Giáo hội hầm trú

Giáo hội hầm trú (tiếng Trung: 地下教会; bính âm: dìxià jiàohuì, địa hạ giáo hội) là thuật ngữ được sử dụng để chỉ bộ phận người Công giáo ở Trung Quốc quyết định không liên hệ hay gia nhập vào Hội Công giáo Yêu nước Trung Quốc - tổ chức Công giáo duy nhất được nhà nước Trung Quốc phê chuẩn.[1]

Giáo hội hầm trú ra đời vào những năm 1950 ngay khi phe cộng sản nắm quyền toàn Hoa lục để thành lập nên nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và cắt đứt các mối quan hệ giữa người Công giáo Trung Quốc và Tòa Thánh.[2] Giáo hội hầm trú đôi khi cũng được gọi là "các tín hữu trung thành với Vatican" vì họ đã cố gắng giữ sự liên hệ hiệp thông với giáo hoàngTòa Thánh. Hiện trạng, giáo hội hầm trú không cơ cấu về mặt tổ chức, nhưng họ có xu hướng kề cận và giao tiếp với một số giám mục Trung Quốc được Vatican bổ nhiệm.

Giáo hội hầm trú và Giáo hội "công khai" (còn gọi là giáo hội "nhất hội nhất đoàn", tức giáo hội do Hội Công giáo Yêu nước Trung QuốcHội đồng Giám mục Trung Quốc điều hành), thường xảy ra mâu thuẫn căng thẳng vì cơ chế hoạt động và bổ nhiệm chức sắc. Vào năm 1980, giáo hội "công khai" thành lập Hội đồng Giám mục Trung Quốc (中国天主教主教团) với đa số gồm các giám mục do chính phủ Trung Quốc bổ nhiệm. Đến năm 1989, giáo hội hầm trú lại thành lập Hội đồng Giám mục Trung Quốc Đại lục (天主教中国大陆主教团) với các giám mục do Tòa Thánh bổ nhiệm và không phải là thành viên của Hội Công giáo Yêu nước Trung Quốc. Hội đồng Giám mục Trung Quốc Đại lục là một biểu hiện so sánh với Hội đồng Giám mục Đài Loan, hợp thành giáo hội Trung Hoa hiệp thông với giáo hội hoàn vũ.

Chú thích

  1. ^ Rocca, Francis X. (ngày 18 tháng 11 năm 2013). “Do not abandon Catholics in China, Cardinal tells Church”. www.catholicherald.co.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
  2. ^ Bays, Daniel (2012). A New History of Christianity in China. Malden, MA: Wiley-Blackwell. tr. 192-193.

Tham khảo

Read other articles:

Salah satu bangunan hunian apartemen di Jalan Puri Indah Raya, The Royal Site Tower St. Moritz Apartement. Jalan Puri Indah Raya adalah salah satu jalan di Jakarta. Jalan ini adalah jalan utama di kawasan Puri Indah. Jalan ini melintang sepanjang 2,6 kilometer dari Persimpangan Jalan Lingkar Luar Barat sampai Persimpangan Jalan Pesanggrahan dan Jalan Puri Kembangan (Pasar Puri Indah). Jalan ini berada di Jakarta Barat. Jalan ini melintasi kelurahan Kembangan Selatan, Kembangan, Jakarta Barat....

 

Bagian dari seri tentangMarxisme Teori kerja Manifesto Komunis Sebuah Kontribusi untuk Kritik Politik Ekonomi Das Kapital Brumaire ke-28 Louis Napoleon Grundrisse Ideologi Jerman Ekonomi dan Filsafat Naskah 1844 Tesis Feuerbach Konsep Materialisme dialektik Penentuan ekonomi Materialisme historis Metode Marx Sosialisme Marxian Overdetermination Sosialisme ilimiah Determinisme teknologi ProletariatBourgeoisie Ekonomi Modal ( akumulasi) Cara produksi kapitalis Teori krisis Komoditi Eksploitasi ...

 

العلاقات الإكوادورية الغانية الإكوادور غانا   الإكوادور   غانا تعديل مصدري - تعديل   العلاقات الإكوادورية الغانية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين الإكوادور وغانا.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدولتين: وجه المقا...

Mountain in Alaska, United States Mount ForakerMount ForakerHighest pointElevation17,400 ft (5304 m)[1][2]NAVD88Prominence7250 ft (2210 m)[2]Parent peakDenali[2]Isolation14.27 mi (23.0 km)[2]ListingNorth America highest peaks 6thNorth America prominent peaks 64thUS highest major peaks 3rdAlaska highest major peaks 3rdCoordinates62°57′39″N 151°23′53″W / 62.96083°N 151.39806°W / 62.96083; -151.39806[3]Namin...

 

Persian poet For other uses, see Anvari (surname). AnvariFolio from a divan of Anvari. From a Persian manuscript made in Deccan, probably Golconda. Dated 1630–1635Born1126Abiward, Khurasan, Seljuk EmpireDied1189 (aged 63)Balkh, Khurasan, Kara-Khanid KhanateOccupationPoet Anvari (1126–1189)[citation needed], full name Awhad ad-Din 'Ali ibn Mohammad Khavarani or Awhad ad-Din 'Ali ibn Mahmud (Persian: اوحدالدین علی ابن محمد انوری) was a poet.[1] Anvar�...

 

Ambrogio Fogar nel 1975 Ambrogio Fogar, all'anagrafe Ambrogio Antonio Fogar (Milano, 13 agosto 1941 – Milano, 24 agosto 2005), è stato un navigatore, esploratore, scrittore e conduttore televisivo italiano. Indice 1 Biografia 1.1 Morte 2 Controversie 3 Riconoscimenti 3.1 Onorificenze 4 Omaggi 4.1 Omaggi della famiglia 5 Televisione 6 Radio-documentari 7 Documentari 8 Opere 9 Note 10 Bibliografia 11 Altri progetti 12 Collegamenti esterni Biografia Figlio di Antonio Fogar, funzionario delle ...

German epic poem Title page of the first edition, without the author's name. Oberon is an epic poem by the German writer Christoph Martin Wieland. It was based on the epic romance Huon de Bordeaux, a French medieval tale,[1] and influenced by Shakespeare's A Midsummer Night's Dream and Alexander Pope's version of Geoffrey Chaucer's The Merchant's Tale.[2] It first appeared in 1780 and went through seven rewrites before its final form was published in 1796. Plot For the slaying...

 

Gedong KirtyaDidirikan2 Juni 1928 (1928-06-02)LokasiJalan Veteran, No. 20, Kelurahan Paket Agung, Kecamatan Buleleng, Kabupaten Buleleng, Provinsi BaliKoordinat8°07′29″S 115°05′46″E / 8.124843°S 115.096201°E / -8.124843; 115.096201Koordinat: 8°07′29″S 115°05′46″E / 8.124843°S 115.096201°E / -8.124843; 115.096201PendiriHerman Neubronner van der Tuuk I Gusti Putu DjelantikF.A. LiefrinckPemilikPemerintahan daerah Kabupa...

 

Danish rapper TopGunnBackground informationBirth nameOliver Gammelgaard NielsenBorn (1991-04-03) 3 April 1991 (age 33)Frederiksberg, Copenhagen, DenmarkGenresRap, dancehallOccupation(s)RapperYears active2010–presentLabelsCHEFF RecordsMusical artist Oliver Gammelgaard Nielsen better known by his stage name TopGunn (born 3 April 1991[1]) is a Danish rapper and music producer from Nørrebro, Copenhagen, born in Frederiksberg, Copenhagen. He has also established his own label CHEFF...

Dalam nama Tionghoa ini, nama keluarganya adalah Yang. Yang QianInformasi pribadiKewarganegaraanTiongkokLahir10 Juli 2000 (umur 23)Ningbo, Zhejiang, Tiongkok[1] OlahragaOlahragaMenembak Rekam medali Permainan Olimpiade 2020 Tokyo Senapan angin 10 meter 2020 Tokyo Tim campuran senapan angin 10 meter Yang Qian (atlet tembak) Hanzi sederhana: 杨倩 Alih aksara Mandarin - Hanyu Pinyin: Yáng Qiàn Yang Qian (杨倩; lahir 10 Juli 2000) adalah seorang atlet tembak Tiongkok. Ia mewaki...

 

1931 Labour Party leadership election ← 1922 28 August 1931 (1931-08-28) 1932 →   Candidate Arthur Henderson Popular vote Unopposed Leader before election Ramsay MacDonald Elected Leader Arthur Henderson The 1931 Labour Party leadership election took place after the expulsion of incumbent Leader Ramsay MacDonald from the Labour Party. As Labour leader, MacDonald had been prime minister in 1924 and from 1929 to 1931, until he became head of a Nat...

 

В Википедии есть статьи о других людях с такой фамилией, см. Камнев; Камнев, Георгий. Георгий Петрович Камнев Депутат Государственной Думы Федерального Собрания Российской Федерации VIII созыва с 19 сентября 2021 года Депутат Законодательного Собрания Пензенской области 1...

Presidential proclamation 9994, of March 13, 2020 regarding the COVID-19 pandemic, setting forth U.S. policy for additional measures to contain and combat the virus, as published in the Federal Register Statement issued by a US president on a matter of public policy Presidential proclamation 1268 of May 9, 1914 regarding Mother's Day The text of presidential proclamation 9552 of December 9, 2016 regarding the lowering of flags because of the death of John Glenn, as published in the Federal Re...

 

Chinese Deep Space NetworkLambang Tentara Pembebasan RakyatAktif1993; 31 tahun lalu (1993)Negara TiongkokAliansiPartai Komunis TiongkokCabang People's Liberation Army Strategic Support ForceBagian dari Angkatan Bersenjata Tiongkok Cina Deep Space Network adalah jaringan dari antena besar dan fasilitas komunikasi yang mendukung misi pesawat ruang angkasa bulan dan antarplanet Cina. Jaringan pertama kali dibutuhkan untuk misi ke bulan Chang'e 1, tetapi akan digunakan untuk menduk...

 

Hirohide HamashimaHamashima at the 2008 Japanese Grand Prix.Lahir1952Tokyo, JapanKebangsaanJapaneseGelarHead of the Bridgestone's Motorsport Tyre Development Hirohide Hamashima (浜島 裕英code: ja is deprecated , Hirohide Hamashima, lahir tahun 1952 di Tokyo) adalah seorang insinyur dan kepala pengembangan ban untuk tim Scuderia Ferrari. Sebelumnya ia sempat bekerja dii pabrikan ban Bridgestone sebagai kepala pengembangan ban untuk ajang Formula 1 dan MotoGP. Profil Hamashima mulai bergab...

Dutch orientalist (1851–1943) Portrait of M. Th. Houtsma (1931)L. J. Hartz (1869-1935) Martijn Theodoor Houtsma (15 January 1851, in Irnsum, Friesland – 9 February 1943, in Utrecht), often referred to as M. Th. Houtsma, was a Dutch orientalist and professor at the University of Utrecht. He was a fellow of the Royal Netherlands Academy of Arts and Sciences,[1] and a leading expert on the history of the Seljuks. He remains best known for his work as editor of the first edition (1913...

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Februari 2023. South Park: Phone Destroyer Diterbitkan diGenreReal-time strategy, action, collectible card gameKarakteristik teknisSistem operasiAndroid dan iOS (mul) PlatformiOS (mul) dan Android ModePermainan video pemain tunggal dan permainan video multipemain Fo...

 

Сормовско-Мещерская линияНижегородский метрополитен Открытие первого участка 20 декабря 1993 года Длина, км 7 Количество станций 5 Время поездки, минут 11 Максимальное число вагонов в составе поезда 5 Число вагонов в составе поезда 4 Интервал движения в часы «пик» 6—10 м�...

この項目では、2007年(平成19年)9月26日から2008年(平成20年)8月2日までの福田康夫内閣について説明しています。2008年(平成20年)8月2日から同年9月24日までの改造内閣については「福田康夫内閣 (改造)」をご覧ください。 福田康夫内閣 2007年9月26日内閣総理大臣 第91代 福田康夫成立年月日 2007年(平成19年)9月26日終了年月日 2008年(平成20年)8月2日与党・支持基盤 ...

 

Municipality of Slovenia Municipality in SloveniaMunicipality of Kobilje Občina KobiljeMunicipality Coat of armsLocation of the Municipality of Kobilje in SloveniaCoordinates: 46°41′N 16°24′E / 46.683°N 16.400°E / 46.683; 16.400Country SloveniaGovernment • MayorDarko Horvat, mag.Area[1] • Total19.7 km2 (7.6 sq mi)Population (2020)[1] • Total545 • Density28/km2 (72/sq ...