Giải César

Giải César
Trao choNhững thành tựu của điện ảnh Pháp
Quốc giaPháp
Được trao bởiViện Hàn lâm Kỹ thuật và Nghệ thuật Điện ảnh
Lần đầu tiên1976
Trang chủacademie-cinema.org

Giải César là một giải thưởng điện ảnh quốc gia của Pháp. Giải thưởng có tên gọi cũ là Nuit des César và lần đầu tổ chức vào năm 1976. Các đề cử được lựa chọn bởi những thành viên của 12 hạng mục – những nhà làm phim chuyên nghiệp và được hỗ trợ bởi Bộ Văn hóa Pháp. Lễ trao giải lên sóng truyền hình trên toàn nước Pháp và được tổ chức tại Nhà hát Châtelet hàng năm vào tháng 2. Viện Hàn lâm Kỹ thuật và Nghệ thuật Điện ảnh – tổ chức ra đời vào năm 1975 là đơn vị đưa ra sáng kiến tổ chức giải.

Giải César được coi là giải thưởng điện ảnh danh giá nhất tại Pháp, tương đương với giải Molière cho lĩnh vực kịch nghệ và Victoires de la Musique cho mảng âm nhạc. Trong điện ảnh, giải thưởng còn được ví như giải Oscar của Pháp. Nhà sáng lập của giải thưởng là Georges Cravenne – người đồng sáng lập giải Molière cho kịch nghệ. Tên của giải thưởng đặt theo tên của nhà điêu khắc César Baldaccini.

Lịch sử

Năm 1975, Georges Cravenne lập ra Hàn lâm viện Nghệ thuật và Kỹ thuật điện ảnh (Académie des arts et techniques du cinéma) nhằm tưởng thưởng cho các thành tựu nghệ thuật đáng chú ý trong ngành điện ảnh, để có một giải của Pháp tương đương với giải Oscar của Hoa Kỳ.

Ngày 3.4.1976, giải César được diễn ra lần đầu dưới sự chủ tọa của Jean Gabin. Tên giải được đặt theo tên nhà điêu khắc người Pháp César Baldaccini, người làm ra tượng nhỏ dùng làm phần thưởng trao cho các người thắng giải của mỗi thể loại. Ngoài ra cũng để tỏ lòng kính trọng gián tiếp tới Raimu, một nam diễn viên lớn không thể quên, người đã diễn xuất trong phim bộ ba của Pagnol: Marius, FannyCésar, trong vai nhân vật César.

Trước đó, từ năm 1934 tới 1986, đã có Grand prix du cinéma français (Giải thưởng lớn của điện ảnh Pháp), thưởng cho một phim duy nhất mỗi năm; và trên thực tế đã bị "Giải César" truất phế từ năm 1975. Trong thập niên 1950 cũng có giải Victoires du Cinéma français (Chiến thắng của điện ảnh Pháp) được trao hàng năm vào tháng 6; nhưng giải này không được quần chúng hâm mộ và trước năm 1960 đã biến mất.

Ban đầu, giải có 13 thể loại, ngày nay gồm 20 thể loại, với sự xuất hiện của "Giải cho các triển vọng xuất sắc" và "Giải cho phim tài liệu" từ năm 2007. Giải César cho tờ quảng cáo và cho nhà sản xuất đã không còn nữa.

Các cuộc bỏ phiếu bầu chọn trong giải César diễn ra 2 vòng: vòng đầu bầu ra các phim hoặc người được đề cử (5 hoặc 3 tùy theo thể loại), vòng sau bầu chọn phim hay người thắng giải.

Lễ trao giải diễn ra tại rạp Théâtre du ChâteletParis trong tháng Hai. Lễ trao giải César lần thứ 34 diễn ra ngày 27.2.2009 với sự giới thiệu của Antoine de Caunes.

Các loại giải

Các kỷ lục

Phim

Chỉ có 1 phim duy nhất đã đoạt 5 giải César chủ yếu (Phim hay nhất, Đạo diễn xuất sắc nhất, Nam diễn viên chính xuất sắc nhất, Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất và Kịch bản hay nhất), đó là phim Le Dernier Métro của François Truffaut năm 1981.

Dưới đây là danh sách các phim đoạt nhiều giải từ khi lập giải César năm 1975[1]:

Đạo diễn

  • Các đạo diễn đoạt nhiều giải César:
    • Bertrand Tavernier: 7 đề cử, đoạt 2 giải César (Que la fête commence, Capitaine Conan)
    • Alain Resnais: 6 đề cử, đoạt 2 giải César (Providence, Smoking / No smoking)
    • Jean-Jacques Annaud: 4 đề cử, đoạt 2 giải César (La Guerre du feu, L’Ours).
    • Claude Sautet: 4 đề cử, đoạt 2 giải César (Un cœur en hiver, Nelly et Monsieur Arnaud)
    • Roman Polanski: 2 đề cử, đoạt 2 giải César (Tess, Le Pianiste)
    • Abdellatif Kechiche: 2 đề cử, đoạt 2 giải César (L'Esquive, La Graine et le mulet)

Diễn viên

Nữ diễn viên đoạt nhiều giải César nhất, là Isabelle Adjani với 4 giải César cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất trong 7 đề cử. Nam diễn viên chính đoạt nhiều giải César nhất, là Michel Serrault với 3 giải César cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất trong 8 đề cử.

Dưới đây là danh sách các diễn viên đoạt nhiều giải và được nhiều đề cử trong các thể loại khác nhau[2].

  • Nam diễn viên:
    • Michel Serrault: 8 đề cử, đoạt 3 giải César (La Cage aux folles, Garde à vue, Nelly et Monsieur Arnaud)
    • André Dussolier: 7 đề cử, đoạt 3 giải César (Un cœur en hiver, On connaît la chanson, La Chambre des officiers)
    • Jean Rochefort: 6 đề cử, đoạt 3 giải César (Quel la fête commence, Le Crabe-tambour, César d'honneur 1999)
    • Jean Carmet: 5 đề cử, đoạt 3 giải César (Les Misérables, Merci la vie, César d'honneur 1994)
    • Mathieu Amalric: 3 đề cử, đoạt 3 giải César (Comment je me suis disputé...(ma vie sexuelle), Rois et Reine, Le Scaphandre et le papillon)
    • Gérard Depardieu: 15 đề cử, đoạt 2 giải César (Le Dernier Métro, Cyrano de Bergerac)
    • Daniel Auteuil: 12 đề cử, đoạt 2 giải César (Jean de Florette, La Fille sur le pont)
  • Nữ diễn viên:
    • Isabelle Adjani: 7 đề củ, đoạt 4 giải César (Possession, L’Été meurtrier, Camille Claudel, La Reine Margot)
    • Nathalie Baye: 9 đề cử, đoạt 4 giải César (Sauve qui peut (la vie), Une étrange affaire, La Balance, Le Petit Lieutenant)
    • Dominique Blanc: 7 đề cử, đoạt 4 giải César (Milou en mai, Indochine, Ceux qui m’aiment prendront le train, Stand-by).
    • Annie Girardot: 4 đề cử, đoạt 3 giải César (Docteur Françoise Gailland, Les Misérables, La Pianiste)
    • Julie Depardieu: 4 đề cử, đoạt 3 giải César (La Petite Lili, Un secret)
    • Jeanne Moreau: 3 đề cử, đoạt 3 giải César (La Vieille qui marchait dans la mer, César d'honneur 1995, Super César d'honneur 2008: 60 ans de cinéma)
    • Isabelle Huppert: 13 đề cử, đoạt 1 giải César (La Céremonie)

Kịch bản

    • Jean-Pierre Bacri & Agnès Jaoui: 5 đề cử, đoạt 4 giải César (Smoking / No Smoking, Un air de famille, On connaît la chanson, Le Goût des autres)
    • Bertrand Tavernier: 8 đề cử, đoạt 3 giải César (Que la fête commence, Le Juge et l'assassin, Un dimanche à la campagne)
    • Bertrand Blier: 6 đề cử, đoạt 3 giải César (Buffet froid, Notre histoire, Trop belle pour toi)
    • Jean Aurenche: 4 đề cử, đoạt 3 giải César (Que la fête commence, Le Juge et l'assassin, L'Étoile du Nord)
    • Coline Serreau: 3 đề cử, đoạt 2 giải César (Trois hommes et un couffin, La Crise)
    • Jacques Audiard: 4 đề cử, đoạt 2 giải César (Sur mes lèvres, De batrre mon cœur s'est arrêté)
    • Tonino Benacquista: 2 đề cử, đoạt 2 giải César (Sur mes lèvres, De battre mon cœur s'est arrêté)
    • Abdellatif Kechiche: 2 đề cử, đoạt 2 giải César (L'Esquive, La Graine et le mulet)

Kỹ thuật

  • Quay phim:
    • Thierry Arbogast: 8 đề cử, đoạt 3 giải César (Le Hussard sur le toit, Le Cinquième Élément, Bon voyage)
    • Philippe Rousselot: 6 đề cử, đoạt 3 giải César (Diva, Thérèse, La Reine Margot)
    • Yves Angelo: 6 đề cử, đoạt 3 giải ésar (Nocturne indien, Tous les matins du monde, Germinal)
  • Dàn cảnh:
    • Jacques Saulnier: 10 đề cử, đoạt 3 giải César (Providence, Un amour de Swann, Smoking / No Smoking)
    • Alexandre Trauner: 7 đề cử, đoạt 3 giải César (Monsieur Klein, Don Giovanni, Subway)
    • Pierre Guffroy: 5 đề cử, đoạt 3 giải César (Que la fête commence, Pirates, Valmont)
  • Thiết kế trang phục:
    • Christian Gasc: 4 đề cử, đoạt 3 giải César (Madame Butterfly, Ridicule, Le Bossu)
    • Dominique Borg: 3 đề cử, đoạt 2 giải César (Camille Claudel, Le Pacte des loups)
    • Caroline de Vivaise: 3 đề cử, đoạt 2 giải César (Germinal, Gabrielle)
  • Biên tập:
    • Noëlle Boisson: 6 đề cử, đoạt 4 giải César (Qu'est-ce qui fait courir David?, L'Ours, Cyrano de Bergerac, Deux frères)
    • Marie-Josèphe Yoyotte: 5 đề cử, đoạt 3 giải César (Police python 357, Microcosmos, Le Peuple migrateur)
    • Juliette Welfling: 5 đề cử, đoạt 3 giải César (Regarde les hommes tomber, De battre mon cœur s'est arrêté, Le Scaphandre et le papillon)
  • Âm thanh:
    • Pha trộn âm thanh
      • Gérard Lamps: 18 đề cử, đoạt 7 giải César (Tchao Pantin, Subway, Le Grand Bleu, Tous les matins du monde, Harry, un ami qui vous vaut du bien, Pas sur la bouche, La Marche de l'empereur)
      • Dominique Hennequin: 17 đề cử, đoạt 5 giải César (Carmen, Monsieur Hire, Cyrano de Bergerac, Indochine, Le Hussard sur le toit)
    • Chef-opérateur du son
      • Pierre Gamet: 15 đề cử, đoạt 4 giải César (Clair de femme, Cyrano de Bergerac, Tous les matins du monde, Le Hussard sur le toit)

Nhạc phim

    • Georges Delerue: 8 đề cử, đoạt 3 giải César (Préparez vos mouchoirs, L'Amour en fuite, Le Dernier Métro)
    • Bruno Coulais: 5 đề cử, đoạt 3 giải César (Microcosmos, Himalaya, l'enfance d'un chef, Les Choristes)
    • Michel Portal: 4 đề cử, đoạt 3 giải César (Le Retour de Martin Guerre, Les Cavaliers de l'orage, Champ d'honneur)

Các chủ tịch

Lễ trao giải, được truyền hình trực tiếp

Lễ trao giải César đưọoc truyền hình trực tiếp trên các đài truyền hình công cộng (Antenne 2, rồi France 2) từ lần đầu tiên, năm 1976 tới 1993. Từ năm 1994, đài Canal+ chính thức phát sóng truyền hình trực tiếp buổi lễ này.

Kỳ giải Ngày tháng Địa điểm Đài TV Trưởng ban lễ
Giải César lần 1 3.4.1976 Palais des congrés Antenne 2 Pierre Tchernia
Giải César lần 2 19.2.1977 Salle Pleyel Antenne 2 Pierre Tchernia
Giải César lần 3 4.2.1978 Salle Pleyel Antenne 2 Pierre Tchernia
Giải César lần 4 3.2.1979 Salle Pleyel Antenne 2 Pierre Tchernia et divers acteurs
Giải César lần 5 2..2.1980 Salle Pleyel Antenne 2 Pierre Tchernia
Giải César lần 6 31.1.1981 Palais des Congrès Antenne 2 Pierre Tchernia
Giải César lần 7 27.2.1982 Salle Pleyel Antenne 2 Pierre Tchernia et Jacques Martin
Giải César lần 8 26.2.1983 Cinéma Le Rex Antenne 2 Jean-Claude Brialy
Giải César lần 9 3..4.1984 Théâtre de l'Empire Antenne 2 Divers acteurs
Giải César lần 10 3.2.1985 Théâtre de l'Empire Antenne 2 Divers acteurs
Giải César lần 11 22.2.1986 Palais des Congrès Antenne 2 Michel Drucker
Giải César lần 12 7.3.1987 Palais des Congrès Antenne 2 Divers présentateurs
Giải César lần 13 12.3.1988 Palais des Congrès Antenne 2 Michel Drucker et Jane Birkin
Giải César lần 14 4.3.1989 Théâtre de l'Empire Antenne 2 Divers présentateurs
Giải César lần 15 4..3.1990 Théâtre des Champs-Elysées Antenne 2 Eve Ruggieri
Giải César lần 16 9.3.1991 Théâtre des Champs-Elysées Antenne 2 Divers acteurs
Giải César lần 17 22.2.1992 Palais des Congrès Antenne 2 Frédéric Mitterrand
Giải César lần 18 8.3.1993 Théâtre des Champs-Elysées France 2 Frédéric Mitterrand
Giải César lần 19 26.2.1994 Théâtre des Champs-Elysées Canal + Fabrice Luchini & Clémentine Célarié
Giải César lần 20 25.2.1995 Palais des Congrès Canal + Không có trưởng ban
Giải César lần 21 3.2.1996 Théâtre des Champs-Elysées Canal + Antoine de Caunes
Giải César lần 22 8.2.1997 Théâtre des Champs-Elysées Canal + Antoine de Caunes
Giải César lần 23 28.2.1998 Théâtre des Champs-Elysées Canal + Antoine de Caunes
Giải César lần 24 6.3.1999 Théâtre des Champs-Elysées Canal + Antoine de Caunes
Giải César lần 25 19.2.2000 Théâtre des Champs-Elysées Canal + Alain Chabat
Giải César lần 26 24.2.2001 Théâtre des Champs-Elysées Canal + Edouard Baer
Giải César lần 27 2.2.2002 Théâtre du Châtelet Canal + Edouard Baer
Giải César lần 28 22.2.2003 Théâtre du Châtelet Canal + Géraldine Pailhas
Giải César lần 29 21.2.2004 Théâtre du Châtelet Canal + Gad Elmaleh
Giải César lần 30 26.2.2005 Théâtre du Châtelet Canal + Gad Elmaleh
Giải César lần 31 25.2.2006 Théâtre du Châtelet Canal + Valérie Lemercier
Giải César lần 32 24.2.2007 Théâtre du Châtelet Canal + Valérie Lemercier
Giải César lần 33 22.2.2008 Théâtre du Châtelet Canal + Antoine de Caunes
Giải César lần 34 27..22009 Théâtre du Châtelet Canal + Antoine de Caunes

Giải César và các vé xem phim được bán ở Pháp

Các vé của các phim đoạt giải César cho phim hay nhất từ năm 1995, được bán ở Pháp:

Năm Phim Vé vào cửa
1995 Les Roseaux sauvages 589.000
Le Fils préféré 767.000
Léon 3.506.000
La Reine Margot 2.003.000
Trois couleurs: Rouge 750.000
1996 La Haine 2.042.000
Le bonheur est dans le pré 4.931.000
La Cérémonie 1.000.000
Gazon maudit 3.990.000
Le Hussard sur le toit 2.552.000
Nelly et Monsieur Arnaud 1.150.000
1997 Ridicule 2.064.000
Capitaine Conan 581.000
Microcosmos 3.300.000
Pédale douce 3.974.000
Un air de famille 2.442.000
Les Voleurs 922.000
1998 On connaît la chanson 2.649.000
Le Bossu 2.328.000
Le Cinquième Élément 7.696.000
Marius et Jeannette 2.654.000
Western 1.020.000
1999 La Vie rêvée des anges 1.450.000
Ceux qui m'aiment prendront le train 511.000
Le Dîner de cons 9.243.000
Place Vendôme 934.000
Taxi 6.464.000
2000 Vénus beauté (institut) 1.328.000
Les Enfants du marais 2.136.000
Est-Ouest 563.000
La Fille sur le pont 663.000
Jeanne d'Arc 2.991.000
2001 Le Goût des autres 3.859.000
Les Blessures assassines 345.000
Harry, un ami qui vous veut du bien 1.971.000
Saint-Cyr 450.000
Une affaire de goût 480.000
2002 Le Fabuleux destin d'Amélie Poulain 8.635.000
La Chambre des officiers 659.000
Chaos 1.183.000
Sous le sable 700.000
Sur mes lèvres 600.000
2003 Le Pianiste 1 775.000
8 Femmes 3.711.000
Amen 1.306.000
L'auberge espagnole 2.972.000
Être et avoir 1.626.000
2004 Les invasions barbares 1.302.000
Bon voyage 798.000
Pas sur la bouche 643.000
Les Sentiments 1.236.000
Les Triplettes de Belleville 775.000
2005 L'Esquive 420.000
36 Quai des Orfèvres 2.090.000
Les Choristes 8.667.000
Rois et reine 541.000
Un long dimanche de fiançailles 4.455.000
2006 De battre mon cœur s'est arrêté 1.212.000
L'Enfant 377.000
Joyeux Noël 2.013.000
Le Petit Lieutenant 641.000
Va, vis et deviens 460.000
2007 Lady Chatterley 405.000
Indigènes 3.150.000
Je vais bien ne t'en fais pas 890.000
Ne le dis à personne 3.080.000
Quand j'étais chanteur 944.000

Tham khảo

  1. ^ “Site du nouvelobs.com, 23/02/08”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2009.
  2. ^ Site de Première.fr[liên kết hỏng]

Liên kết ngoài

Read other articles:

Sufi mystic order in Sunni Islam This article is about the Sufi order. For other uses, see Salihiyya (disambiguation). Diagram showing Urwayniya as well as other Sufi orders. Part of a series on IslamSufismTomb of Abdul Qadir Gilani, Baghdad, Iraq Ideas Abdal Al-Insān al-Kāmil Baqaa Dervish Dhawq Fakir Fana Hal Haqiqa Ihsan Irfan Ishq Karamat Kashf Lataif Manzil Ma'rifa Maqam Murid Murshid Nafs Nūr Qalandar Qutb Silsila Sufi cosmology Sufi metaphysics Sufi philosophy Sufi poetry Sufi psych...

 

SMP Negeri 2 SemarangInformasiDidirikan1906JenisNegeriAkreditasiA[1]Nomor Pokok Sekolah Nasional20328860[2]Kepala SekolahDrs.H. Siminto,[2] NIP. 196204101983021003Rentang kelasVII sampai IXKurikulumKurikulum 2013StatusNegeri Dibawah Diknas[2]AlamatLokasiJl. Brigjend Katamso No. 14[2], Semarang, Jawa Tengah, IndonesiaTel./Faks.0248414168Situs websmpn2.semarangkota.go.idAfiliasiSMP Negeri 2 SutojayanMotoMotoNo days without achievment and good at...

 

Mercedes-Benz C257InformasiProdusenDaimler AGMasa produksiMaret 2018 – sekarangPerakitanJerman: SindelfingenThailand: Samut Prakarn (Thonburi Automotive Assembly Plant)PerancangGorden WagenerBodi & rangkaKelasMobil eksekutif (E)Bentuk kerangka4-pintu sedanTata letakMesin depan, Penggerak roda belakang/Penggerak seluruh roda (4matic)PlatformMRAMobil terkaitMercedes-Benz W213Mercedes-Benz S-Class W222 faceliftMercedes-AMG GT 4-pintu CoupéMercedes-Benz C217[1]Penyalur dayaMes...

Nada & DakwahSutradaraChaerul UmamDitulis olehAsrul SaniPemeranRhoma IramaIda IashaK.H. Zainuddin M.Z.Deddy MizwarW.D. MochtarFuad AlkharKies SlametAmak BaldjunPenata musikDidi AGPDistributorPT Bola Dunia FilmTanggal rilis1991Durasi94 menitNegaraIndonesia Penghargaan Festival Film Indonesia 1992 Tata Suara Terbaik : Eddy S. Pramono Cerita Asli Terbaik : Asrul Sani Nada & Dakwah adalah film drama islami Indonesia yang dirilis pada tahun 1991. Film yang disutradarai oleh...

 

Swedish wrestler Axel CadierPersonal informationBorn13 September 1906Varberg, SwedenDied29 October 1974 (aged 68)Göteborg, SwedenSportSportWrestlingClubBorås AK Medal record Representing  Sweden Olympic Games 1932 Los Angeles Greco-Roman 79 kg 1936 Berlin Greco-Roman 87 kg World Championships 1933 Helsinki Greco-Roman 79 kg 1935 Copenhagen Greco-Roman 87 kg 1935 Brussels Freestyle 87 kg 1937 Munich Freestyle 87 kg 1938 Tallinn Greco-Roman 87 kg Axel Vilhelm Teodor Cadier (13 September ...

 

Transit network in Kota Kinabalu, Malaysia The Kota Kinabalu Line (Malay: Laluan Kota Kinabalu) is a proposed light rapid transit (LRT) system network in Kota Kinabalu, Malaysia, as one of the method to ease traffic congestion in the city.[1] The proposal has been considered,[2][3] and as reported in the government website, the project was in the ground breaking process under the Kota Kinabalu development plan.[4] The current under construction project of the A...

embryon humain, 4 semaines, vue dorsale - de : Gray's Anatomy. La somitogenèse est le processus de formation des somites (primitive segments) chez les vertébrés. Ces sphères de cellules épithéliales se forment successivement par paires à partir du mésoderme pré-somitique de manière strictement antéro-postérieure. Elles se différencient en muscles squelettiques, vertèbres, et derme. Le modèle de « Clock and Wavefront » a été proposé comme le mécanisme de seg...

 

Fort Lauderdale mayoral election, 1994 ← 1991 March 8, 1994[1] 1997 →   Candidate Jim Naugle Jim Lewis Party nonpartisan candidate Nonpartisan Popular vote 12,746 3,422 Percentage 78.83% 21.17% Mayor before election Jim Naugle Democratic Elected Mayor Jim Naugle Democratic Elections in Florida Federal government Presidential elections 1848 1852 1856 1860 1868 1872 1876 1880 1884 1888 1892 1896 1900 1904 1908 1912 1916 1920 1924 1928 1932 1936 1940 1944...

 

2010 video game 2010 video gameSonic Free RidersDeveloper(s)Sonic TeamPublisher(s)SegaDirector(s)Kenjiro MorimotoProducer(s)Kenjiro MorimotoArtist(s)Hideaki MoriyaWriter(s)Yasushi OtakeComposer(s)Tomonori SawadaKoji SakuraiSeriesSonic the HedgehogPlatform(s)Xbox 360ReleaseNA: November 4, 2010[1]EU: November 10, 2010[1]AU: November 18, 2010JP: November 20, 2010Genre(s)RacingMode(s)Single-player, multiplayer Sonic Free Riders[a] is a motion controlled racing video game d...

Forum du développement des îles du Pacifique InstitutionsForum Président Frank Bainimarama Secrétariat Secrétaire-général Solo Mara Siège 56 Domain Road, Suva, Fidji Organisation États membres 12 États ou territoires membres Langues officielles anglais Divers Site officiel http://pacificidf.org modifier Le Forum du développement des îles du Pacifique (FDIP ; en anglais, Pacific Islands Development Forum ou P.I.D.F.) est une organisation internationale regroupant douze États...

 

Voce principale: Associazione Sportiva Cittadella. AS CittadellaStagione 1989-1990 Sport calcio Squadra Cittadella Allenatore Paolo Bottacin Presidente Giancarlo Pavin Serie C214º nel girone B Miglior marcatoreCampionato: Sambo (9)Totale: Sambo (9) 1988-1989 1990-1991 Si invita a seguire il modello di voce Questa voce raccoglie le informazioni riguardanti l'Associazione Sportiva Cittadella nelle competizioni ufficiali della stagione 1989-1990. Indice 1 Rosa 2 Risultati 2.1 Serie C2...

 

Cette page concerne l'année 2013 (MMXIII en chiffres romains) du calendrier grégorien. Chronologies Données clés 2010 2011 2012  2013  2014 2015 2016Décennies :1980 1990 2000  2010  2020 2030 2040Siècles :XIXe XXe  XXIe  XXIIe XXIIIeMillénaires :Ier IIe  IIIe  Chronologies géographiques Afrique Afrique du Sud, Algérie, Angola, Bénin, Botswana, Burkina Faso, Burundi, Cameroun, Cap-Vert, République centrafricaine, Comores, Répu...

Promotional postcard, 1909 The Elliott–Savonas were a troupe of British music hall, circus and variety entertainers, between the 1870s and 1920s, who performed two distinct stage acts. As The Cycling Elliotts, they performed cycling tricks; and, as The Musical Savonas, the same individuals formed a saxophone band. They used various combinations of names in their billings, including The Elliotts as the Musical Savonas,[1] and were described as one of the most successful and original ...

 

OnrustKoordinat6°01′59″S 106°43′59″E / 6.033°S 106.733°E / -6.033; 106.733Koordinat: 6°01′59″S 106°43′59″E / 6.033°S 106.733°E / -6.033; 106.733NegaraIndonesiaGugus kepulauanKepulauan SeribuProvinsiDKI JakartaKabupatenKepulauan SeribuLuas3,5 km²Populasi3 Kepala Keluarga Foto udara Pulau Onrust, 1925 Pulau Onrust merupakan salah satu pulau di Kabupaten Kepulauan Seribu, Jakarta yang letaknya berdekatan dengan Pulau B...

 

ХристианствоБиблия Ветхий Завет Новый Завет Евангелие Десять заповедей Нагорная проповедь Апокрифы Бог, Троица Бог Отец Иисус Христос Святой Дух История христианства Апостолы Хронология христианства Раннее христианство Гностическое христианство Вселенские соборы Н...

Notes on the State of VirginiaPenulisThomas Jefferson NegaraAmerika Serikat BahasaInggris Diterbitkan1784Selengkapnya di Wikidata Notes was the only full-length book authored by Thomas Jefferson. Notes on the State of Virginia adalah judul buku yang ditulis oleh Thomas Jefferson yang merupakan Presiden Amerika Serikat yang ke-3 pada tahun 1779-1781. Buku berisi ini mengenai negara bagian Virginia. Buku ini antara lain memuat sikap Jefferson yang tegas dan jelas tentang antiperbudakannya. Arti...

 

Major League Baseball team season 1964 Chicago CubsLeagueNational LeagueBallparkWrigley FieldCityChicagoOwnersPhilip K. WrigleyGeneral managersJohn HollandManagersBob KennedyTelevisionWGN-TV(Jack Brickhouse, Vince Lloyd)RadioWGN(Jack Quinlan, Lou Boudreau) ← 1963 Seasons 1965 → The 1964 Chicago Cubs season was the 93rd season of the Chicago Cubs franchise, the 89th in the National League and the 49th at Wrigley Field. The Cubs finished eighth in the National League...

 

This article is about the American former football player. For his son and current player, see Asante Samuel Jr. American football player (born 1981) American football player Asante SamuelSamuel with the Philadelphia Eagles in 2008No. 22Position:CornerbackPersonal informationBorn: (1981-01-06) January 6, 1981 (age 43)Accra, GhanaHeight:5 ft 11 in (1.80 m)Weight:185 lb (84 kg)Career informationHigh school:Boyd H. Anderson (Lauderdale Lakes, Florida)College:UCF (19...

У этого термина существуют и другие значения, см. Западный округ. Западный внутригородской округ город Краснодар Дата основания 1936 год Дата упразднения 1994 Прежние имена Кагановичский, Ленинский районы Микрорайоны Дубинка, Черёмушки, Покровка Площадь 22[1]  км² Насе...

 

Order of birds PelecaniformesTemporal range: Late Eocene–Holocene, 37.17–0 Ma[1] PreꞒ Ꞓ O S D C P T J K Pg N Possible an early origin based on molecular clock[2] Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Chordata Class: Aves Clade: Aequornithes Order: PelecaniformesSharpe, 1891 Suborder and Families Ardei Threskiornithidae Ardeidae Pelecani Scopidae Balaenicipitidae Pelecanidae The Pelecaniformes /pɛlɪˈkænɪfɔːrmiːz/ are an order...