Giải vô địch bóng đá châu Âu 2024 (Bảng D)

Bảng D của giải vô địch bóng đá châu Âu 2024 diễn ra từ ngày 16 đến ngày 25 tháng 6 năm 2024,[1] bao gồm các đội Ba Lan, Hà Lan, ÁoPháp.

Các đội tuyển

Nhóm Đội tuyển Nhóm hạt giống Tư cách qua
vòng loại
Số lần
tham dự
Lần tham dự
gần đây nhất
Thành tích
tốt nhất
Xếp hạng UEFA
Tháng 11, 2023[nb 1]
Xếp hạng FIFA
Tháng 4, 2024
D1  Ba Lan 4 Thắng nhánh A play-off 5 2020 Tứ kết (2016) - 28
D2  Hà Lan 3 Nhì bảng B 11 2020 Vô địch (1988) 12 7
D3  Áo 2 Nhì bảng F 4 2020 Vòng 16 đội (2020) 11 25
D4  Pháp 1 Nhất bảng B 11 2020 Vô địch (1984, 2000) 2 2

Ghi chú

  1. ^ Bảng xếp hạng FIFA khu vực châu Âu vào tháng 11 năm 2023 được sử dụng trước khi bốc thăm vòng bảng

Bảng xếp hạng

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Áo 3 2 0 1 6 4 +2 6 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Pháp 3 1 2 0 2 1 +1 5
3  Hà Lan 3 1 1 1 4 4 0 4
4  Ba Lan 3 0 1 2 3 6 −3 1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng

vòng 16 đội:[2]

  • Đội đứng nhất bảng D, Áo, sẽ gặp đội đứng nhì bảng F, Thổ Nhĩ Kỳ.
  • Đội đứng nhì bảng D, Pháp, sẽ gặp đội đứng nhì bảng E, Bỉ.
  • Đội đứng ba bảng D, Hà Lan, sẽ gặp đội đứng nhất bảng E, România.

Các trận đấu

Ba Lan vs Hà Lan

Ba Lan 1–2 Hà Lan
Chi tiết
Khán giả: 48.117[3]
Ba Lan[4]
Hà Lan[4]
TM 1 Wojciech Szczęsny
HV 5 Jan Bednarek
HV 2 Bartosz Salamon Thay ra sau 86 phút 86'
HV 14 Jakub Kiwior
TV 10 Piotr Zieliński (c) Thay ra sau 77 phút 77'
TV 13 Taras Romanczuk Thay ra sau 55 phút 55'
TV 19 Przemysław Frankowski
TV 21 Nicola Zalewski
TV 26 Kacper Urbański Thay ra sau 55 phút 55'
TV 20 Sebastian Szymański Thay ra sau 46 phút 46'
16 Adam Buksa
Thay người:
TV 8 Jakub Moder Vào sân sau 46 phút 46'
7 Karol Świderski Vào sân sau 55 phút 55'
TV 24 Bartosz Slisz Vào sân sau 55 phút 55'
TV 6 Jakub Piotrowski Vào sân sau 77 phút 77'
HV 18 Bartosz Bereszyński Vào sân sau 86 phút 86'
Huấn luyện viên:
Michał Probierz
TM 1 Bart Verbruggen
HV 22 Denzel Dumfries
HV 6 Stefan de Vrij
HV 4 Virgil van Dijk (c)
HV 5 Nathan Aké Thay ra sau 87 phút 87'
TV 24 Jerdy Schouten
TV 14 Tijjani Reijnders
TV 16 Joey Veerman Thẻ vàng 15' Thay ra sau 62 phút 62'
7 Xavi Simons Thay ra sau 62 phút 62'
10 Memphis Depay Thay ra sau 81 phút 81'
11 Cody Gakpo Thay ra sau 81 phút 81'
Thay người:
18 Donyell Malen Vào sân sau 62 phút 62'
TV 8 Georginio Wijnaldum Vào sân sau 62 phút 62'
9 Wout Weghorst Vào sân sau 81 phút 81'
HV 12 Jeremie Frimpong Vào sân sau 81 phút 81'
HV 15 Micky van de Ven Vào sân sau 87 phút 87'
Huấn luyện viên:
Ronald Koeman

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Cody Gakpo (Hà Lan)[5]

Trợ lý trọng tài:
Paulo Soares (Bồ Đào Nha)
Pedro Ribeiro (Bồ Đào Nha)
Trọng tài bàn:
Irfan Peljto (Bosna và Hercegovina)
Trọng tài dự phòng:
Senad Ibrišimbegović (Bosna và Hercegovina)
Trợ lý trọng tài video:
Tiago Martins (Bồ Đào Nha)
Trợ lý tổ trợ lý trọng tài video:
Christian Dingert (Đức)
Marco Fritz (Đức)

Áo vs Pháp

Áo 0–1 Pháp
Chi tiết
Áo[7]
Pháp[7]
TM 13 Patrick Pentz
HV 5 Stefan Posch
HV 4 Kevin Danso Thẻ vàng 90+3'
HV 2 Maximilian Wöber Thẻ vàng 16' Thay ra sau 59 phút 59'
HV 16 Phillipp Mwene Thẻ vàng 34' Thay ra sau 88 phút 88'
TV 6 Nicolas Seiwald
TV 9 Marcel Sabitzer (c)
TV 20 Konrad Laimer Thẻ vàng 84' Thay ra sau 90+1 phút 90+1'
TV 19 Christoph Baumgartner Thẻ vàng 79'
TV 10 Florian Grillitsch Thay ra sau 59 phút 59'
11 Michael Gregoritsch Thay ra sau 59 phút 59'
Thay người:
HV 3 Gernot Trauner Vào sân sau 59 phút 59'
7 Marko Arnautović Vào sân sau 59 phút 59'
TV 23 Patrick Wimmer Vào sân sau 59 phút 59'
TV 8 Alexander Prass Vào sân sau 88 phút 88'
TV 18 Romano Schmid Vào sân sau 90+1 phút 90+1'
Huấn luyện viên:
Đức Ralf Rangnick
TM 16 Mike Maignan
HV 5 Jules Koundé
HV 4 Dayot Upamecano
HV 17 William Saliba
HV 22 Théo Hernandez
TV 7 Antoine Griezmann Thay ra sau 90 phút 90'
TV 13 N'Golo Kanté
TV 14 Adrien Rabiot Thay ra sau 71 phút 71'
11 Ousmane Dembélé Thẻ vàng 56' Thay ra sau 71 phút 71'
10 Kylian Mbappé (c) Thẻ vàng 90' Thay ra sau 90 phút 90'
15 Marcus Thuram
Thay người:
12 Randal Kolo Muani Vào sân sau 71 phút 71'
TV 6 Eduardo Camavinga Vào sân sau 71 phút 71'
TV 19 Youssouf Fofana Vào sân sau 90 phút 90'
9 Olivier Giroud Vào sân sau 90 phút 90'
Huấn luyện viên:
Didier Deschamps

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
N'Golo Kanté (Pháp)[5]

Trợ lý trọng tài:
Diego Barbero Sevilla (Tây Ban Nha)
Ángel Nevado Rodríguez (Tây Ban Nha)
Trọng tài bàn:
Mykola Balakin (Ukraina)
Trọng tài dự phòng:
Oleksandr Berkut (Ukraina)
Trợ lý trọng tài video:
Juan Martínez Munuera (Tây Ban Nha)
Trợ lý tổ trợ lý trọng tài video:
Alejandro Hernández Hernández (Tây Ban Nha)
Tiago Martins (Bồ Đào Nha)

Ba Lan vs Áo

Ba Lan 1–3 Áo
Chi tiết
Khán giả: 69.455[8]
Ba Lan[9]
Áo[9]
TM 1 Wojciech Szczęsny Thẻ vàng 77'
HV 5 Jan Bednarek
HV 3 Paweł Dawidowicz
HV 14 Jakub Kiwior
TV 19 Przemysław Frankowski
TV 6 Jakub Piotrowski Thay ra sau 46 phút 46'
TV 24 Bartosz Slisz Thẻ vàng 53' Thay ra sau 76 phút 76'
TV 21 Nicola Zalewski
TV 10 Piotr Zieliński (c) Thay ra sau 87 phút 87'
16 Adam Buksa Thay ra sau 60 phút 60'
23 Krzysztof Piątek Thay ra sau 60 phút 60'
Thay người:
TV 8 Jakub Moder Thẻ vàng 62' Vào sân sau 46 phút 46'
7 Karol Swiderski Vào sân sau 60 phút 60'
9 Robert Lewandowski Thẻ vàng 64' Vào sân sau 60 phút 60'
TV 11 Kamil Grosicki Vào sân sau 76 phút 76'
TV 26 Kacper Urbanski Vào sân sau 87 phút 87'
Huấn luyện viên:
Michał Probierz
TM 13 Patrick Pentz
HV 5 Stefan Posch
HV 3 Gernot Trauner Thay ra sau 59 phút 59'
HV 15 Philipp Lienhart
HV 16 Phillipp Mwene Thay ra sau 63 phút 63'
TV 6 Nicolas Seiwald
TV 10 Florian Grillitsch Thay ra sau 46 phút 46'
TV 19 Christoph Baumgartner Thay ra sau 81 phút 81'
TV 20 Konrad Laimer
TV 9 Marcel Sabitzer
7 Marko Arnautović (c) Thẻ vàng 70' Thay ra sau 81 phút 81'
Thay người:
23 Patrick Wimmer Thẻ vàng 56' Vào sân sau 46 phút 46'
HV 4 Kevin Daso Vào sân sau 59 phút 59'
TV 8 Alexander Prass Vào sân sau 63 phút 63'
11 Michael Gregoritsch Vào sân sau 81 phút 81'
TV 18 Romano Schmid Vào sân sau 81 phút 81'
Huấn luyện viên:
Đức Ralf Rangnick

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Christoph Baumgartner (Áo)[5]

Trợ lý trọng tài:
Mustafa Emre Eyisoy (Thổ Nhĩ Kỳ)
Kerem Ersoy (Thổ Nhĩ Kỳ)
Trọng tài bàn:
Rade Obrenović (Slovenia)
Trọng tài dự phòng:
Jure Praprotnik (Slovenia)
Trợ lý trọng tài video:
Paolo Valeri (Ý)
Trợ lý tổ trợ lý trọng tài video:
Alper Ulusoy (Thổ Nhĩ Kỳ)
Massimiliano Irrati (Ý)

Hà Lan v Pháp

Hà Lan 0–0 Pháp
Chi tiết
Khán giả: 38.531[10]
Trọng tài: Anthony Taylor (Anh)
Hà Lan[11]
Pháp[11]
TM 1 Bart Verbruggen
HV 22 Denzel Dumfries
HV 6 Stefan de Vrij
HV 4 Virgil van Dijk (c)
HV 5 Nathan Aké
TV 24 Jerdy Schouten Thẻ vàng 31' Thay ra sau 73 phút 73'
TV 7 Xavi Simons Thay ra sau 73 phút 73'
TV 14 Tijjani Reijnders
12 Jeremie Frimpong Thay ra sau 73 phút 73'
10 Memphis Depay Thay ra sau 79 phút 79'
11 Cody Gakpo
Thay người:
TV 8 Georginio Wijnaldum Vào sân sau 73 phút 73'
TV 16 Joey Veerman Vào sân sau 73 phút 73'
HV 2 Lutsharel Geertruida Vào sân sau 73 phút 73'
9 Wout Weghorst Vào sân sau 79 phút 79'
Huấn luyện viên:
Ronald Koeman
TM 16 Mike Maignan
HV 5 Jules Koundé
HV 4 Dayot Upamecano
HV 17 William Saliba
HV 22 Théo Hernandez
TV 8 Aurélien Tchouaméni
TV 13 N'Golo Kanté
TV 14 Adrien Rabiot
11 Ousmane Dembélé Thay ra sau 75 phút 75'
15 Marcus Thuram Thay ra sau 75 phút 75'
7 Antoine Griezmann (c)
Thay người:
TV 20 Kingsley Coman Vào sân sau 75 phút 75'
9 Olivier Giroud Vào sân sau 75 phút 75'
Huấn luyện viên:
Didier Deschamps

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
N'Golo Kanté (Pháp)[5]

Trợ lý trọng tài:
Gary Beswick (Anh)
Adam Nunn (Anh)
Trọng tài bàn:
Glenn Nyberg (Thụy Điển)
Trọng tài dự phòng:
Mahbod Beigi (Thụy Điển)
Trợ lý trọng tài video:
Stuart Attwell (Anh)
Trợ lý tổ trợ lý trọng tài video:
Fedayi San (Thụy Sĩ)
Marco Fritz (Đức)

Hà Lan vs Áo

Hà Lan 2–3 Áo
Chi tiết
Khán giả: 68.363[12]
Trọng tài: Ivan Kružliak (Slovakia)
Hà Lan[13]
Áo[13]
TM 1 Bart Verbruggen
HV 2 Lutsharel Geertruida
HV 6 Stefan de Vrij
HV 4 Virgil van Dijk (c)
HV 5 Nathan Aké Thay ra sau 66 phút 66'
TV 14 Tijjani Reijnders Thay ra sau 66 phút 66'
TV 24 Jerdy Schouten
TV 16 Joey Veerman Thay ra sau 35 phút 35'
18 Donyell Malen
10 Memphis Depay
11 Cody Gakpo
Thay người:
TV 7 Xavi Simons Vào sân sau 35 phút 35'
TV 8 Georginio Wijnaldum Vào sân sau 66 phút 66'
HV 15 Micky van de Ven Vào sân sau 66 phút 66'
9 Wout Weghorst Vào sân sau 72 phút 72'
Huấn luyện viên:
Ronald Koeman
TM 13 Patrick Pentz
HV 5 Stefan Posch Thẻ vàng 32'
HV 2 Maximilian Wöber
HV 15 Philipp Lienhart Thay ra sau 69 phút 69'
HV 8 Alexander Prass
TV 6 Nicolas Seiwald
TV 10 Florian Grillitsch Thay ra sau 69 phút 69'
TV 23 Patrick Wimmer Thẻ vàng 33' Thay ra sau 68 phút 68'
TV 9 Marcel Sabitzer
TV 18 Romano Schmid Thay ra sau 90+2 phút 90+2'
7 Marko Arnautović (c) Thay ra sau 78 phút 78'
Thay người:
TV 19 Christoph Baumgartner Vào sân sau 68 phút 68'
TV 20 Konrad Laimer Vào sân sau 69 phút 69'
HV 14 Leopold Querfeld Thẻ vàng 90+4' Vào sân sau 69 phút 69'
11 Michael Gregoritsch Vào sân sau 78 phút 78'
24 Andreas Weimann Vào sân sau 90+2 phút 90+2'
Huấn luyện viên:
Đức Ralf Rangnick

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Marcel Sabitzer (Áo)[5]

Trợ lý trọng tài:
Branislav Hancko (Slovakia)
Jan Pozor (Slovakia)
Trọng tài bàn:
Irfan Peljto (Bosna và Hercegovina)
Trọng tài dự phòng:
Senad Ibrišimbegović (Bosna và Hercegovina)
Trợ lý trọng tài video:
Marco Fritz (Đức)
Trợ lý tổ trợ lý trọng tài video:
Christian Dingert (Đức)
Nejc Kajtazovič (Slovenia)

Pháp vs Ba Lan

Pháp 1–1 Ba Lan
Chi tiết
Khán giả: 59.728[14]
Trọng tài: Marco Guida (Ý)
Pháp[15]
Ba Lan[15]
TM 16 Mike Maignan
HV 5 Jules Koundé
HV 4 Dayot Upamecano
HV 17 William Saliba
HV 22 Théo Hernandez
TV 8 Aurélien Tchouaméni Thay ra sau 81 phút 81'
TV 13 N'Golo Kanté Thay ra sau 61 phút 61'
TV 14 Adrien Rabiot Thẻ vàng 43' Thay ra sau 61 phút 61'
11 Ousmane Dembélé Thay ra sau 86 phút 86'
10 Kylian Mbappé (c)
25 Bradley Barcola Thay ra sau 61 phút 61'
Thay người:
TV 6 Eduardo Camavinga Vào sân sau 61 phút 61'
9 Olivier Giroud Vào sân sau 61 phút 61'
7 Antoine Griezmann Vào sân sau 61 phút 61'
TV 19 Youssouf Fofana Vào sân sau 81 phút 81'
12 Randal Kolo Muani Vào sân sau 86 phút 86'
Huấn luyện viên:
Didier Deschamps
TM 12 Łukasz Skorupski
HV 5 Jan Bednarek
HV 3 Paweł Dawidowicz Thẻ vàng 89'
HV 14 Jakub Kiwior
TV 19 Przemysław Frankowski
TV 8 Jakub Moder
TV 10 Piotr Zieliński
TV 21 Nicola Zalewski Thẻ vàng 24' Thay ra sau 68 phút 68'
TV 20 Sebastian Szymański Thay ra sau 68 phút 68'
TV 26 Kacper Urbański
9 Robert Lewandowski (c)
Thay người:
7 Karol Świderski Thẻ vàng 90+2' Vào sân sau 68 phút 68'
TV 25 Michał Skóraś Vào sân sau 68 phút 68'
Huấn luyện viên:
Michał Probierz Thẻ vàng 53'

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Lukasz Skorupski (Ba Lan)[5]

Trợ lý trọng tài:
Filippo Meli (Ý)
Giorgio Peretti (Ý)
Trọng tài bàn:
Rade Obrenović (Slovenia)
Trọng tài dự phòng:
Jure Praprotnik (Slovenia)
Trợ lý trọng tài video:
Massimiliano Irrati (Ý)
Trợ lý tổ trợ lý trọng tài video:
Cătălin Popa (România)
Tiago Martins (Bồ Đào Nha)

Kỷ luật

Điểm fair play sẽ được sử dụng làm tiêu chí xếp hạng nếu thành tích đối đầu và tổng điểm của các đội bằng nhau (và nếu loạt sút luân lưu không được áp dụng làm tiêu chí xếp hạng). Chúng được tính dựa trên số thẻ vàng và thẻ đỏ mà các đội nhận được trong tất cả các trận đấu vòng bảng như sau:[2]

  • thẻ vàng = 1 điểm
  • thẻ đỏ do hai thẻ vàng = 3 điểm
  • thẻ đỏ trực tiếp = 3 điểm
  • thẻ vàng tiếp theo là thẻ đỏ trực tiếp = 4 điểm

Chỉ có một trong các khoản khấu trừ trên được áp dụng cho một cầu thủ trong một trận đấu.

Đội tuyển Trận 1 Trận 2 Trận 3 Điểm
Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ
 Hà Lan 1 1 −2
 Pháp 2 1 −3
 Ba Lan 4 4 –8
 Áo 5 2 3 −10

Tham khảo

  1. ^ “UEFA Euro 2024 match schedule” [Lịch thi đấu Euro 2024] (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 2 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2023.
  2. ^ a b “Regulations of the UEFA European Football Championship, 2022–24”. Union of European Football Associations. 10 tháng 5 năm 2022. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 16 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2022.
  3. ^ “Full Time Report – Poland v Netherlands” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 16 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2024.
  4. ^ a b “Tactical Line-ups – Poland v Netherlands” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 16 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2021.
  5. ^ a b c d e f “Every Euro 2024 Player of the Match”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 14 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2024.
  6. ^ “Full Time Report – Austria v France” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 17 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2024.
  7. ^ a b “Tactical Line-ups – Austria v France” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 17 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2024.
  8. ^ “Full Time Report – Poland v Austria” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 20 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2024.
  9. ^ a b “Tactical Line-ups – Poland v Austria” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 21 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2024.
  10. ^ “Full Time Report – Netherlands v France” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 21 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2024.
  11. ^ a b “Tactical Line-ups – Netherlands v France” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 21 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2024.
  12. ^ “Full Time Report – Netherlands v Austria” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 25 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  13. ^ a b “Tactical Line-ups – Netherlands v Austria” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 25 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  14. ^ “Full Time Report – France v Poland” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 25 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
  15. ^ a b “Tactical Line-ups – France v Poland” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 25 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.

Liên kết ngoài

Read other articles:

متنزه يلوستون الوطني IUCN التصنيف II (حديقة وطنية)  البلد  الولايات المتحدة سميت باسم نهر يلوستون  الموقع وايومنغ،  وأيداهو،  ومونتانا  الجهة ولايات أيداهو ومونتانا ووايومنغ إحداثيات 44°36′53″N 110°30′03″W / 44.614722°N 110.500833°W / 44.614722; -110.500833 المساحة 8983 كم2 ...

 

 

Chen HongInformasi pribadiNama lahir陈宏Kebangsaan TiongkokLahir28 November 1979 (umur 44) Longyan, Fujian, TiongkokTinggi182 m (597 ft 1+1⁄2 in)PeganganRightMen's singlesPeringkat tertinggi1 (2002) Rekam medali Mewakili  Tiongkok Men's badminton World Championships 2006 Madrid Men's Singles 2001 Seville Men's Singles Asian Games 2002 Busan Team Profil di BWF Chen Hong (Hanzi: 陈宏; Pinyin: Chén Hóng; lahir 28 November 1979) adalah seorang pemain...

 

 

Liga 3Musim2023–2024TanggalPutaran Provinsi:10 Agustus 2023 – Maret 2024Putaran Nasional:29 April – 7 Juni 2024[1]← 2022–2023 2024–2025 → Liga 3 2023 Provinsi Nasional Liga 3 2023–2024 adalah edisi keenam dari musim Liga 3 di bawah nama saat ini dan edisi ketujuh di bawah struktur liga saat ini. Kompetisi ini diselenggarakan oleh Asosiasi Provinsi PSSI untuk putaran provinsi dan PSSI pusat untuk putaran nasional. Tim yang lolos babak 8 besar Liga 3 berhak promosi ke Li...

Stasiun Masukata升形駅Stasiun Masukata pada April 2013LokasiMasugata-Yuno, Shinjō-shi, Yamagata-ken 996-0111JepangKoordinat38°45′06″N 140°14′40″E / 38.751584°N 140.244333°E / 38.751584; 140.244333Koordinat: 38°45′06″N 140°14′40″E / 38.751584°N 140.244333°E / 38.751584; 140.244333Operator JR EastJalur■ Jalur Rikuu BaratLetak7.5 kilometer dari ShinjōJumlah peron1 peron pulauInformasi lainStatusTanpa stafSitus webSitu...

 

 

Politics of Botswana Constitution Government President Mokgweetsi Masisi Vice-President Slumber Tsogwane Cabinet of Botswana Parliament National Assembly Speaker: Phandu Skelemani Ntlo ya Dikgosi(House of Chiefs) Constituencies Judiciary High Court of Botswana Administrative divisions Districts Sub-districts Villages Elections Recent elections General: 2009201420192024 Political parties List of general elections in Botswana Foreign relations Minister of Foreign Affairs Minister: Vincent T. Se...

 

 

American attorney and educator Lee BollingerBollinger in 200719th President of Columbia UniversityIn officeJune 1, 2002 – June 30, 2023Preceded byGeorge Erik RuppSucceeded byMinouche Shafik12th President of the University of MichiganIn office1996–2002Preceded byJames J. DuderstadtSucceeded byMary Sue Coleman Personal detailsBornLee Carroll Bollinger (1946-04-30) April 30, 1946 (age 78)Santa Rosa, California, U.S.EducationUniversity of Oregon (BS)Columbia University (JD) Lee ...

† Стеллерова корова Муляж стеллеровой коровы в Лондонском музее естествознания Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:Челюстно�...

 

 

Сельское поселение России (МО 2-го уровня)Новотитаровское сельское поселение Флаг[d] Герб 45°14′09″ с. ш. 38°58′16″ в. д.HGЯO Страна  Россия Субъект РФ Краснодарский край Район Динской Включает 4 населённых пункта Адм. центр Новотитаровская Глава сельского пос�...

 

 

2016年美國總統選舉 ← 2012 2016年11月8日 2020 → 538個選舉人團席位獲勝需270票民意調查投票率55.7%[1][2] ▲ 0.8 %   获提名人 唐納·川普 希拉莉·克林頓 政党 共和黨 民主党 家鄉州 紐約州 紐約州 竞选搭档 迈克·彭斯 蒂姆·凱恩 选举人票 304[3][4][註 1] 227[5] 胜出州/省 30 + 緬-2 20 + DC 民選得票 62,984,828[6] 65,853,514[6]...

土库曼斯坦总统土库曼斯坦国徽土库曼斯坦总统旗現任谢尔达尔·别尔德穆哈梅多夫自2022年3月19日官邸阿什哈巴德总统府(Oguzkhan Presidential Palace)機關所在地阿什哈巴德任命者直接选举任期7年,可连选连任首任萨帕尔穆拉特·尼亚佐夫设立1991年10月27日 土库曼斯坦土库曼斯坦政府与政治 国家政府 土库曼斯坦宪法 国旗 国徽 国歌 立法機關(英语:National Council of Turkmenistan) ...

 

 

Cerro Batoví is an erosional remnant made up of flood basalt overlying sedimentary rocks. Approximate location of Mesoproterozoic (older than 1.3 Ga) cratons in South America and Africa The geology of Uruguay combines areas of Precambrian-aged shield units with a region of volcanic rock erupted during the Cretaceous and copious sedimentary facies the oldest of which date from the Devonian. Big events that have shaped the geology of Uruguay include the Transamazonian orogeny (2000 millio...

 

 

Українські Соколи МіГ-29 пілотажної групи Українські СоколиНа службі 1996—2002, формальне відновлення в 2008 - 2009Країна УкраїнаНалежність Повітряні сили Збройних сил УкраїниВид Пілотажна групаТип Збройні сили УкраїниРоль виконання демонстраційних польотів/виконання фігур ...

豪栄道 豪太郎 場所入りする豪栄道基礎情報四股名 澤井 豪太郎→豪栄道 豪太郎本名 澤井 豪太郎愛称 ゴウタロウ、豪ちゃん、GAD[1][2]生年月日 (1986-04-06) 1986年4月6日(38歳)出身 大阪府寝屋川市身長 183cm体重 160kgBMI 47.26所属部屋 境川部屋得意技 右四つ・出し投げ・切り返し・外掛け・首投げ・右下手投げ成績現在の番付 引退最高位 東大関生涯戦歴 696勝493敗...

 

 

Bunga merah Clerodendrum speciosissimum Bunga Merah di Botanicka Zahrada PrahaTaksonomiDivisiTracheophytaSubdivisiSpermatophytesKladAngiospermaeKladmesangiospermsKladeudicotsKladcore eudicotsKladasteridsKladlamiidsOrdoLamialesFamiliLamiaceaeSubfamiliAjugoideaeGenusClerodendrumSpesiesClerodendrum speciosissimum Drapiez, 1836 lbs Bunga merah (Clerodendrum speciosissimum; bahasa Muna: kemena-mena; bahasa Inggris: java glory bower) adalah tumbuhan semak berkayu (shrub/tree) dan termasuk ke dalam ...

 

 

U.S. state This article is about the U.S. state. For other uses, see Kansas (disambiguation). State in the United StatesKansasState FlagSealNickname(s): The Sunflower State (official);The Wheat State;[1] America's Heartland[2]Motto(s): Ad astra per aspera (Latin)To the stars through difficultiesAnthem: Home on the RangeMap of the United States with Kansas highlightedCountryUnited StatesBefore statehoodKansas TerritoryAdmitted to the UnionJanuary 29, 1861Kansas Day (3...

Photographed by A. W. Barker of Ottawa, Kansas, likely before 1900 Inez Mabel Crawford (August 16, 1869 – February 1938) was a prominent socialite in Ottawa, Kansas who moved to San Mateo, California, and worked for many years as the first city librarian and head librarian of the San Mateo City Library. Early life Inez Mabel Crawford was born on August 16, 1869, in Ottawa, Kansas, the daughter of Levi Russell Crawford (1834–1897) and Inezette J. Kalloch (1847–1928).[1] She h...

 

 

Town in South Dakota, United StatesTrojan, South Dakota PortlandTownTrojan areaTrojanLocation of Trojan in South Dakota.Coordinates: 44°20′32″N 103°50′17″W / 44.3422063°N 103.8379795°W / 44.3422063; -103.8379795[1]CountryUnited StatesStateSouth DakotaCountyLawrence CountyAbandoned1959Founded byTrojan Mining CompanyElevation[1]6,434 ft (1,961 m)Time zoneUTC-7 (MST) • Summer (DST)UTC-6 (MDT) Trojan, also known as Portlan...

 

 

American writer (1781–1869) Rebecca Gratzportrait by Thomas Sully, 1831Born(1781-03-04)March 4, 1781Lancaster, PennsylvaniaDiedAugust 27, 1869(1869-08-27) (aged 88)Philadelphia, PennsylvaniaResting placeMikveh Israel Cemetery Rebecca Gratz (March 4, 1781 – August 27, 1869) was a Jewish American educator and philanthropist in 19th-century America. She was a member of the Gratz family, who settled in the United States before the Revolutionary War.[1] Early life Rebecca Gratz wa...

First period of the Mesozoic Era 252–201 million years ago Triassic251.902 ± 0.024 – 201.4 ± 0.2 Ma PreꞒ Ꞓ O S D C P T J K Pg N A map of the world as it appeared during the Late Triassic, c. 220 Ma[citation needed]Chronology−255 —–−250 —–−245 —–−240 —–−235 —–−230 —–−225 —–−220 —–−215 ...

 

 

American motorcycle racer Stevie BonseyNationalityAmericanBorn (1990-01-18) January 18, 1990 (age 34)Salinas, California, U.S. Motorcycle racing career statistics 250cc World ChampionshipActive years2009 ManufacturersAprilia Starts Wins Podiums Poles F. laps Points 2 0 0 0 0 1 125cc World ChampionshipActive years2007–2008 ManufacturersKTM, Aprilia Starts Wins Podiums Poles F. laps Points 34 0 0 0 0 50 Stevie Bonsey (born January 18, 1990) is an American motorcycle racer. Career statist...