Giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia 2000–01
Giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia 2000–01 là mùa giải thứ năm của Giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia Việt Nam do Liên đoàn Bóng đá Việt Nam thành lập năm 1997. Đây là mùa giải đầu tiên của giải Hạng Nhất sau khi được tách ra thành hai giải đấu riêng biệt, trong đó Giải Vô địch Quốc gia chuyên nghiệp là giải đấu cấp cao nhất còn giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia Việt Nam là cấp bậc thứ hai. Trước đó, Giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia là giải đấu cấp bậc cao nhất trong hệ thống giải đấu bóng đá tại Việt Nam kể từ năm 1997 đến hết mùa giải 1999–2000. Mùa giải này có 12 đội bóng tham dự thi đấu vòng tròn hai lượt để xác định 2 suất thăng hạng tại giải bóng đá Vô địch Quốc gia và hai đội xuống thi đấu tại Giải bóng đá Hạng Nhì Quốc gia .[ 1]
Bình Định đã vô địch giải đấu sau khi đánh bại An Giang với tỷ số rất đậm 9–2 ngay trên sân nhà ở lượt trận cuối cùng.
Các đội bóng
Sân vận động
Vị trí các đội bóng hạng nhất trên bản đồ Việt Nam mùa giải 2000-2001
Đội
Địa điểm
Sân vận động
Sức chứa
An Giang
Long Xuyên , An Giang
An Giang
15,000
Bình Dương
Thủ Dầu Một , Bình Dương
Gò Đậu
25,000
Bình Định
Quy Nhơn , Bình Định
Quy Nhơn
10,000
Đà Nẵng
Hải Châu , Đà Nẵng
Chi Lăng
25,000
Gia Lai
Pleiku , Gia Lai
Pleiku
23,000
Hải Quan
Quận 10 , TP.HCM
Thống Nhất
22,000
Lâm Đồng
Đà Lạt , Lâm Đồng
Đà Lạt
10,000
Long An
Tân An , Long An
Long An
20,000
Ngân hàng Á Châu
Đống Đa , Hà Nội
Hà Nội
20,000
Quảng Ninh
Hạ Long , Quảng Ninh
Hòn Gai
Quân khu 7
Tân Bình , TP.HCM
Quân khu 7
10,000
Tiền Giang
Mỹ Tho , Tiền Giang
Tiền Giang
20,000
Nhân sự, nhà tài trợ và áo đấu
Thay đổi huấn luyện viên
Đội bóng
Huấn luyện viên đi
Hình thức
Ngày rời đi
Vị trí xếp hạng
Huấn luyện viên đến
Ngày đến
Bình Dương
Lưu Mộng Hùng
Sa thải
17 tháng 3, 2001[ 3]
Thứ 12
Lê Đức Trí
17 tháng 3, 2001[ 3]
An Giang
Hồ Văn Thu
Từ chức
3 tháng 5, 2001[ 4]
Cầu thủ nước ngoài
Bảng xếp hạng
Lịch thi đấu và kết quả
Lịch thi đấu
Vòng 1
Vòng 2
Vòng 3
Vòng 4
Vòng 5
Vòng 6
Vòng 7
Vòng 8
Vòng 9
Vòng 10
Vòng 11
Vòng 12
Vòng 13
Vòng 14
Vòng 15
Vòng 16
Vòng 17
Vòng 18
Vòng 19
Vòng 20
Vòng 21
Vòng 22
Tóm tắt kết quả
Nhà \ Khách[1]
ACB
AGG
BĐI
BDG
ĐNG
GLA
HQN
LAN
LĐG
QK7
TGI
QNH
ACB
0–0
1–2
1–1
1–0
0–1
1–1
1–0
5–0
0–0
1–1
1–1
An Giang
3–3
5–2
0–1
0–2
3–2
4–5
1–4
3–2
2–4
2–1
0–0
Bình Định
1–0
9–2
0–0
0–0
0–0
1–1
5–0
1–0
4–0
2–1
4–1
Bình Dương
1–2
2–2
1–3
2–3
1–3
0–2
3–1
1–2
1–2
2–2
2–0
Đà Nẵng
4–0
2–2
2–3
1–1
3–2
1–0
4–0
3–1
1–0
0–0
3–0
Gia Lai
0–1
3–0
5–2
0–0
1–2
1–0
1–0
4–0
0–0
1–2
1–0
Hải Quan
0–0
2–1
2–2
2–1
0–0
1–0
1–1
2–1
3–1
2–1
5–1
Long An
3–1
2–1
5–2
1–1
1–1
3–0
0–1
3–1
1–1
4–0
5–1
Lâm Đồng
2–0
4–0
2–1
2–2
0–0
0–1
1–2
2–0
1–1
3–2
0–0
Quân khu 7
3–2
5–1
2–0
3–0
1–1
0–0
0–0
1–1
0–0
1–0
6–0
Tiền Giang
2–0
3–1
2–1
0–2
0–0
0–0
0–1
2–0
3–1
3–1
4–1
Quảng Ninh
0–0
2–1
0–0
1–2
3–2
0–3
0–0
0–0
0–2
2–1
1–1
Cập nhật lần cuối: complete. Nguồn: Vietnam 2000/01 1 ^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.Màu sắc : Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
Vị trí các đội qua các vòng đấu
Thống kê mùa giải
Theo câu lạc bộ
Theo cầu thủ
Cầu thủ ghi bàn hàng đầu
Dưới đây là danh sách cầu thủ ghi bàn hàng đầu của giải đấu. Đã có 359 bàn thắng ghi được trong 132 trận đấu, trung bình 2.72 bàn thắng mỗi trận đấu.
Tổng số khán giả
Xem thêm
Tham khảo
Liên kết ngoài
Đội tuyển quốc gia
Giải đấu quốc gia
Cúp quốc gia
Giải đấu giao hữu Giải đấu khác Giải thưởng Kình địch
Câu lạc bộ Đội tuyển quốc gia
Lịch sử
Các câu lạc bộmùa giải 2024–25 Mùa giải Giải đấu Số liệu thống kê và giải thưởng Giải đấu liên kết Nhạc hiệu