Giải thưởng Âm nhạc Billboard

Giải thưởng Âm nhạc Billboard
Giải thưởng Âm nhạc Billboard 2021
Quốc giaHoa Kỳ
Được trao bởiBillboard
Lần đầu tiên10 tháng 12 năm 1990; 34 năm trước (1990-12-10)
Trang chủbillboardmusicawards.com
Truyền hình
KênhFox (1990–2006)
ABC (2011–2017)
NBC (2018–nay)

Giải thưởng Âm nhạc Billboard là giải thưởng được trao hàng năm bởi Billboard, một ấn phẩm chuyên về lĩnh vực kinh doanh âm nhạc và mức độ phổ biến của âm nhạc. Chương trình Giải thưởng Âm nhạc Billboard đã được tổ chức thường niên kể từ năm 1990, ngoại trừ năm 2007 đến 2010. Sự kiện này trước đây thường được tổ chức vào tháng 12,[1] nhưng kể từ khi trở lại vào năm 2011, nó đã được tổ chức vào tháng 5.[2]

Quy trình trao giải

Người đoạt giải gần đây nhất
← 2020 23 tháng 5, 2021 2022 →
 
Giải thưởng Nam nghệ sĩ hàng đầu & Nghệ sĩ hàng đầu Nữ nghệ sĩ hàng đầu & Nghệ sĩ Billboard 200 hàng đầu Bộ đôi/Nhóm nhạc hàng đầu
Người chiến thắng The Weeknd Taylor Swift BTS
 
Giải thưởng Album Billboard 200 hàng đầu & Nghệ sĩ mới hàng đầu Bài hát Hot 100 hàng đầu
Người chiến thắng Pop Smoke

Pop Smoke
(Shoot for the Stars, Aim for the Moon)

The Weeknd
("Blinding Lights")

Nghệ sĩ hàng đầu trước

Post Malone

Nghệ sĩ hàng đầu

The Weeknd

Không giống như các lễ trao giải khác, chẳng hạn như Giải Grammy, xác định các đề cử dựa trên kết quả bình chọn cao nhất của các thành viên từ Viện hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Thu âm Quốc gia, Giải thưởng Âm nhạc Billboard dựa trên doanh số bán album và bài hát kỹ thuật số, phát trực tuyến, phát sóng trên đài phát thanh, lưu diễn và lượt tương tác trên mạng xã hội. Được theo dõi quanh năm bởi Billboard và các đối tác dữ liệu của nó, bao gồm MRC DataNext Big Sound. Giải thưởng năm 2018 dựa trên kỳ báo cáo từ ngày 8 tháng 4 năm 2017 đến ngày 31 tháng 3 năm 2018.[3] Giải thưởng được trao cho album, nghệ sĩ và đĩa đơn hàng đầu ở nhiều thể loại âm nhạc khác nhau.

Giải thưởng

# Năm Kênh Nghệ sĩ hàng đầu[4] Nam nghệ sĩ hàng đầu Nữ nghệ sĩ hàng đầu Nghệ sĩ mới hàng đầu Bộ đôi/Nhóm nhạc hàng đầu Bài hát Hot 100 hàng đầu Album Billboard 200 hàng đầu Đoạt giải nhiều nhất Dẫn chương trình Địa điểm Nguồn
1 1990 Fox Không trao giải Phil Collins Janet Jackson "Hold On" bởi Wilson Phillips Không trao giải Janet Jackson
(8 giải)
Paul Shaffer & Morris Day
with Jerome Benton
Barker Hangar, Santa Monica, California [5]
2 1991 Mariah Carey "(Everything I Do) I Do It for You" bởi Bryan Adams Mariah Carey
Mariah Carey
Garth Brooks
C+C Music Factory
(5 giải)
Paul Shaffer [6]
3 1992 Kris Kross "End of the Road"
bởi Boyz II Men
Không trao giải Michael Jackson
(3 giải)
Phil Collins Universal Amphitheater,
Los Angeles
[7]
4 1993 Whitney Houston* Whitney Houston "I Will Always Love You" bởi Whitney Houston The Bodyguard Soundtrack
Whitney Houston
Whitney Houston
(11 giải)
[8]
5 1994 Không trao giải Snoop Dogg Mariah Carey Ace of Base "The Sign" bởi Ace of Base Không trao giải Ace of Base
(2 giải)
Dennis MillerHeather Locklear [9]
6 1995 TLC Real McCoy "Gangsta's Paradise"
bởi Coolio
Cracked Rear View
Hootie & the Blowfish
TLC
(3 giải)
Jon Stewart Coliseum,
New York City
[10]
7 1996 Alanis Morissette Alanis Morissette Tony Rich "Macarena" bởi Los del Río Không trao giải Mariah Carey
(2 giải)
Chris Rock Hard Rock Hotel, Las Vegas [11]
8 1997 LeAnn Rimes LeAnn Rimes Spice Girls "Candle in the Wind 1997"
bởi Elton John
Spice
Spice Girls
Elton John
(4 giải)
David Spade MGM Grand Garden Arena, Las Vegas, Nevada [12]
9 1998 Usher Shania Twain Next Next "Too Close" bởi Next Titanic: Music from the Motion Picture
Celine Dion
Next
(8 giải)
Kathy Griffin
Andy Dick
[13]
10 1999 Backstreet Boys Ricky Martin Britney Spears Backstreet Boys "Believe" bởi Cher Millennium
Backstreet Boys
Backstreet Boys
(4 giải)
Kathy Griffin
Adam Carolla
[14]
11 2000 Destiny's Child Sisqó Christina Aguilera Sisqó Destiny's Child "Breathe" bởi Faith Hill No Strings Attached
NSYNC
Sisqó
(6 giải)
Kathy Griffin
NSYNC
[15]
12 2001 Shaggy Destiny's Child Lifehouse Destiny's Child "Hanging by a Moment"
bởi Lifehouse
1
The Beatles
R. Kelly
Tim McGraw
(5 giải)
Bernie Mac [16]
13 2002 Nelly Nelly Ashanti Ashanti Creed "How You Remind Me"
bởi Nickelback
The Eminem Show
Eminem
Ashanti
(8 giải)
Cedric the Entertainer [17]
14 2003 50 Cent Christina Aguilera Không trao giải Get Rich or Die Tryin'
50 Cent
R. Kelly
(4 giải)
Ryan Seacrest with Nick LacheyJessica Simpson [18]
15 2004 Usher Usher Alicia Keys Outkast "Yeah!" bởi Usher
(hợp tác với Lil Jon & Ludacris)
Confessions
Usher
Usher
(11 giải)
Ryan Seacrest [19]
16 2005 50 Cent Gwen Stefani "We Belong Together" bởi Mariah Carey The Massacre
50 Cent
50 Cent
Green Day
(6 giải)
LL Cool J [20]
17 2006 Chris Brown Chris Brown Rihanna Chris Brown Nickelback "Bad Day" bởi Daniel Powter Some Hearts
Carrie Underwood
Mary J. Blige
(9 giải)
[21]
Không được tổ chức năm 2007–2010
18 2011 ABC Eminem Eminem Rihanna Justin Bieber The Black Eyed Peas "Dynamite" bởi Taio Cruz Recovery
Eminem
Eminem
(6 giải)
Ken Jeong MGM Grand Garden Arena, Las Vegas, Nevada [22]
19 2012 Adele Lil Wayne Adele Wiz Khalifa LMFAO "Party Rock Anthem"
bởi LMFAO
(hợp tác với Lauren Bennett & GoonRock)
21
Adele
Adele
(12 giải)
Julie Bowen
Ty Burrell
[23]
20 2013 Taylor Swift Justin Bieber Taylor Swift One Direction One Direction "Somebody That I Used to Know" bởi Gotye (hợp tác với Kimbra) Red
Taylor Swift
Taylor Swift
(8 giải)
Tracy Morgan [24]
21 2014 Justin Timberlake Justin Timberlake Katy Perry Lorde Imagine Dragons "Blurred Lines" bởi Robin Thicke (hợp tác với T.I. & Pharrell) The 20/20 Experience
Justin Timberlake
Justin Timberlake
(7 giải)
Ludacris [25]
22 2015 Taylor Swift Sam Smith Taylor Swift Sam Smith One Direction "All About That Bass" bởi Meghan Trainor 1989
Taylor Swift
Taylor Swift
(8 giải)
Ludacris
Chrissy Teigen
[26]
23 2016 Adele Justin Bieber Adele Fetty Wap "See You Again" bởi Wiz Khalifa (hợp tác với Charlie Puth) 25
Adele
The Weeknd
(8 giải)
LudacrisCiara T-Mobile Arena, Las Vegas, Nevada [27]
24 2017 Drake Drake Beyoncé Zayn Malik Twenty One Pilots "Closer" bởi The Chainsmokers (hợp tác với Halsey) Views
Drake
Drake
(13 giải)
Ludacris
Vanessa Hudgens
[28]
25 2018 NBC Ed Sheeran Ed Sheeran Taylor Swift Khalid Imagine Dragons "Despacito"
Luis FonsiDaddy Yankee (hợp tác với Justin Bieber)
DAMN
Kendrick Lamar
Ed Sheeran
Kendrick Lamar
(6 giải)
Kelly Clarkson MGM Grand Garden Arena, Las Vegas, Nevada [29]
26 2019 Drake Drake Ariana Grande Juice Wrld BTS "Girls Like You"
Maroon 5 (hợp tác với Cardi B)
Scorpion - Drake Drake
(12 giải)
[30]
27 2020 Post Malone Post Malone Billie Eilish Billie Eilish Jonas Brothers "Old Town Road"
Lil Nas X (hợp tác với Billy Ray Cyrus)
When We All Fall Asleep, Where Do We Go? - Billie Eilish Post Malone
(9 giải)
Dolby Theatre, Hollywood, California
28 2021 The Weeknd The Weeknd Taylor Swift Pop Smoke BTS "Blinding Lights"
The Weeknd
"Shoot for the Stars, Aim for the Moon" – Pop Smoke The Weeknd
(10 giải)
Nick Jonas Microsoft Theater, Los Angeles, California

Giải thưởng đặc biệt

Nghệ sĩ của thập niên

Giải thưởng thế kỷ

Giải thưởng biểu tượng

Giải thưởng thiên niên kỷ

Giải thưởng nổi bật

  • 1988: Michael Jackson, nghệ sĩ đầu tiên trong lịch sử có 5 đĩa đơn trích từ một album (Bad) đạt ngôi đầu bảng Billboard Hot 100.
  • 2012: Katy Perry, nghệ sĩ nữ đầu tiên trong lịch sử có 5 đĩa đơn trích từ một album (Teenage Dream) đạt ngôi đầu bảng Billboard Hot 100.

Giải thưởng nghệ sĩ thành tựu

Giải thưởng đặc biệt khác

Đoạt giải nhiều nhất

Kỷ lục giành được nhiều Giải thưởng Âm nhạc Billboard nhất được nắm giữ bởi Drake với 34 giải. Kỷ lục giành được nhiều Giải thưởng Âm nhạc Billboard nhất bởi một nghệ sĩ nữ được nắm giữ bởi Taylor Swift, người đã giành được 29 giải.

STT Nghệ sĩ Số lượng giải thưởng
1 Drake 34
2 Taylor Swift 29
3 Justin Bieber 26
4 The Weeknd 20
5 Garth Brooks 19
6 Adele 18
Usher
7 Eminem 17
Kanye West
8 Whitney Houston 16
9 Mariah Carey 15
10 Beyoncé 13
50 Cent

Tham khảo

  1. ^ Caulfield, Keith (31 tháng 3 năm 2016). “Top Billboard Music Award Winners of All Time (1990–2016)”. Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2017.
  2. ^ “Who Should Perform at the 2020 Billboard Music Awards? Vote!”. Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2020.
  3. ^ “Billboard Music Awards 2018 Nominations: See the Full List”. Billboard. 17 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2018.
  4. ^ *Artist of the Year winners (1995–2006) “Winners Database: Artist of the Year”. Billboard Music Awards. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016.
  5. ^ “Winners Database: 1990”. Billboard Music Awards. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016.
  6. ^ “Winners Database: 1991”. Billboard Music Awards. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016.
  7. ^ “Winners Database: 1992”. Billboard Music Awards. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016.
  8. ^ “Winners Database: 1993”. Billboard Music Awards. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016.
  9. ^ “Winners Database: 1994”. Billboard Music Awards. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016.
  10. ^ “Winners Database: 1995”. Billboard Music Awards. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016.
  11. ^ “Winners Database: 1996”. Billboard Music Awards. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016.
  12. ^ “Winners Database: 1997”. Billboard Music Awards. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016.
  13. ^ “Winners Database: 1998”. Billboard Music Awards. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016.
  14. ^ “Winners Database: 1999”. Billboard Music Awards. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016.
  15. ^ “Winners Database: 2000”. Billboard Music Awards. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016.
  16. ^ “Winners Database: 2001”. Billboard Music Awards. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016.
  17. ^ “Winners Database: 2002”. Billboard Music Awards. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016.
  18. ^ “Winners Database: 2003”. Billboard Music Awards. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016.
  19. ^ “Winners Database: 2004”. Billboard Music Awards. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016.
  20. ^ “Winners Database: 2005”. Billboard Music Awards. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016.
  21. ^ “Winners Database: 2006”. Billboard Music Awards. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016.
  22. ^ “Winners Database: 2011”. Billboard Music Awards. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016.
  23. ^ “Winners Database: 2012”. Billboard Music Awards. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016.
  24. ^ “Winners Database: 2013”. Billboard Music Awards. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016.
  25. ^ “Winners Database: 2014”. Billboard Music Awards. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016.
  26. ^ “Winners Database: 2015”. Billboard Music Awards. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016.
  27. ^ “Winners Database: 2016”. Billboard Music Awards. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2016.
  28. ^ “Here is the Complete List of Winners from the 2017 Billboard Music Awards”. Billboard. 21 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2017.
  29. ^ Atkinson, Katie (16 tháng 1 năm 2018). “Billboard Music Awards 2018 Date Announced”. Billboard. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2018.
  30. ^ Lynch, Joe (1 tháng 5 năm 2019). “2019 Billboard Music Awards Winners: The Complete List”. Billboard.
  31. ^ “Britney and Backstreet Boys share glory”. BBC News. ngày 9 tháng 12 năm 1999. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2015.
  32. ^ “Neil Diamond”. Billboard. ngày 23 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2014.
  33. ^ “Stevie Wonder to Receive Icon Award at Billboard Music Awards”. Billboard. ngày 8 tháng 5 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2014.
  34. ^ “Prince”. Billboard. ngày 18 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2014.
  35. ^ “Jennifer Lopez”. Billboard. ngày 19 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2014.
  36. ^ “Celine Dion to Receive ICON Award & Perform at 2016 Billboard Music Awards”. Billboard. Truy cập 7 tháng 8 năm 2016.
  37. ^ Melendez, Monique (ngày 2 tháng 5 năm 2016). “Britney Spears to Perform Hits Medley at Billboard Music Awards”. Billboard. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2016.
  38. ^ a b c d e f g h i “Who Has Won the Artist Achievement Award?”. Billboard Music Awards. ngày 12 tháng 4 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2016.
  39. ^ a b “Sisqo, Destiny's Child Win Big at the Billboard Music Awards”.

Liên kết ngoài

Read other articles:

WWII Cargo Ships Hundreds of Empire ships were employed by the Government of the United Kingdom.[1] They were acquired from a number of sources: many were built for the government; others obtained from the United States; still others were captured or seized from enemy powers. Empire ships were mostly used during World War II by the Ministry of War Transport (MoWT), which owned the ships but contracted out their management to various shipping lines; however, some ships requisitioned du...

 

يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (نوفمبر 2019) هذه المقالة تحتاج للمزيد من الوصلات للمقالات الأخرى للمساعدة في ترابط مقالات الموسوعة. فضلًا ساعد في تحس...

 

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: 4th Sustainment Command Expeditionary – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (January 2013) (Learn how and when to remove this template message) 4th Sustainment Command (Expeditionary)Shoulder sleeve insigniaActive16 Jan 1952 - 20 Jan 195415 Jun 19...

Onsen luar ruang di Prefektur Wakayama Onsen di Prefektur Akita Onsen (温泉code: ja is deprecated ) adalah istilah bahasa Jepang untuk sumber air panas dan tempat mandi berendam dengan air panas yang keluar dari perut bumi. Penginapan yang memiliki tempat pemandian air panas disebut penginapan onsen (onsen yado). Kota wisata yang berkembang di sekeliling sumber air panas disebut kota onsen. Sumber air panas memiliki dua sumber panas, magma yang berada di dasar gunung berapi, dan panas yang ...

 

Charles Bonnin de La Bonninière de BeaumontFonctionDéputé d'Indre-et-Loire6 janvier 1813 - 5 septembre 1816BiographieNaissance 6 juin 1768Beaumont-la-RonceDécès 9 mars 1836 (à 67 ans)SonzayNationalité françaiseActivité Homme politiqueFamille Famille Bonnin de La Bonninière de BeaumontPère Anne-Claude de La Bonninière (d)Mère Marguerite Le Pellerin de Gauville (d)Fratrie André de la Bonninière de Beaumont (d)Marc-Antoine de BeaumontJules Bonnin de La Bonninière de Beaumont...

 

District of Zonguldak Province, Turkey District in Zonguldak, TurkeyEreğli DistrictDistrictMap showing Ereğli District in Zonguldak ProvinceEreğli DistrictLocation in TurkeyCoordinates: 41°16′N 31°25′E / 41.267°N 31.417°E / 41.267; 31.417CountryTurkeyProvinceZonguldakSeatKaradeniz EreğliGovernment • KaymakamMehmet Yapıcı[1]Area736 km2 (284 sq mi)Population (2022)175,309 • Density240/km2 (620/sq mi)T...

Voce principale: Omegna Calcio 1906. Società Sportiva OmegnaStagione 1978-1979Sport calcio Squadra Omegna Allenatore Diego Zanetti poi Luciano Piquè Presidente Aldo Smorgoni Serie C217º nel girone B. Retrocede in Serie D Maggiori presenzeCampionato: Pioletti, Seveso (34) Miglior marcatoreCampionato: Seveso (6) 1977-1978 1979-1980 Si invita a seguire il modello di voce Questa pagina raccoglie le informazioni riguardanti la Società Sportiva Omegna nelle competizioni ufficiali della st...

 

Artikel ini tidak memiliki referensi atau sumber tepercaya sehingga isinya tidak bisa dipastikan. Tolong bantu perbaiki artikel ini dengan menambahkan referensi yang layak. Tulisan tanpa sumber dapat dipertanyakan dan dihapus sewaktu-waktu.Cari sumber: Anjing laut – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTORAnjing laut Pinnipedia TaksonomiKerajaanAnimaliaFilumChordataKelasMammaliaOrdoCarnivoraInfraordoPinnipedia Illiger, 1811 lbs Anjing laut (Be...

 

Historic church in Alabama, United States United States historic placeBethel Baptist Church, Parsonage, and GuardhouseU.S. National Register of Historic PlacesU.S. National Historic LandmarkAlabama Register of Landmarks and Heritage Bethel Baptist Church in 1993Show map of Birmingham, AlabamaShow map of AlabamaShow map of the United StatesLocation3233, 3232 and 3236 29th Avenue North, Collegeville, Birmingham, AlabamaCoordinates33°33′06.5″N 86°48′07.3″W / 33.551806°...

Madonna della RosaAutoreRaffaello Sanzio e aiuti Data1518 circa Tecnicaolio su tavola Dimensioni103×84 cm UbicazioneMuseo del Prado, Madrid La Madonna della Rosa è un dipinto a olio su tavola (103x84 cm) di Raffaello Sanzio e aiuti, databile al 1518 circa e conservato nel Museo del Prado di Madrid. Indice 1 Storia 2 Descrizione e stile 3 Bibliografia 4 Altri progetti 5 Collegamenti esterni Storia Non si hanno notizie della tavola anteriori al 1667, quando si trovava al monastero dell'E...

 

Human settlement in EnglandSands EndSands EndLocation within Greater LondonPopulation12,760 (2011 Census.Ward)[1]OS grid referenceTQ265765London boroughHammersmith & FulhamCeremonial countyGreater LondonRegionLondonCountryEnglandSovereign stateUnited KingdomPost townLONDONPostcode districtSW6Dialling code020PoliceMetropolitanFireLondonAmbulanceLondon UK ParliamentChelsea and FulhamLondon AssemblyWest Central List of places UK Engl...

 

توضيح الإحداثيات بالنسبة للشمس. نظام الإحداثيات المجرية (بالإنجليزية: Galactic coordinate system (GCS)) هو نظام إحداثيات سماوي يرتكز في موقع الشمس من مجرتنا، مجرة درب التبانة، ويتجه في اتجاه رؤية مركز المجرة. كما ينطبق خط استواء النظام على مستوي قرص المجرة. وكما هو الحال بالنسبة للاحداثي...

American politician (born 1971) This biography of a living person needs additional citations for verification. Please help by adding reliable sources. Contentious material about living persons that is unsourced or poorly sourced must be removed immediately from the article and its talk page, especially if potentially libelous.Find sources: Jamie Allard – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (January 2024) (Learn how and when to remove this messa...

 

The NotebookPoster Film The NotebookSutradaraNick CassavetesProduserLynn HarrisMark JohnsonSkenarioJeremy LevenCeritaJan SardiBerdasarkanThe Notebookoleh Nicholas SparksPemeranRyan GoslingRachel McAdamsJames GarnerGena RowlandsJoan AllenJames MarsdenNaratorJames GarnerPenata musikAaron ZigmanSinematograferRobert FraissePenyuntingAlan HeimPerusahaanproduksiAvery PixDistributorNew Line CinemaTanggal rilis 20 Mei 2004 (2004-05-20) (SIFF) 25 Juni 2004 (2004-06-25) Durasi124 mi...

 

مستر أولمبيا 1968 شعار مستر أولمبياشعار مستر أولمبيا معلومات عامة فترة الانعقاد 27 - 29 سبتمبر 1968 مكان الانعقاد نيويورك،  الولايات المتحدة المنظم الاتحاد الدولي لكمال الأجسام واللياقة البدنية (IFBB) المنطقة  العالم ترتيب النسخة 4 الموقع الرسمي الموقع الرسمي لمحترفي اتحاد I...

中华人民共和国军事中国人民解放军军徽 最高军事领导机构 中央军事委员会(中共中央军委:主席、副主席)(国家中央军委:主席、副主席) 中华人民共和国武装力量 中国人民解放军 陆军  海军  空军 火箭军  军兵种·预备役·文职人员 中国人民武装警察部队(内卫 · 机动 · 海警) 中国民兵 军委机关职能部门 办公厅 联合参谋部 · 政治工作部后勤保...

 

1972 English Greyhound DerbyPatricias Hope in actionLocationWhite City StadiumStart date10 JuneEnd date24 JuneTotal prize money£10,952 (winner)← 19711973 → The 1972 Greyhound Derby took place during June with the final being held on 24 June 1972 at White City Stadium.[1] The winner was Patricias Hope and the winning owners Brian Stanley, Gordon Marks and B Marks received £10,952.[2] Competition Report Ante-post favourites were Favourite Rory and Juveni...

 

Archosaurian reptiles that dominated the Mesozoic Era For other uses, see Dinosaur (disambiguation). Not to be confused with Dinosaurus. DinosaursTemporal range: Late Triassic–Present, 233.23 – 0 Mya (range includes birds) PreꞒ Ꞓ O S D C P T J K Pg N (possible Middle Triassic record) Herrerasaurus ischigualastensis(a carnivorous basal dinosaur)Triceratops horridus(a ceratopsian)Stegosaurus stenops(a stegosaur)Apatosaurus louisae(a sauropod)Edmontosaurus regalis(a hadrosaurid ornithopo...

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Maret 2023. Replantasi gigi adalah proses mengembalikan gigi avulsi kembali ke soketnya dengan harapan gigi akan mampu menyatu kembali dengan jaringan yang tertinggal di soket dan gigi kembali vital (hidup). Selain faktor larutan penyimpan gigi avulsi, yang dapat me...

 

AwardTerritorial Force Imperial Service BadgeThe Imperial Service BadgeTypeBadgeDescriptionas follows: Ribbon = None Metal = Cupro-nickel / white-metal Size = 10mm by 43mm Shape = Horizontal Bar surmounted by royal crown. Raised inscription: IMPERIAL SERVICE. Presented byThe United KingdomEligibilityThose officers, NCOs and men of the Territorial Force, who undertook liability in the event of national emergency, to serve in any place outside the United Kingdom, in accordance with the provisio...