Giuse Nguyễn Thiện Khuyến

Giám mục
 
Giuse Nguyễn Thiện Khuyến
Giám mục Phó Giáo phận Phát Diệm
(1976–1981)
Giáo hộiCông giáo Rôma
Chức vụ chính yếu
Giám mục Phó Phát Diệm
Giáo tỉnhGiáo tỉnh Hà Nội
Giáo phậnGiáo phận Phát Diệm
Bổ nhiệmNgày 9 tháng 12 năm 1976
Tựu nhiệm Ngày 24 tháng 4 năm 1977[1]
Hết nhiệmNgày 15 tháng 12 năm 1981
Tiền nhiệmGiuse Lê Quý Thanh
Kế nhiệmGiuse Nguyễn Văn Yến
Truyền chức
Thụ phongNgày 5 tháng 4 năm 1930
Tấn phongNgày 24 tháng 4 năm 1977
Thông tin cá nhân
Tên khai sinhNguyễn Thiện Khuyến
SinhNgày 1 tháng 1 năm 1900
Mỹ Điện, Thanh Hóa, Việt Nam
MấtNgày 15 tháng 12 năm 1981 (81 tuổi)
Khẩu hiệu"Xin vâng"
Cách xưng hô với
Giuse Nguyễn Thiện Khuyến
Danh hiệuĐức Giám mục
Trang trọngĐức Giám mục, Đức Cha, Đức Cha Phó
Thân mậtCha
Khẩu hiệu"Fiat"
TòaGiáo phận Phát Diệm

Giuse Nguyễn Thiện Khuyến (1900–1981) là một giám mục của Giáo hội Công giáo tại Việt Nam. Ông từng đảm nhận vai trò Giám mục phó Giáo phận Phát Diệm trong 5 năm, từ năm 1976 đến năm 1981. Khẩu hiệu Giám mục của ông là Xin vâng.[2]

Giám mục Nguyễn Thiện Khuyến sinh tại Thanh Hóa, từ năm 12 tuổi đã đi theo con đường tu trì. Sau quá trình học kéo dài 18 năm, ông được truyền chức linh mục tháng 4 năm 1930. Trong thời kỳ linh mục, ông chỉ quản nhiệm các giáo xứ trong thời gian ngắn ngủi và bị điều chuyển đến giáo xứ khác liên tục. Vì tình trạng di cư năm 1954 dẫn đến thiếu linh mục, ông lần lượt kiêm nhiệm nhiều giáo xứ, nhiều nhất là 7 giáo xứ.

Tòa Thánh chọn linh mục Nguyễn Thiện Khuyến làm giám mục phó Phát Diệm khi ông đã 76 tuổi. Lên chức giám mục, ông vẫn kiêm nhiệm và cử hành công việc mục vụ cho 9 giáo xứ. Ông được ghi nhận là một người giản dị vì từ chối sử dụng các phẩm phục giám mục sau lễ tấn phong, ngoại trừ mũ sọ nhỏ.

Thân thế và tu tập

Giám mục Giuse Nguyễn Thiện Khuyến sinh ngày 1 tháng 1 năm 1900 tại họ đạo Bản Định,[3] Mỹ Điền, nay thuộc xã Thuần Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa thuộc Giáo phận Thanh Hóa.[2] Năm 1912, cậu bé Khuyến được gia đình cho vào nhập học Trường Tập Ba Làng. Ba năm sau (1915), Nguyễn Thiện Khuyến nhập học tại Tiểu Chủng viện Phúc Nhạc, Phát Diệm.[3]

Sau 6 năm học tiểu chủng viện, chủng sinh Khuyết tốt nghiệp năm 1921 và đến hỗ trợ công việc mục vụ cho linh mục Corbel (Vạn) ở xứ Phong Y, Thanh Hóa. Ba năm sau, cậu tiếp tục con đường tu học của mình bằng cách nhập học tại Đại Chủng viện Thượng Kiệm, Ninh Bình.[3]

Ông là nghĩa tử linh mục Vũ.[4]

Linh mục

Sau quá trình tu học, Phó tế Giuse Nguyễn Thiện Khuyến được phong chức linh mục ngày 5 tháng 4 năm 1930 tại Phát Diệm.[5][3] Sau khi được phong chức linh mục, tân linh mục Khuyến được bổ nhiệm đảm trách vai trò linh mục phó giáo xứ Khiết Kỷ, Ninh Bình. Sau ba năm đảm trách vị trí linh mục phó xứ, linh mục Khuyến được điều chuyển đảm nhận vai trò linh mục chánh xứ tiên khởi tân Giáo xứ Hoàng Mai, Ninh Bình.[3]

Từ năm 1939, nhiệm vụ của linh mục Nguyễn Thiện Khuyến là quản nhiệm giáo xứ Hiếu Thuận, giáo phận Phúc Nhạc và ông đảm nhận vai trò này đến tận năm 1944. Từ năm 1944, ông đảm trách vai trò linh mục chánh xứ Ứng Luật thuộc Giáo hạt Hướng Đạo vừa thành lập. Năm 1946, linh mục Nguyễn Thiện Khuyến được thuyên chuyển làm linh mục chính xứ giáo xứ Văn Hải và kể từ năm 1949 đảm nhận vai trò chính xứ Trì Chính. Trong thời gian ngắn từ năm 1953 đến năm 1954, ông đảm nhiệm vai trò linh mục Chánh xứ Giáo xứ Phúc Hải (thuộc Giáo hạt Phúc Nhạc) và từ năm 1954, ông là linh mục Chánh xứ Giáo xứ Hướng Đạo, Ninh Bình kiêm quản nhiệm các giáo xứ Ứng Luật, Hòa Lạc, Phú Hậu. Từ năm 1966, ông còn kiêm nhiệm chức vụ linh mục quản nhiệm các giáo xứ khác như Tôn Đạo, Khiết Kỷ, Thuần Hậu.[3][6]

Năm 1974, linh mục Giuse Nguyễn Thiện Khuyến được bổ nhiệm làm linh mục Chánh xứ Nhà thờ chính tòa Giáo phận Phát Diệm, kiêm thêm Giáo xứ Trì Chính và giữ tiếp tục đảm nhận việc quản nhiệm 7 giáo xứ ông đã quản nhiệm từ năm 1955. Ông quản nhiệm tất cả các giáo xứ này cho đến khi qua đời năm 1981.[6][3] Năm 1974 đến năm 1976, linh mục Khuyến là linh mục Tổng Đại diện Giáo phận Phát Diệm, theo sự bổ nhiệm của Giám mục chính tòa Phaolô Bùi Chu Tạo.[6] Lý do ông đảm nhận vai trò này là giám mục Giuse Lê Quý Thanh vừa qua đời, trợ giúp giám mục Phaolô Bùi Chu Tạo đau buồn và già yếu.[4]

Giám mục

Ngày 9 tháng 12 năm 1976, linh mục Nguyễn Thiện Khuyến được bổ nhiệm làm Giám mục phó Giáo phận Phát Diệm.[7] Trước đó, trước đề nghị của Tòa Thánh, ông đã nhiều lần từ chối đề cử làm giám mục, đệ trình bởi giám mục Bùi Chu Tạo.;

Thánh lễ tấn phong cho tân giám mục được cử hành sau đó vào ngày 24 tháng 4 năm 1977.[2][8][9] Phần nghi thức truyền chức chính yếu được cử hành bởi Chủ phong là Tổng giám mục Phó Tổng giáo phận Hà Nội Giuse Trịnh Văn Căn và hai vị phụ phong là Giám mục Phêrô Phạm Tần, giám mục chính tòa Giáo phận Thanh Hóa và Giám mục chính tòa Phát Diệm Phaolô Bùi Chu Tạo là phụ phong.[1] Tân giám mục chọn châm ngôn giám mục: Xin vâng.[2] Sách Lịch sử giáo phận Phát Diệm cho rằng giám mục Đa Minh Maria Lê Hữu Cung là vị phụ phong thứ hai.[4]

Trở thành giám mục phó nhưng Nguyễn Thiện Khuyến vẫn duy trì công việc mục vụ tại 9 giáo xứ ông đã đảm nhiệm rất lâu trong thời kỳ linh mục. Việc mục vụ tại đây chỉ là cử hành lễ Chúa Nhật, cử hành bí tích và chép sổ sách. Ông được ghi nhận là một con người bình dị, chỉ sử dụng phẩm phục giám mục với mũ mitra và sử dụng gậy mục tử trong lễ tấn phong. Sau lễ này, ông chỉ sử dụng mũ Zucchetto trong các buổi lễ. Giám mục Khuyến được chọn làm giám mục khi đã cao tuổi, tuy vậy ông vẫn có sức khỏe để thực hiện các công việc mục vụ.[3] Dù là một người nghiện thuốc lào, có khi cần 5-6 điếu một ngày, giám mục Khuyến từ khi được tấn phong giám mục đã quyết định từ bỏ thói quen mà ông nhận định là thói xấu này.[4]

Giám mục Nguyễn Thiện Khuyến qua đời ngày 15 tháng 12 năm 1981 vì bị cao huyết áp,[3] sau 51 năm linh mục và 5 năm giám mục,[1] được an táng trong nhà thờ lớn Phát Diệm.

Tông truyền

Giám mục Giuse Nguyễn Thiện Khuyến được tấn phong giám mục năm 1977, dưới thời Giáo hoàng Phaolô VI, bởi:[1]

Tóm tắt chức vụ

Tiền nhiệm:
Giuse Lê Quý Thanh
Giám mục Phó
Giáo phận Phát Diệm

1976–1981
Kế nhiệm:
Giuse Nguyễn Văn Yến

Chú thích

  1. ^ a b c d “Bishop Joseph Nguyên-Thiên-Khuyên † Coadjutor Bishop of Phát Diệm, Viet Nam” (bằng tiếng Anh). Catholic Hierachy. Bản gốc lưu trữ Ngày 13 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2019.
  2. ^ a b c d “Đức Cha Giuse Nguyễn Thiện Khuyến - Nguyên Giám mục Phó Giáo phận Phát Diệm”. Taiwan Catholic. Bản gốc lưu trữ Ngày 13 tháng 2 năm 2019. Truy cập Ngày 13 tháng 2 năm 2019.
  3. ^ a b c d e f g h i “Nhân Vật Công Giáo Việt Nam (tập 4) - Các Vị Giám Mục Một Thời Đã Qua (1933-1995) - Chương BẨY:Giáo phận Phát Diệm”. Dũng Lạc. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 7 năm 2012. Truy cập Ngày 8 tháng 7 năm 2019.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  4. ^ a b c d Lịch sử giáo phận Phát Diệm, 2001, Phạm Ngọc Thụ
  5. ^ Nguồn tin của Đức Ông Phaolô-Tịnh Nguyễn Quang Thiều ghi nhận ngày truyền chức là ngày 4 tháng 4 năm 1930.
  6. ^ a b c BTT (13 tháng 12 năm 2020). “Tưởng nhớ Đức Cố Giám mục Giuse Nguyễn Thiện Khuyến nhân ngày giỗ 15.12”. Giáo phận Phát Diệm. Truy cập Ngày 8 tháng 11 năm 2023.
  7. ^ “Phát Diệm hôm nay nhìn lại Phát Diệm hôm qua”. Viet Catholic. Bản gốc lưu trữ Ngày 13 tháng 2 năm 2019. Truy cập Ngày 13 tháng 2 năm 2019.
  8. ^ “Những năm Tỵ trong lịch sử Giáo hội tại Việt Nam”. Giáo phận Ban Mê Thuột. Bản gốc lưu trữ Ngày 13 tháng 2 năm 2019. Truy cập Ngày 13 tháng 2 năm 2019.
  9. ^ Có nguồn dẫn cho rằng ông được bổ nhiệm tháng 4 - 1977

Tham khảo

Xem thêm

Read other articles:

Untuk pengertian lain, lihat Bato. Bato adalah munisipalitas kelas 5 di Catanduanes, Filipina. Menurut sensus tahun 2007, Bato berpenduduk 18.738 jiwa atau 3.497 rumah tangga.[1] Geografi Pembagian wilayah Secara politis Bato terbagi atas 27 barangay, yaitu:[2] Barangay Penduduk(2007) Aroyao Pequeño 167 Bagumbayan 369 Banawang 553 Batalay 1,168 Binanwahan 1,707 Bote 1,100 Buenavista 380 Cabugao 2,888 Cagraray 534 Carorian 441 Guinobatan 908 Libjo 374 Marinawa 451 Mintay 393 ...

 

Ariperto I Ariperto I (juga disebut Ariberto) merupakan seorang raja Lombardia (653–661) di Italia. Ia adalah putra Gundoaldo, adipati Asti, yang melintasi Alpen dari Bayern dengan saudarinya Theodelinda. Sebagai kerabat keadipatian Bayern, yang disebut Wangsa Bayern. Ia merupakan raja Lombardia pertama yang menganut Katolik Roma, yang terpilih setelah pembunuhan Arian Rodoaldo. Ia bukan seorang pejuang, ia lebih banyak mendirikan gereja dan menyebarkan agama Katolik di seluruh penjuru ker...

 

Polish Catholic Archbishop His ExcellencyTomasz Bernard PetaArchbishop of Maria Santissima in AstanaChurchCatholic ChurchArchdioceseMary Most Holy in AstanaProvinceKazakhstanAppointed17 May 2003OrdersOrdination5 June 1976by Stefan WyszyńskiConsecration19 March 2001by John Paul IIRankMetropolitan ArchbishopPersonal detailsBorn (1951-08-20) 20 August 1951 (age 72)Inowrocław, PolandNationalityPolishDenominationCatholicResidenceAstana, KazakhstanPrevious post(s)Apostolic Administ...

This article includes a list of references, related reading, or external links, but its sources remain unclear because it lacks inline citations. Please help improve this article by introducing more precise citations. (September 2014) (Learn how and when to remove this template message) For other uses, see Siege of Maastricht (disambiguation). Siege of MaastrichtPart of the Eighty Years' WarFrederick Henry enters MaastrichtDate9 June to 22 August 1632LocationNear Maastricht (present-day the N...

 

Voce principale: Paris Saint-Germain Football Club. Paris Saint-Germain Football ClubStagione 2018-2019Sport calcio Squadra Paris Saint-Germain Allenatore Thomas Tuchel All. in seconda Arno Michels Presidente Nasser Al-Khelaïfi Ligue 11º (in Champions League) Coppa di FranciaFinalista Coppa di LegaQuarti di finale Champions LeagueOttavi di finale Supercoppa franceseVincitore Maggiori presenzeCampionato: Draxler (32)Totale: Draxler (47) Miglior marcatoreCampionato: Mbappé (33)Totale: ...

 

Anti-aircraft gun 120mm Gun M1 A 120 mm M1 anti-aircraft gun at US Army Ordnance Museum.TypeAnti-aircraft gunPlace of originUnited StatesService historyIn service1944–1960Used byU.S. ArmyWarsWorld War IIKorean WarSpecificationsMass64,000 lb (29,000 kg)Length24½ feet (7.39 m)Barrel length23½ feet (7.16 m)Crew13 (gun commander, gunner with eight man squad, ammunition chief supervising two ammunition handlers)Shell120 × 775 mm RShell weight50 lb (22.7...

Questa voce sull'argomento centri abitati del Brandeburgo è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Bad FreienwaldecittàBad Freienwalde (Oder) Bad Freienwalde – Veduta LocalizzazioneStato Germania Land Brandeburgo DistrettoNon presente CircondarioMärkisch-Oderland TerritorioCoordinate52°47′08″N 14°01′57″E / 52.785556°N 14.0325°E52.785556; 14.0325 (Bad Freienwalde)Coordinate: 52°47′08″N 14°01′57...

 

For his son, the English politician, see Sir John Northcote, 1st Baronet. Effigy of John Northcote in Newton St Cyres Church John Northcote (1570–1632) of Uton and Hayne, Newton St Cyres, near Crediton, Devon, was a member of the Devonshire gentry, lord of the manor of Newton St Cyres, who is chiefly known to history for his artistically acclaimed effigy and monument in Newton St Cyres Church. Little or no documentary evidence concerning his career as a soldier or county administrator has s...

 

The selected stars for navigation are often used for sextant observations. Fifty-seven navigational stars and additionally the star Polaris are given a special status in the field of celestial navigation. Of the approximately 6,000 stars visible to the naked eye under optimal conditions, these selected stars are among the brightest and span 38 constellations of the celestial sphere from the declination of −70° to +89°. Many of the selected stars were named in antiquity by the Ba...

Museo de Pontevedra Bien de interés cultural Entrada al museo UbicaciónPaís España EspañaComunidad Galicia GaliciaProvincia Pontevedra PontevedraDirección Pasantería, 2-12 36002Coordenadas 42°25′57″N 8°38′35″O / 42.4325, -8.6430555555556Tipo y coleccionesSuperficie 10 000 m²Historia y gestiónCreación 30 de diciembre de 1927Inauguración 10 de agosto de 1929Información del edificioConstrucción 30 de diciembre de 1927Arquitecto Celestino Garc...

 

Adrien Barbier de Meynard (1826- 1908), presiden Société Asiatique pada 1892 Société asiatique adalah perhimpunan terpelajar yang didirikan pada 1822, yang tujuannya adalah untuk mempromosikan bahasa-bahasa oriental, mempublikasikan karya dan laporan orientalis dan menyatukan komunitas ilmiah Frankofon di sekitar konferensi bulanan.[1] Perhimpunan ini menerbitkan Journal asiatique. Penciptaannya dikonfirmasi oleh dekrit kerajaan pada 15 april 1829. Kepresidenan pertama dijabat ole...

 

此條目可参照英語維基百科相應條目来扩充。 (2021年5月6日)若您熟悉来源语言和主题,请协助参考外语维基百科扩充条目。请勿直接提交机械翻译,也不要翻译不可靠、低品质内容。依版权协议,译文需在编辑摘要注明来源,或于讨论页顶部标记{{Translated page}}标签。 约翰斯顿环礁Kalama Atoll 美國本土外小島嶼 Johnston Atoll 旗幟颂歌:《星條旗》The Star-Spangled Banner約翰斯頓環礁�...

Kejuaraan Dunia Dayung 1979LokasiDanau Bled,Bled, YugoslaviaTanggal30 Agustus – 9 September 1979← 19781980 → Kejuaraan Dunia Dayung 1979 adalah edisi ke-9 dari penyelenggaraan turnamen dayung internasional, Kejuaraan Dunia Dayung. Edisi ini diselenggarakan di Danau Bled, Bled, Yugoslavia, sejak tanggal 30 Agustus hingga 9 September 1979. Edisi ini menyelenggarakan 14 nomor lomba utama dan juga 4 nomor lomba kelas ringan. Pranala luar Wikimedia Commons memiliki media me...

 

2016年美國總統選舉 ← 2012 2016年11月8日 2020 → 538個選舉人團席位獲勝需270票民意調查投票率55.7%[1][2] ▲ 0.8 %   获提名人 唐納·川普 希拉莉·克林頓 政党 共和黨 民主党 家鄉州 紐約州 紐約州 竞选搭档 迈克·彭斯 蒂姆·凱恩 选举人票 304[3][4][註 1] 227[5] 胜出州/省 30 + 緬-2 20 + DC 民選得票 62,984,828[6] 65,853,514[6]...

 

Garland dancers in York (2016) Culture of England History People Languages Traditions Country clothing Fête Morris Dancing Pub Mythology and folklore Cuisine Festivals Saint George's Day Commonwealth Day Guy Fawkes Night Harvest Festival Lady Day May Day Plough Monday Plough Sunday Whitsun Religion Art Literature Music and performing arts Abbots Bromley Horn Dance Country dance English folk music Garland dance Long Sword dance Morris dance Mummers play Media Radio Television Cinema Newspaper...

Overseas department of France in the Indian Ocean La Réunion redirects here. For other uses, see La Reunion (disambiguation). Place in FranceLa Réunion La Réunion (French)La Rényon (Réunion Creole French)Overseas department, region of France and outermost region of the European Union Coat of armsMotto(s): Florebo quocumque ferar(Latin for 'I will flourish wherever I am brought')Anthem: La Marseillaise (national)(The Marseillaise)P'tite fleur aimée (regional)Coordi...

 

This article is about the suburb. For the watercourse, see Badgerys Creek (New South Wales). For the airport, see Badgerys Creek Airport. For the electoral district, see Electoral district of Badgerys Creek. Suburb of Sydney, New South Wales, AustraliaBadgerys CreekSydney, New South WalesBadgerys Creek Road at Badgerys Creek ParkBadgerys CreekCoordinates33°52′47″S 150°45′08″E / 33.87972°S 150.75222°E / -33.87972; 150.75222Population168 (SAL 2021)[1...

 

AnsaldoBredaLogo Stato Italia Forma societariasocietà per azioni Fondazione2001 Chiusura2015 - (Assorbimento da parte di Hitachi, creazione di Hitachi Rail Italy) Sede principalePistoia (Operativa) Napoli (Legale) GruppoFinmeccanica SettoreMetalmeccanica ProdottiVeicoli ferrotranviari Sito webwww.hitachirail.com/it/ Modifica dati su Wikidata · Manuale AnsaldoBreda S.p.A. era una società italiana che operava nel settore della costruzione di veicoli ferroviari, nata dalla fusione d...

Questa voce o sezione sull'argomento centri abitati del Trentino-Alto Adige non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Arcocomune Arco – VedutaVeduta di Arco dall'omonimo castello LocalizzazioneStato Italia Regione Trentino-Alto Adige Provincia Trento AmministrazioneSindacoAlessandro Betta (PD) dal 9-3-2014 (2º mandat...

 

Disambiguazione – Fibonacci rimanda qui. Se stai cercando la successione, vedi Successione di Fibonacci. Disambiguazione – Fibonacci rimanda qui. Se stai cercando i polinomi, vedi Polinomi di Fibonacci. Leonardo Pisano detto il Fibonacci. Leonardo Bonacci detto il Fibonacci (Pisa, settembre 1170 circa – Pisa, 1242 circa[1]) è stato un matematico italiano. È considerato uno dei più grandi matematici di tutti i tempi.[2] Con altri dell'epoca contribuì ...