Forever Your Girl

Forever Your Girl
Album phòng thu của Paula Abdul
Phát hành13 tháng 6 năm 1988
Thu âmTháng 10, 1987 - Tháng 4, 1988
Thể loại
Thời lượng44:35
Hãng đĩaVirgin
Sản xuất
Thứ tự album của Paula Abdul
Forever Your Girl
(1988)
Shut Up and Dance: Mixes
(1990)
Đĩa đơn từ Forever Your Girl
  1. "Knocked Out"
    Phát hành: 4 tháng 5 năm 1988
  2. "The Way That You Love Me"
    Phát hành: 2 tháng 8 năm 1988
  3. "Straight Up"
    Phát hành: 22 tháng 11 năm 1988
  4. "Forever Your Girl"
    Phát hành: 20 tháng 2 năm 1989
  5. "Cold Hearted"
    Phát hành: 15 tháng 6 năm 1989
  6. "Opposites Attract"
    Phát hành: 28 tháng 11 năm 1989

Forever Your Girl là album phòng thu đầu tay của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Paula Abdul, phát hành ngày 13 tháng 6 năm 1988 bởi Virgin Records. Sau những thành công đáng kể với vai trò biên đạo cho nhiều nghệ sĩ như Janet Jackson, Abdul bắt đầu thực hiện những bản thu âm nháp đầu tiên với số tiền tiết kiệm của mình và đã thu hút sự chú ý từ Virgin Records, hãng đĩa sau đó đã ký kết hợp đồng thu âm với cô. Album là sự kết hợp giữa nhiều thể loại nhạc như dance-pop, new jack swingR&B, trong đó nữ ca sĩ cũng tham gia đồng viết lời cho một bài hát trong album là "One or the Other".

Ban đầu, với thành công tương đối ít ỏi của hai đĩa đơn đầu, Forever Your Girl không nhận được nhiều sự chú ý và có khởi đầu chậm chạp trên các bảng xếp hạng. Tuy nhiên, sau thành công đột phá của đĩa đơn thứ ba "Straight Up" vào đầu năm 1989, nó bắt đầu trở nên phổ biến và đạt vị trí quán quân trên bảng xếp hạng Billboard 200 sau 62 tuần phát hành[1], trở thành album mất nhiều thời gian nhất để đạt vị trí số một trong lịch sử. Sau thành công liên tiếp của những đĩa đơn trên các bảng xếp hạng, Forever Your Girl một lần nữa trở lại ngôi vị số một trên Billboard 200 vào đầu năm 1990 và trụ vững ở vị trí này trong chín tuần liên tiếp. Nó đã được chứng nhận bảy đĩa Bạch kim từ Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Mỹ (RIAA), công nhận bảy triệu bản đã được tiêu thụ tại Hoa Kỳ. Trên thị trường quốc tế, album đạt vị trí quán quân trên các bảng xếp hạng ở Úc và Canada, và lọt vào top 10 ở Thụy Điển và Vương quốc Anh. Tính đến nay, Forever Your Girl đã bán được 12 triệu bản trên toàn thế giới.[2]

Sáu đĩa đơn đã được phát hành từ album, trong đó bao gồm bốn đĩa đơn quán quân trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100: "Straight Up", "Forever Your Girl", "Cold Hearted" và "Opposites Attract". Đây được xem là một trong những đầu tay thành công nhất trong lịch sử nếu chỉ xét trên phương diện thành công của những đĩa đơn, đồng hạng hai trong danh sách những album có nhiều đĩa đơn đạt vị trí số một nhất. Ngoài ra, những thành công liên tiếp này còn thúc đẩy hãng đĩa phát hành lại đĩa đơn thứ hai "The Way That You Love Me" và lọt vào top 3 ở Canada và Hoa Kỳ.

Thành công của Forever Your Girl đã khẳng định tên tuổi của Abdul trong vai trò một nghệ sĩ đa năng. Những video ca nhạc cho những bài hát của album cũng nhận được nhiều lời tán dương từ giới phê bình bởi sự dàn dựng và khả năng vũ đạo của nữ ca sĩ. Hai video ca nhạc cho "Straight Up" và "Opposites Attract" đã nhận được nhiều lời yêu cầu phát sóng liên tục trên MTV và liên tiếp gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại Giải Video âm nhạc của MTV. Album đã nhận được hai đề cử giải Grammy, bao gồm đề cử ở hạng mục Trình diễn giọng pop nữ xuất sắc nhất cho "Straight Up" năm 1990 và chiến thắng giải Video hình thái ngắn xuất sắc nhất cho "Opposites Attract" một năm sau đó. Tuy nhiên, tranh cãi đã nổ ra vào đầu năm 1991 khi Yvette Marine, một trong ba ca sĩ hát nền trong Forever Your Girl cho rằng cô là "đồng hát chính" trong album và đã kiện Abdul và Virgin Records để bồi thường. Đây được xem là một trong những vấn đề nhạy cảm lúc bấy giờ, khi hàng loạt các ca sĩ như Milli VanilliNew Kids on the Block bị nghi ngờ về khả năng ca hát trong các bản thu âm của họ. Mặc dù vậy, tòa án đã phản quyết thắng kiện cho Abdul và Virgin sau một tháng tố tụng.[3]

Danh sách bài hát

STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."The Way That You Love Me"Oliver LeiberLeiber5:22
2."Knocked Out"Babyface • Daryl Simmons • L.A. ReidReid • Babyface3:52
3."Opposites Attract" (với The Wild Pair)LeiberLeiber4:24
4."State of Attraction"Glen Ballard • Siedah GarrettBallard4:07
5."I Need You"Jesse Johnson • Ta MaraJohnson5:01
6."Forever Your Girl"LeiberLeiber4:58
7."Straight Up"Elliot WolffWolff4:11
8."Next to You"Curtis Williams • Kendall Stubbs • Sandra WilliamsC. Williams4:26
9."Cold Hearted"WolffWolff3:51
10."One or the Other"Paula Abdul • C. Williams • Duncan PainC. Williams4:10

Xếp hạng

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[28] Bạch kim 70.000^
Canada (Music Canada)[29] 7× Bạch kim 700.000^
Hồng Kông (IFPI Hồng Kông)[30] Vàng 10.000*
New Zealand (RMNZ)[31] Bạch kim 15.000^
Thụy Điển (GLF)[32] Vàng 50.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[33] Vàng 25.000^
Anh Quốc (BPI)[34] Bạch kim 300.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[35] 7× Bạch kim 7.000.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Paula Abdul - Biography, Photos, News, Videos, Movie Reviews”. Contactmusic.com. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2012.
  2. ^ “Paula Abdul”. People.com. Time Inc. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2015. her debut album, Forever Your Girl, which sold 12 million copies and generated four No. 1 singles
  3. ^ “Paula Abdul did lead on 'Forever Your Girl': jury – Brief Article”. Findarticles.com. ngày 30 tháng 8 năm 1993. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2011.
  4. ^ "Australiancharts.com – Paula Abdul – Forever Your Girl" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  5. ^ “RPM 100 Albums”. RPM. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2015.
  6. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  7. ^ "Dutchcharts.nl – Paula Abdul – Forever Your Girl" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien.
  8. ^ “Spellbound – Oricon”. Oricon (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2009.
  9. ^ “Paula Abdul - Offizielle Deutsche Charts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2015.
  10. ^ "Charts.nz – Paula Abdul – Forever Your Girl" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2016.
  11. ^ "Norwegiancharts.com – Paula Abdul – Forever Your Girl" (bằng tiếng Anh). Hung Medien.
  12. ^ "Swedishcharts.com – Paula Abdul – Forever Your Girl" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2016.
  13. ^ "Swisscharts.com – Paula Abdul – Forever Your Girl" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2016.
  14. ^ "Paula Abdul | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2016.
  15. ^ "Paula Abdul Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2016.
  16. ^ "Paula Abdul Chart History (Top R&B/Hip-Hop Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2016.
  17. ^ “Top 100 Albums of '89”. RPM. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  18. ^ “Jaaroverzichten - Album 1989” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  19. ^ “Top Selling Albums of 1989”. RIANZ. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  20. ^ a b “1989 Year-end Charts” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  21. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Albums 1990”. ARIA. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  22. ^ “Top 100 Albums of 1990”. RPM. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  23. ^ “European Top 100 Albums 1990” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2017.
  24. ^ “1990 Top 100 Albums”. Music Week. London, England: Spotlight Publications: 39. ngày 2 tháng 3 năm 1991.
  25. ^ a b “1990 Year-end Charts” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2015.
  26. ^ Mayfield, Geoff (ngày 25 tháng 12 năm 1999). 1999 The Year in Music Totally '90s: Diary of a Decade - The listing of Top Pop Albums of the '90s & Hot 100 Singles of the '90s. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2010.
  27. ^ “Greatest of All Time — Billboard 200”. Billboard. Prometheus Global Media. ngày 12 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
  28. ^ Ryan, Gavin (2011). Australia's Music Charts 1988-2010. Mt. Martha, VIC, Australia: Moonlight Publishing.
  29. ^ “Chứng nhận album Canada – Paul Abdul – Forever Your Girl” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2016.
  30. ^ “IFPIHK Gold Disc Award − 1990” (bằng tiếng Trung). IFPI Hồng Kông. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2016.
  31. ^ “Chứng nhận album New Zealand” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2016.
  32. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 1987−1998” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2016.
  33. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Forever Your Girl')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2016.
  34. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Paul Abdul – Forever Your Girl” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2016. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Forever Your Girl vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  35. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Paul Abdul – Forever Your Girl” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2016.

Read other articles:

Rebecca SoniLahir18 Maret 1987 (umur 37)Freehold Borough, New JerseyKebangsaan Amerika SerikatPekerjaanAtletTinggi5 ft 8 in (1,73 m)Berat134 pon (61 kg)Situs webRebSoni.com Rebecca Ilka Soni yang sering dipanggil Reb (lahir 18 Maret 1987) adalah mantan perenang Amerika dengan spesialis gaya dada. Dia telah meraih medali di olimpiade sebanyak enam kali.[1][2][3][4] Pada 2006 Rebecca menjalani operasi jantung di Los Angeeles un...

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Desember 2022. Marina RazbezhkinaMarina Razbezhkina pada 2015.Lahir17 Juli 1948 (umur 75)Kazan, USSRWarga negaraRusiaPendidikanUniversitas Negeri KazanPekerjaanSutradara, produser, penulis Marina Razbezhkina (bahasa Rusia: Марина Разбежкина,...

 

Bupati MappiLambang Kabupaten MappiPetahanaMichael Rooney Gomar (Pj)sejak 27 Mei 2022KediamanPendapa Kabupaten MappiMasa jabatan5 tahunDibentuk2003Pejabat pertamaJohn RumlusSitus webmappikab.go.id Berikut ini adalah Daftar Bupati Mappi dari masa ke masa.[1] No Bupati Mulai Jabatan Akhir Jabatan Prd. Ket. Wakil Bupati 1 John Rumlus 2003 2005 1 [Ket. 1] 2 Ir.H.E. MackbonM.M. 20 April 2005 17 November 2005 2 [Ket. 2][2] 3 Athanasius Allo Rafra 17 November 200...

American politician and lawyer (born 1976) Rashida TlaibOfficial portrait, 2019Member of the U.S. House of Representativesfrom MichiganIncumbentAssumed office January 3, 2019Preceded byBrenda JonesConstituency13th district (2019–2023)12th district (2023–present)Member of the Michigan House of RepresentativesIn officeJanuary 1, 2009 – December 31, 2014Preceded bySteve TobocmanSucceeded byStephanie ChangConstituency12th district (2009–2012)6th district (2013–2...

 

Policy report prepared for the Israeli prime minister in 1996 A Clean Break: A New Strategy for Securing the Realm (commonly known as the Clean Break report) is a policy document that was prepared in 1996 by a study group led by Richard Perle for Benjamin Netanyahu, the then Prime Minister of Israel.[1] The report explained a new approach to solving Israel's security problems in the Middle East with an emphasis on Western values. It has since been criticized for advocating an aggressi...

 

County in Kangwon Province, North KoreaAnbyŏn County 안변군CountyKorean transcription(s) • Chosŏn'gŭl안변군 • Hancha安邊郡 • McCune-ReischauerAnbyŏn-gun • Revised RomanizationAnbyeon-gunChŏnsam Cooperative Farm, AnbyŏnMap of Kangwon showing the location of AnbyonCountryNorth KoreaProvinceKangwon ProvinceAdministrative divisions1 ŭp, 2 workers' districts, 28 riArea • Total506.5 km2 (195.6 sq mi)Popu...

American-Israeli author, rabbi, activist speaker Abby SteinStein in 2019Born (1991-10-01) October 1, 1991 (age 32)[1]New York City, U.S.NationalityAmerican, IsraeliEducationYeshivath Viznitz (semikhah)Columbia University (BA)OccupationsActivistauthorYears active2012–presentKnown forTransgender activismTelevisionDark NetSpouse Fraidy Horowitz ​ ​(m. 2010⁠–⁠2013)​Children1Writing careerGenrenon-fictionSubjectsMemoir...

 

Флаг гордости бисексуалов Бисексуальность      Сексуальные ориентации Бисексуальность Пансексуальность Полисексуальность Моносексуальность Сексуальные идентичности Би-любопытство Гетерогибкость и гомогибкость Сексуальная текучесть Исследования Шк...

 

This article is about the town. For the former abbey, see Waltham Abbey Church. For other uses, see Waltham Abbey (disambiguation). Human settlement in EnglandWaltham Abbey Clockwise from top: Waltham Abbey Church and ruins, the Royal Gunpowder Mills, pedestrianised Sun Street, the Welsh Harp public house, and Waltham Abbey Town HallWaltham AbbeyLocation within EssexArea16.3746 sq mi (42.410 km2)Population22,859 (Parish, 2021)[1]18,645 (Built-up area, 2021)[2]OS...

密西西比州 哥伦布城市綽號:Possum Town哥伦布位于密西西比州的位置坐标:33°30′06″N 88°24′54″W / 33.501666666667°N 88.415°W / 33.501666666667; -88.415国家 美國州密西西比州县朗兹县始建于1821年政府 • 市长罗伯特·史密斯 (民主党)面积 • 总计22.3 平方英里(57.8 平方公里) • 陸地21.4 平方英里(55.5 平方公里) • ...

 

This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article provides insufficient context for those unfamiliar with the subject. Please help improve the article by providing more context for the reader. (November 2015) (Learn how and when to remove this message) This article's lead section may be too short to adequately summarize the key points. Please consider expanding the lead to prov...

 

Dutch politician This biography of a living person needs additional citations for verification. Please help by adding reliable sources. Contentious material about living persons that is unsourced or poorly sourced must be removed immediately from the article and its talk page, especially if potentially libelous.Find sources: Henk Kamp – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (July 2021) (Learn how and when to remove this message) Henk KampHenk Kam...

American musician (born 1998) This article is about the 21st-century musician. For other people named Steve Lacy, see Steve Lacy (disambiguation). Steve LacyLacy in 2022Background informationBirth nameSteve Thomas Lacy-MoyaBorn (1998-05-23) May 23, 1998 (age 26)Compton, California, U.S.GenresAlternative R&Bneo soulfunkjazzindie rocklo-fipsychedelic soul[1]OccupationsMusicianguitaristsingersongwriterrecord producerInstrumentsVocalsguitarDiscographySteve Lacy discographyYears a...

 

American basketball player Chuck WilliamsPersonal informationBorn (1946-06-06) June 6, 1946 (age 77)Boulder, Colorado, U.S.Listed height6 ft 2 in (1.88 m)Listed weight175 lb (79 kg)Career informationHigh schoolEast (Denver, Colorado)CollegeColorado (1965–1968)NBA draft1968: 6th round, 76th overall pickSelected by the Philadelphia 76ersPlaying career1970–1978PositionPoint guardNumber21, 23, 15, 4, 11Career history1970–1971Pittsburgh Condors1971–1972Denver ...

 

Questa voce sull'argomento contee dell'Indiana è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Contea di TippecanoeconteaLocalizzazioneStato Stati Uniti Stato federato Indiana AmministrazioneCapoluogoLafayette Data di istituzione1826 TerritorioCoordinatedel capoluogo40°23′24″N 86°53′24″W40°23′24″N, 86°53′24″W (Contea di Tippecanoe) Superficie1 302 km² Abitanti148 955 (2000) Densità114,4 ab./km² Altre in...

Aspect of U.S. history Andy and his prime minister: Lantern slide of U.S. president Andrew Johnson drinking with the devil, painted by abolitionist and folk artist Samuel J. Reader (Liljenquist Collection, LOC) Andy Drunk and Andy Sober: The use of Argus I'd here is a play on words, referring to the Ancient Greek Argus, a monster who was covered with countless eyes, replacing eye with I to suggest Johnson's self-obsession (Atchison Weekly Free Press, Atchison, Ks., Sept. 22, 1866)[1] ...

 

Manipulasi dari Kubus Rubik membentuk Grup Kubus Rubik. Dalam matematika, grup adalah suatu himpunan, beserta satu operasi biner, seperti perkalian atau penjumlahan yang memenuhi beberapa aksioma yang disebut aksioma grup. Misalnya, himpunan bilangan bulat adalah suatu grup terhadap operasi penjumlahan. Cabang matematika yang mempelajari grup disebut teori grup. Banyak sekali objek yang dipelajari dalam matematika berupa grup. Hal ini mencakup sistem bilangan, seperti bilangan bulat, bilangan...

 

دورة فرنسا المفتوحة 1982 - فردي السيدات جزء من دورة فرنسا المفتوحة 1982  رقم الفعالية 75  البلد فرنسا  التاريخ 1982  الرياضة كرة المضرب  البطل(ة) مارتينا نافراتيلوفا الوصيف(ة) أندريا جايجر النتيجة 7–6(8–6)، 6–1 دورة فرنسا المفتوحة 1981 - فردي السيدات  دورة فرنسا المفتوحة...

Not to be confused with Natalie Grant. American singer-songwriter, musician (born 1960) This article is about the Christian musician. For the American politician, see Amy Grant (politician). For the American singer born in 1880, see Amy Allison Grant. This biography of a living person needs additional citations for verification. Please help by adding reliable sources. Contentious material about living persons that is unsourced or poorly sourced must be removed immediately from the article and...

 

Part of a series onAnarchism History Outline Schools of thought Feminist Green Primitivist Social ecology Total liberation Individualist Egoist Free-market Naturist Philosophical Mutualism Postcolonial African Black Queer Religious Christian Jewish Social Collectivist Parecon Communist Magonism Without adjectives Methodology Agorism Illegalism Insurrectionary Communization Expropriative Pacifist Platformism Especifismo Relationship Syndicalist Synthesis Theory Practice Anarchy Anarchist Blac...