Giải Goncourt

Goncourt là một giải thưởng văn học Pháp được sáng lập theo di chúc của Edmond de Goncourt vào năm 1896. Hội văn học Goncourt thành lập chính thức năm 1900 và giải đầu tiên được trao ngày 21 tháng 12 năm 1903.

Giải Goncourt, được sáng lập để trao mỗi năm cho "tác phẩm văn xuôi xuất sắc nhất trong năm", nhưng hầu như chỉ trao cho tiểu thuyết. Nó là giải thưởng văn học Pháp được mong muốn nhất. Mặc dù tiền thưởng của giải chỉ là 10 euro, nhưng sự nổi tiếng mà Goncourt đem lại cho cuốn sách sẽ là một phần thưởng lớn thay thế.

Các thành viên của viện Goncourt họp vào các thứ ba đầu tiên mỗi tháng trong phòng khách của họ tại tầng hai nhà hàng Drouant ở Paris (Place Gaillon, quận 2). Tên người được giải sẽ công bố ngày 3 tháng 11 sau bữa ăn trưa tại nhà hàng.

Giải chỉ trao cho mỗi nhà văn một lần. Duy có Romain Gary năm 1956 nhận giải với tiểu thuyết Racines du ciel (Rễ trời) và năm 1975 nhận một giải nữa với La vie devant soi (Cuộc sống ở trước mặt), nhưng dưới bút danh Émile Ajar.

Danh sách giải thưởng

Năm Tác giả Tác phẩm Nhà xuất bản (lần) Bản dịch tiếng Việt Chú thích
1903 John-Antoine Nau Force ennemie La Plume Nhà văn Mỹ gốc Pháp viết bằng tiếng Pháp, người đầu tiên nhận giải Goncourt
1904 Léon Frapié La Maternelle Albin Michel
1905 Claude Farrère Les Civilisés Paul Ollendorff Những kẻ văn minh[1]
1906 JérômeJean Tharaud Dingley, l'illustre écrivain Édouard Pelletan
1907 Émile Moselly Terres lorraines et Jean des Brebis ou le Livre de la misère Plon
1908 Francis de Miomandre Écrit sur de l'eau... Édition du Feu, sau đó là Émile-Paul Frères
1909 Marius-Ary Leblond En France Fasquelle Bút danh của hai anh em họ, nhà văn gốc đảo Réunion
1910 Louis Pergaud De Goupil à Margot Mercure de France
1911 Alphonse de Châteaubriant Monsieur des Lourdines Grasset
1912 André Savignon Filles de la pluie Grasset (2)
1913 Marc Elder Le Peuple de la mer Calmann-Lévy Từng xuất bản ở nhà G. Oudin & Cie với tựa khác
1914 Adrien Bertrand L'Appel du sol Calmann-Lévy (2) Được trao vào năm 1916
1915 René Benjamin Gaspard Fayard
1916 Henri Barbusse Le Feu Flammarion Khói lửa[2]
1917 Henry Malherbe La Flamme au poing Albin Michel (2)
1918 Georges Duhamel Civilisation Mercure de France (2)
1919 Marcel Proust À l'ombre des jeunes filles en fleurs Gallimard Dưới bóng những cô gái tuổi hoa
Dưới bóng những cô gái đương hoa
[3]
Đi tìm thời gian đã mất (tập 2)
1920 Ernest Pérochon Nêne Plon (2) Từng xuất bản ở nhà Clouzot năm 1914
1921 René Maran Batouala Albin Michel (3) Nhà văn Tây Ấn đầu tiên nhận giải
1922 Henri Béraud Le Vitriol de LuneLe Martyre de l'obèse Albin Michel (4)
1923 Lucien Fabre Rabevel ou le Mal des ardents Gallimard (2)
1924 Thierry Sandre Le Chèvrefeuille, le Purgatoire, le Chapitre XIII Gallimard (3) Từng xuất bản ở nhà Edgard Malfère với tựa khác
1925 Maurice Genevoix Raboliot Grasset (3)
1926 Henri Deberly Le Supplice de Phèdre Gallimard (4)
1927 Maurice Bedel Jérôme 60° latitude nord Gallimard (5)
1928 Maurice Constantin-Weyer Un homme se penche sur son passé Rieder
1929 Marcel Arland L'Ordre Gallimard (6)
1930 Henri Fauconnier Malaisie Stock
1931 Jean Fayard Mal d'amour Fayard (2)
1932 Guy Mazeline Les Loups Gallimard (7)
1933 André Malraux La Condition humaine Gallimard (8) Thân phận con người[4]
1934 Roger Vercel Capitaine Conan Albin Michel (5)
1935 Joseph Peyré Sang et Lumières Grasset (4)
1936 Maxence Van der Meersch L'Empreinte du dieu Albin Michel (6) Sự tha thứ muộn màng[5]
1937 Charles Plisnier Faux Passeports Corrêa Nhà văn Bỉ, tác giả nước ngoài đầu tiên nhận giải
1938 Henri Troyat L'Araigne Plon (3)
1939 Philippe Hériat Les Enfants gâtés Gallimard (9)
1940 Francis Ambrière Les Grandes Vacances Nouvelle France Giải thưởng được bảo lưu và được trao năm 1946
1941 Henri Pourrat Vent de Mars Gallimard (10)
1942 Marc Bernard Pareils à des enfants Gallimard (11)
1943 Marius Grout Passage de l'homme Gallimard (12)
1944 Elsa Triolet Le premier accroc coûte 200 francs Denoël Nhà văn nữ đầu tiên nhận giải
1945 Jean-Louis Bory Mon village à l'heure allemande Flammarion (2)
1946 Jean-Jacques Gautier Histoire d'un fait divers Julliard
1947 Jean-Louis Curtis Les Forêts de la nuit Julliard (2)
1948 Maurice Druon Les Grandes Familles Julliard (3) Những gia đình cự tộc[6]
1949 Robert Merle Week-end à Zuydcoote Gallimard (13)
1950 Paul Colin Les Jeux sauvages Gallimard (14)
1951 Julien Gracq Le Rivage des Syrtes Corti Bờ biển Syrtes[7] Tác giả từ chối nhận giải
1952 Béatrix Beck Léon Morin, prêtre Gallimard(15)
1953 Pierre Gascar Les Bêtes Gallimard (16)
1954 Simone de Beauvoir Les Mandarins Gallimard (17)
1955 Roger Ikor Les Eaux mêlées Albin Michel (7)
1956 Romain Gary Les Racines du ciel Gallimard (18) Rễ trời[8]
1957 Roger Vailland La Loi Gallimard (19)
1958 Francis Walder Saint-Germain ou la Négociation Gallimard (20) Nhà văn Bỉ
1959 André Schwarz-Bart Le Dernier des Justes Seuil
1960 Vintila Horia Dieu est né en exil Fayard (3) Giải thưởng được công bố nhưng không được trao vì quá khứ chính trị của tác giả
1961 Jean Cau La Pitié de Dieu Gallimard (21)
1962 Anna Langfus Les Bagages de sable Gallimard (22)
1963 Armand Lanoux Quand la mer se retire Julliard (4)
1964 Georges Conchon L'État sauvage Albin Michel (7)
1965 Jacques Borel L'Adoration Gallimard (23)
1966 Edmonde Charles-Roux Oublier Palerme Grasset (5)
1967 André Pieyre de Mandiargues La Marge Gallimard (24)
1968 Bernard Clavel Les Fruits de l'hiver Robert Laffont
1969 Félicien Marceau Creezy Gallimard (25)
1970 Michel Tournier Le Roi des aulnes Gallimard (26) Chúa tể đầm lầy[9] Trường hợp duy nhất nhận được sự đồng thuận của ban giám khảo (ở vòng hai)[10]
1971 Jacques Laurent Les Bêtises Grasset (6)
1972 Jean Carrière L'Épervier de Maheux Pauvert
1973 Jacques Chessex L'Ogre Grasset (7) Nhà văn Thụy Sĩ đầu tiên nhận giải
1974 Pascal Lainé La Dentellière Gallimard (27) Cô thợ thêu[11]
1975 Émile Ajar La Vie devant soi Mercure de France (3) Cuộc sống ở trước mặt[12] Trường hợp duy nhất nhận giải lần hai, sử dụng bút danh nhằm che giấu danh tính thực
1976 Patrick Grainville Les Flamboyants Seuil (2)
1977 Didier Decoin John l'Enfer Seuil (3) Câu chuyện New York[13]
1978 Patrick Modiano Rue des Boutiques obscures Gallimard (28) Phố những cửa hiệu u tối[14]
1979 Antonine Maillet Pélagie-la-Charrette Grasset (8) Nhà văn Canada đầu tiên nhận giải
1980 Yves Navarre Le Jardin d'acclimatation Flammarion (3)
1981 Lucien Bodard Anne Marie Grasset (9)
1982 Dominique Fernandez Dans la main de l'ange Grasset (10)
1983 Frédérick Tristan Les Égarés Balland
1984 Marguerite Duras L'Amant Minuit Người tình[15]
1985 Yann Queffélec Les Noces barbares Gallimard (29) Những cuộc hôn thú man dại[16]
1986 Michel Host Valet de nuit Grasset (11)
1987 Tahar Ben Jelloun La Nuit sacrée Seuil (4) Đêm thiêng[17] Nhà văn Maroc và châu Phi đầu tiên nhận giải
1988 Erik Orsenna L'Exposition coloniale Seuil (5) Triển lãm thuộc địa[18]
1989 Jean Vautrin Un grand pas vers le bon Dieu Grasset (12) Tạ ơn Thượng Đế[19]
1990 Jean Rouaud Les Champs d'honneur Minuit (2) Chiến trận[20]
Chiến trường vinh quang[21]
1991 Pierre Combescot Les Filles du Calvaire Grasset (13) Những người con gái dòng Chúa chịu nạn[22]
1992 Patrick Chamoiseau Texaco Gallimard (30)
1993 Amin Maalouf Le Rocher de Tanios Grasset (14) Nhà văn Liban đầu tiên nhận giải
1994 Didier van Cauwelaert Un aller simple Albin Michel (8)
1995 Andreï Makine Le Testament français Mercure de France (4) Di chúc Pháp[23] Cũng nhận được Giải Médicis
1996 Pascale Roze Le Chasseur Zéro Albin Michel (9) Chiếc máy bay tiêm kích Zéro[24]
1997 Patrick Rambaud La Bataille Grasset (15) Chiến trận[25] Cũng nhận được Giải thưởng của Viện Hàn lâm Pháp
1998 Paule Constant Confidence pour confidence Gallimard (31) Nỗi niềm[26]
1999 Jean Echenoz Je m'en vais Minuit (3) Tôi đi đây[27]
2000 Jean-Jacques Schuhl Ingrid Caven Gallimard (32) Ingrid Caven[28]
2001 Jean-Christophe Rufin Rouge Brésil Gallimard (33) Brésil Đỏ[29]
2002 Pascal Quignard Les Ombres errantes Grasset (16)
2003 Jacques-Pierre Amette La Maîtresse de Brecht Albin Michel (10) Người tình của Brecht[30]
2004 Laurent Gaudé Le Soleil des Scorta Actes Sud Mặt trời nhà Scorta[31]
2005 François Weyergans Trois jours chez ma mère Grasset (17) Ba ngày ở nhà mẹ[32] Nhà văn Bỉ
2006 Jonathan Littell Les Bienveillantes Gallimard (34) Những kẻ thiện tâm[33] Cũng nhận được Giải thưởng của Viện Hàn lâm Pháp
2007 Gilles Leroy Alabama Song Mercure de France (5) Alabama Song[34]
2008 Atiq Rahimi Syngué sabour. Pierre de patience P.O.L. Nhẫn thạch[35]
2009 Marie NDiaye Trois femmes puissantes Gallimard (35) Ba phụ nữ can đảm[36]
2010 Michel Houellebecq La Carte et le Territoire Flammarion (4) Bản đồ và vùng đất[37]
2011 Alexis Jenni L'Art français de la guerre Gallimard (36)
2012 Jérôme Ferrari Le Sermon sur la chute de Rome Actes Sud (2) La Mã sụp đổ[38]
2013 Pierre Lemaitre Au revoir là-haut Albin Michel (11) Hẹn gặp lại trên kia[39]
2014 Lydie Salvayre Pas pleurer Seuil (6) Không khóc[40]
2015 Mathias Énard Boussole Actes Sud (3)
2016 Leïla Slimani Chanson douce Gallimard (37) Người lạ trong nhà[41]
2017 Éric Vuillard L'Ordre du jour Actes Sud (4) Chương trình nghị sự[42]
2018 Nicolas Mathieu Leurs enfants après eux Actes Sud (5) Con cháu của họ cũng thế thôi
2019 Jean-Paul Dubois Tous les hommes n'habitent pas le monde de la même façon L'Olivier Không ai sống giống ai trong cuộc đời này
2020 Hervé Le Tellier L'Anomalie Gallimard (38)
2021 Mohamed Mbougar Sarr La plus secrète mémoire des hommes Philippe Rey / Jimsaan
2022 Brigitte Giraud Vivre Vite Flammarion (5) Sống vội
2023 Jean-Baptiste Andrea Veiller sur elle L'Iconoclaste (1)

Tham khảo

  1. ^ “Những kẻ văn minh: Tiểu thuyết: Giải thưởng văn học Goncourt 1905”. Thư viện Quốc gia Việt Nam. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2020.
  2. ^ “Khói lửa: Nhật kí của một tiểu đội”. Thư viện Quốc gia Việt Nam. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2020.
  3. ^ “Dưới bóng những cô gái đương hoa”. Thư viện Quốc gia Việt Nam. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2020.
  4. ^ “Thân phận con người: Tiểu thuyết”. Thư viện Quốc gia Việt Nam. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2020.
  5. ^ “Sự tha thứ muộn màng: Tiểu thuyết”. Thư viện Quốc gia Việt Nam. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2020.
  6. ^ “Những gia đình cự tộc: Tiểu thuyết”. Thư viện Quốc gia Việt Nam. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2020.
  7. ^ “Bờ biển Syrtes: Tiểu thuyết”. Thư viện Quốc gia Việt Nam. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2020.
  8. ^ “Rễ trời”. Thư viện Quốc gia Việt Nam. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2020.
  9. ^ “Chúa tể đầm lầy: Tiểu thuyết”. Thư viện Quốc gia Việt Nam. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2020.
  10. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Assou4
  11. ^ “Cô thợ thêu: Tiểu thuyết”. Thư viện Quốc gia Việt Nam. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2020.
  12. ^ “Cuộc sống ở trước mặt”. Thư viện Quốc gia Việt Nam. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2020.
  13. ^ “Câu chuyện New York: Tiểu thuyết”. Thư viện Quốc gia Việt Nam. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2020.
  14. ^ “Phố những cửa hiệu u tối: Tiểu thuyết. Giải thưởng Goncourt”. Thư viện Quốc gia Việt Nam. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2020.
  15. ^ “Người tình: Tiểu thuyết”. Thư viện Quốc gia Việt Nam. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2020.
  16. ^ “Những cuộc hôn thú man dại”. Thư viện Quốc gia Việt Nam. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2020.
  17. ^ “Đêm thiêng: Tiểu thuyết”. Thư viện Quốc gia Việt Nam. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2020.
  18. ^ “Triển lãm thuộc địa: Tiểu thuyết. Giải Goncourt 1988”. Thư viện Quốc gia Việt Nam. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2020.
  19. ^ “Tạ ơn thượng đế: Tiểu thuyết”. Thư viện Quốc gia Việt Nam. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2020.
  20. ^ “Chiến trận: Tiểu thuyết”. Thư viện Quốc gia Việt Nam. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2020.
  21. ^ “Chiến trường vinh quang”. Thư viện Quốc gia Việt Nam. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2020.
  22. ^ “Những người con gái dòng chúa chịu nạn: tiểu thuyết”. Thư viện Quốc gia Việt Nam. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2020.
  23. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên tvqg21
  24. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên tvqg22
  25. ^ “Chiến trận”. Thư viện Quốc gia Việt Nam. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2020.
  26. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên tvqg24
  27. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên tvqg25
  28. ^ “Ingrid Caven: Tiểu thuyết”. Thư viện Quốc gia Việt Nam. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2020.
  29. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên tvqg28
  30. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên tvqg29
  31. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên tvqg30
  32. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên tvqg31
  33. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên tvqg32
  34. ^ “Alabama song: Tiểu thuyết”. Thư viện Quốc gia Việt Nam. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2020.
  35. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên tvqg34
  36. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên tvqg35
  37. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên tvqg36
  38. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên tvqg37
  39. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên tvqg38
  40. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên tvqg39
  41. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên tvqg41
  42. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên tvqg42

Liên kết ngoài

Read other articles:

Koordinat: 35°42′37″N 51°25′39″E / 35.71028°N 51.42750°E / 35.71028; 51.42750 Shahid ShiroudiNama lengkapStadion Shahid ShiroudiNama lamaStadion Amjadiyeh (1939–1979)LokasiTeheran, IranPemilikKementerian Pemuda dan Olahraga IranKapasitas25.000 (sepak bola)PermukaanRumputKonstruksiDidirikan1939Dibuka1939Ditutup2015PemakaiTim nasional sepak bola Iran (1942–1971)Shahin F.C. (1942–1966)Taj SC (1945–1971)Persepolis F.C. (1963–1971) Stadion Shahid Shiro...

 

Il SognoSingel oleh Isyana Sarasvatidari album mini My MysteryDirilis6 Maret 2021 (2021-03-06)GenreRok progresif[1]classical crossoverdeath metalmetal progresifDurasi3:34LabelRedrosePenciptaIsyana SarasvatiProduserKenan LouiKronologi singel Isyana Sarasvati 1+1 (2021) Il Sogno (2021) Yth: Naif (2021) Video musikIl Sogno di YouTube Il Sogno (digayakan menjadi IL SOGNO) adalah lagu dari penyanyi Indonesia Isyana Sarasvati yang dirilis sebagai singel pada 6 Maret 2021. Sesuai dengan...

 

4Q120, frg. 20, Imamat 4:27 Detail: Nama Ilahi dalam ayat 27 4Q120 (pap4QLXXLevb; VH 46; Rahlfs 802; LDAB 3452) adalah salinan dari Taurat Alkitab Ibrani dalam versi bahasa Yunani yang dikenal sebagai Septuaginta. Merupakan naskah papirus dalam bentuk gulungan. Naskah ini berdasarkan paleografi diberi tarikh abad ke-1 SM, dan terlestarikan dalam kondisi terfragmentasi. Terlepas dari varian minor, minat utama teks terletak pada penggunaan Ιαω untuk menerjemahkan tetragrammaton dalam Imamat ...

artikel ini perlu dirapikan agar memenuhi standar Wikipedia. Tidak ada alasan yang diberikan. Silakan kembangkan artikel ini semampu Anda. Merapikan artikel dapat dilakukan dengan wikifikasi atau membagi artikel ke paragraf-paragraf. Jika sudah dirapikan, silakan hapus templat ini. (Pelajari cara dan kapan saatnya untuk menghapus pesan templat ini) Universitas Teknokrat IndonesiaMotoDisiplin, Bermutu, Kreatif, dan InovatifJenisUniversitas SwastaRektorDr. H. M. Nasrullah Yusuf, S.E., M.B.A.Ala...

 

Empress KiPoster promosional untuk Empress Ki. Dari kiri ke kanan: Ta Hwan, Ki Seung-nyang, Wang YooGenreDrama periode sejarah PercintaanDitulis olehJang Young-chul Jung Kyung-soonSutradaraHan Hee Lee Sung-joonPemeranHa Ji-won Joo Jin-mo Ji Chang-wookNegara asalKorea SelatanBahasa asliKoreaJmlh. episode51ProduksiProduser eksekutifJoo Sung-wooDurasi60 menit Senin dan Selasa pada pukul 21:55 (WSK)Rumah produksiVictory ContentsRilis asliJaringanMunhwa Broadcasting CorporationRilis28 Oktober 201...

 

Han Xizai Han Xizai (Chinese: 韓熙載) (902 – August 31, 970[1][2]), courtesy name Shuyan (叔言), was an official of the Yang Wu and Southern Tang dynasties during the Five Dynasties and Ten Kingdoms period of China, known for his skill in writing and calligraphy. Background Han Xizai was born in 902, late in the Tang dynasty. He was said to be from Beihai (北海, in modern Weifang, Shandong) (and, based on subsequent events, appeared to have been born there). I...

A' Katīgoria 2017-2018 Competizione A' Katīgoria Sport Calcio Edizione 79ª Organizzatore CFA Date dal 19 agosto 2017al 13 maggio 2018 Luogo  Cipro Partecipanti 14 Formula Girone unico con gare di andata e ritorno; seconda fase a due gironi Risultati Vincitore APOEL(27º titolo) Retrocessioni Olympiakos NicosiaArīs LimassolEthnikos Achnas Statistiche Miglior marcatore Matt Derbyshire (23) Incontri disputati 242 Gol segnati 720 (2,98 per incontro) Cronologia della co...

 

American poet, novelist, and literary critic Robert Penn WarrenWarren in 1968Born(1905-04-24)April 24, 1905Guthrie, Kentucky, U.S.DiedSeptember 15, 1989(1989-09-15) (aged 84)Stratton, Vermont, U.S.OccupationWritercriticEducationVanderbilt University (BA)University of California, Berkeley (MA)Yale UniversityNew College, Oxford (BLitt)GenrePoetrynovelsNotable awards Pulitzer Prize for the Novel (1947) Pulitzer Prize for Poetry (1958, 1979) Bollingen Prize (1967) Robert Frost Medal (1985) R...

 

  لمعانٍ أخرى، طالع قائمة النازيين (توضيح). يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (فبراير 2020) قائمة الأشخاص البارزين الذين كانوا في وقت ما من أعضاء الح...

Estonian photography competition Winners and jury of Estonian Science Photo Competition 2012 Awarding ceremony in University of Tartu Old Observatory in 2015 The Estonian Science Photo Competition (Estonian: teadusfoto võistlus) is a photography competition that aims to popularize science and make more science related images freely available. It has acted as an inspiration for European Science Photo Competition first held in 2015 and Wiki Science Competition first held in 2017. History The c...

 

本條目存在以下問題,請協助改善本條目或在討論頁針對議題發表看法。 此生者传记条目需要补充更多可供查證的来源。 (2015年9月18日)请协助補充可靠来源,无法查证的在世人物内容将被立即移除。 此條目過於依赖第一手来源。 (2015年9月18日)请補充第二手及第三手來源,以改善这篇条目。 此條目需要补充更多来源。 (2015年9月18日)请协助補充多方面可靠来源以改善这篇条�...

 

Chronologies Données clés 1660 1661 1662  1663  1664 1665 1666Décennies :1630 1640 1650  1660  1670 1680 1690Siècles :XVe XVIe  XVIIe  XVIIIe XIXeMillénaires :-Ier Ier  IIe  IIIe Chronologies thématiques Art Architecture, Arts plastiques (Dessin, Gravure, Peinture et Sculpture), (), Littérature (), Musique (Classique) et Théâtre   Ingénierie (), Architecture et ()   Politique Droit et ()   Religion (,)   Sci...

Irish rugby union player For the Scottish footballer, see Connor Murray. Rugby playerConor MurrayMurray representing Ireland during the Six NationsFull nameGerard Conor MurrayDate of birth (1989-04-20) 20 April 1989 (age 35)Place of birthLimerick, IrelandHeight1.88 m (6 ft 2 in)Weight93 kg (205 lb; 14 st 9 lb)SchoolSt Munchin's CollegeUniversityUniversity of LimerickRugby union careerPosition(s) Scrum-halfAmateur team(s)Years Team Apps (Points)2010– G...

 

Part of a series onConservatism Variants Authoritarian Corporatist Cultural Fiscal Green Liberal Libertarian Moderate National Paternalistic Populist Pragmatic Progressive Reactionary Religious Social Traditionalist Ultra Principles Ancestral worship Authority Traditional Class collaboration Collective identity Cultural heritage Cultural values Culture of life Pro-Life Discipline Duty Elitism Aristocracy Meritocracy Noblesse oblige Ethical order Familialism Family values Fundamentalism Gender...

 

Disambiguazione – Se stai cercando altri significati, vedi Calabria (disambigua). Calabriaregione a statuto ordinarioRegione Calabria (dettagli) (dettagli) Calabria – VedutaLa Calabria vista dal satellite LocalizzazioneStato Italia AmministrazioneCapoluogoCatanzaro[1] PresidenteRoberto Occhiuto (FI) dal 29-10-2021 Data di istituzione1948[2] TerritorioCoordinatedel capoluogo38°53′30.48″N 16°35′58.2″E38°53′30.48″N, 16°35′58.2″E (Calab...

BMW F20, F21InformasiMasa produksi2011–sekarang (F20)PerakitanLeipzig, JermanRegensburg, JermanPerancangNicolas Huet (2008)[1]Bodi & rangkaBentuk kerangka3-door hatchback (F21) 5-door hatchback (F20)Mobil terkaitBMW Seri 2DimensiJarak sumbu roda2.690 mm (105,9 in)Panjang4.324 mm (170,2 in)Lebar1.765 mm (69,5 in)Tinggi1.421 mm (55,9 in)Berat kosong1.360–1.590 kg (3.000–3.510 pon) Generasi kedua BMW Seri 1 terdiri dar...

 

Giai (chữ Hán phồn thể:佳縣, chữ Hán giản thể: 佳县, âm Hán Việt: Giai huyện, tên cũ là huyện Gia, năm 1986 đổi tên như hiện nay) là một huyện thuộc địa cấp thị Du Lâm, tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 2144 ki-lô-mét vuông, dân số năm 2002 là 250.000 người. Về mặt hành chính, huyện được chia thành 8 trấn (Hàn, Điếm, Ô, Kim Minh Tự, Thông, Vương Gia Biêm,...

 

Kennedy assassination conspiracy trial State v. Clay ShawFull case nameState of Louisiana v. Clay L. Shaw DecidedMarch 1, 1969; 55 years ago (1969-03-01)VerdictNot guiltyCourt membershipJudge sittingEdward Haggerty Clay Shaw was acquitted by the jury after less than an hour of deliberation. On March 1, 1967, New Orleans District attorney Jim Garrison arrested and charged New Orleans businessman Clay Shaw with conspiring to assassinate President Kennedy, with the help of Lee ...

Кинематограф Туркменистана — киноискусство и киноиндустрия Туркменистане. Уполномоченным государственным органом в области кинематографии является Министерство культуры Туркменистана. Основной производящей кинокомпанией в Туркменистане является объединение «�...

 

Board game MastermindA completed game of MastermindDesignersMordecai MeirowitzYears active1970 to presentGenresBoard game Paper & pencil game [root]Players2Setup time< 5 minutesPlaying time10–30 minutesChanceNegligibleAge range8 and up Mastermind or Master Mind (Hebrew: בול פגיעה, romanized: bul pgi'a) is a code-breaking game for two players invented in Israel.[1][2] It resembles an earlier pencil and paper game called Bulls and Cows that may date back a...