. Informasi dalam artikel ini hanya boleh digunakan untuk penjelasan ilmiah; bukan untuk diagnosis diri dan tidak dapat menggantikan diagnosis medis. Wikipedia tidak memberikan konsultasi medis. Jika Anda perlu bantuan atau hendak berobat, berkonsultasilah dengan tenaga kesehatan profesional. Tinitus adalah telinga berdering, berdesir, atau jenis suara yang tampaknya berasal di telinga atau kepala. Dalam banyak kasus itu bukan masa...

 

United Nations report This section relies largely or entirely on a single source. Relevant discussion may be found on the talk page. Please help improve this article by introducing citations to additional sources.Find sources: Delivering as One – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (October 2019) Delivering as One is a United Nations report established by the then UN Secretary-General Kofi Annan in 2005 on the topics of development assistance, ...

 

Men's 50 metre freestyle at the 2018 FINA World Swimming Championships (25 m)VenueHangzhou Sports Park StadiumDates13 December (heats and semifinals)14 December (final)Competitors128 from 117 nationsWinning time20.33Medalists  Vladimir Morozov   Russia Caeleb Dressel   United States Brad Tandy   South Africa← 20162021 → 2018 FINA World Swimming ChampionshipsFreestyle50 mmenwomen100 mmenwomen200 mmenwo...

此條目需要补充更多来源。 (2021年7月4日)请协助補充多方面可靠来源以改善这篇条目,无法查证的内容可能會因為异议提出而被移除。致使用者:请搜索一下条目的标题(来源搜索:美国众议院 — 网页、新闻、书籍、学术、图像),以检查网络上是否存在该主题的更多可靠来源(判定指引)。 美國眾議院 United States House of Representatives第118届美国国会众议院徽章 众议院旗...

 

Historic building in Ohio, United States For McKinley's final resting place, see McKinley National Memorial. United States historic placeNational McKinley Birthplace MemorialU.S. National Register of Historic Places The memorial in 2019Location40 N. Main StreetNiles, OhioCoordinates41°10′51″N 80°45′58″W / 41.18083°N 80.76611°W / 41.18083; -80.76611AreaLess than one acreBuilt1915ArchitectMcKim, Mead and WhiteArchitectural styleBeaux-Arts (exterior)NRHP&...

 

Racialized classification of people Blacks redirects here. For the color, see Black. For other uses, see Blacks (disambiguation). Black people African diaspora Americas Canada Caribbean Latin America United States Arab world Australia Europe India and Pakistan Iran Turkey Sri Lanka New Zealand Malaysia Indonesia Israel Japan Asia-Pacific Indigenous Australians Melanesians Negrito Papuans African-derived culture African-American art Black music Afro-American religion African-American culture H...

Untuk perusahaan yang masih ada hingga saat ini, lihat Rolls-Royce plc dan Rolls-Royce Motor Cars. Rolls-RoyceSpirit of EcstasyIndustriManufakturNasibDinasionalisasi 1971Diprivatisasi 1973PenerusRolls-Royce (1971) Limited dan Rolls-Royce Motors Limited (1973)DidirikanManchester, Inggris (15 Maret 1906 (1906-03-15))PendiriCharles RollsHenry RoyceKantorpusatDerby, Inggris, Britania RayaTokohkunciClaude JohnsonErnest HivesSitus webwww.rolls-royce.com  Rolls-Royce Limited adalah produse...

 

هذه المقالة بحاجة لصندوق معلومات. فضلًا ساعد في تحسين هذه المقالة بإضافة صندوق معلومات مخصص إليها. يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (أغسطس 2019) ترتيب و...

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Januari 2023. SDN 014 Belakang PadangInformasiJenisSekolah NegeriAlamatLokasiTeluk Bakau kecamatan Belakang Padang, Batam, Kepri,  IndonesiaMoto SDN 014 Belakang Padang, merupakan salah satu Sekolah Menengah Dasar Negeri yang ada di Provinsi Kepulauan Riau, yan...

1st-century AD Roman poet For the personal name, see Statius (praenomen). For other uses, see Statius (disambiguation). Publius Papinius StatiusBornc. 45 CENaples, Roman EmpireDiedc. 96 CE (aged c. 51)Naples, Roman EmpireOccupationPoetNationalityRoman (of Greek origin) Publius Papinius Statius (Greek: Πόπλιος Παπίνιος Στάτιος; /ˈsteɪʃiəs/, Latin: [ˈstaːtiʊs];[a] c. 45 – c. 96) was a Latin poet of the 1st century CE. His su...

 

American songwriter For other people with similar names, see John Dwyer. This biography of a living person needs additional citations for verification. Please help by adding reliable sources. Contentious material about living persons that is unsourced or poorly sourced must be removed immediately from the article and its talk page, especially if potentially libelous.Find sources: John Dwyer musician – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (J...

 

Indian actor, producer, director Arjun SarjaSarja in 2019BornSrinivasa Sarja (1962-08-15) 15 August 1962 (age 62)Madhugiri, Mysore State, IndiaOccupationsActordirectorproducerscreenwriterdistributorYears active1981 – presentWorksFull listSpouse Niveditha ​(m. 1988)​Children2ParentShakti Prasad (father)RelativesSarja family Srinivasa Sarja (born 15 August 1962), better known by his stage name Arjun Sarja or simply Arjun, is an Indian actor, producer, an...

Library in Manchester, England The Portico LibraryThe Portico Library53°28′47″N 2°14′25″W / 53.47972°N 2.24028°W / 53.47972; -2.24028Location57 Mosley Street,Manchester, M2 3HY, EnglandEstablished1806 Other informationWebsitetheportico.org.uk Listed Building – Grade II*Official nameThe Portico Libraryand The Bank Public HouseDesignated25 February 1952Reference no.1197930[1] The Portico Library, The Portico or Portico Library and Gallery ...

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Desember 2023. Vladimir Nikolaevich Druzhinin (bahasa Rusia: Владимир Николаевич Дружинин, 25 Desember 1907 – 20 Agustus 1976) adalah seprang pemimpin partai dan negara asal Uni Soviet. Ia diberi gelar Pahlawan Uni Sovie...

 

Una massiccia zattera di tronchi nel Columbia River (Canada, anno 1902), contenente l'intera produzione annua di un campo. Battelli fluviali sul fiume Yukon, a Ruby, Alaska La fluitazione è il trasporto lungo i fiumi di legname[1] . Indice 1 Storia 2 La fluitazione ed il trasporto fluviale come risorsa economica 3 Note 4 Voci correlate 5 Altri progetti 6 Collegamenti esterni Storia Probabilmente è stato un tronco caduto o fatto cadere in acqua il primo mezzo di trasporto, durante la...

Questa voce o sezione sull'argomento linguistica è priva o carente di note e riferimenti bibliografici puntuali. Sebbene vi siano una bibliografia e/o dei collegamenti esterni, manca la contestualizzazione delle fonti con note a piè di pagina o altri riferimenti precisi che indichino puntualmente la provenienza delle informazioni. Puoi migliorare questa voce citando le fonti più precisamente. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Dialetti lucanilucàne, dialétte, tialèt...

 

Country in Western Europe (843–962) Kingdom of the East FranksRegnum Francorum orientalium (Latin)843–962East Francia in 843 after the Treaty of VerdunCapitalVarious, including Frankfurt and Ratisbon (Regensburg)Common languagesMedieval LatinOld High GermanOld FrisianOld DutchOld Low GermanSlavic languagesReligion Catholic ChurchGermanic religionDemonym(s)East Frankish • East FrankGovernmentMonarchyKing of the Franks • 843–876 Louis the German (first...