Football League Two 2014-15
Football League Two 2014–15 (gọi tắt là Sky Bet League Two vì lý do tài trợ) là mùa thứ 11 của Football League Two dưới tên hiện tại của giải đấu và mùa thứ 23 dưới hệ thống giải hiện tại của giải đấu. Mùa giải bắt đầu vào ngày 9 tháng 8 năm 2014.
24 câu lạc bộ tham gia, 18 trong số đó vẫn ở lại League Two vì không rớt hạng vào cuối mùa 2013–14 . Các câu lạc bộ Tranmere Rovers , Carlisle United , Shrewsbury Town và Stevenage rớt hạng xuống từ Football League One 2013–14 . Hai câu lạc bộ Luton Town và Cambridge United được thăng hạng từ Football Conference 2013–14 .
Thay đổi mùa giải
Thay đội đội bóng
Các đội sau đây đã thay đổi giải đấu kể từ mùa giải 2013-14.[ 3]
Danh sách đội bóng
Sân vận động và địa điểm
Đội bóng
Địa điểm
Sân vận động
Sức chứa
Bản mẫu:Fb team Accrington Stanley
Accrington
Crown Ground
5,057
Bản mẫu:Fb team AFC Wimbledon
London (Norbiton )
Kingsmeadow
4,850
Bản mẫu:Fb team Burton Albion
Burton
Pirelli Stadium
6,912
Bản mẫu:Fb team Bury
Bury
Gigg Lane
11,840
Bản mẫu:Fb team Cambridge United
Cambridge
Abbey Stadium
9,617
Bản mẫu:Fb team Carlisle United
Carlisle
Brunton Park
16,981
Bản mẫu:Fb team Cheltenham Town
Cheltenham
Whaddon Road
7,066
Bản mẫu:Fb team Dagenham & Redbridge
London (Dagenham )
Victoria Road
6,078
Bản mẫu:Fb team Exeter City
Exeter
St James Park
8,830
Bản mẫu:Fb team Hartlepool United
Hartlepool
Victoria Park
8,240
Bản mẫu:Fb team Luton Town
Luton
Kenilworth Road
10,356
Bản mẫu:Fb team Mansfield Town
Mansfield
Field Mill
10,000
Bản mẫu:Fb team Morecambe
Morecambe
Globe Arena
6,476
Bản mẫu:Fb team Newport County
Newport
Rodney Parade
7,850
Bản mẫu:Fb team Northampton Town
Northampton
Sixfields Stadium
7,653
Bản mẫu:Fb team Oxford United
Oxford
Kassam Stadium
12,500
Bản mẫu:Fb team Plymouth Argyle
Plymouth
Home Park
16,388
Bản mẫu:Fb team Portsmouth
Portsmouth
Fratton Park
20,224
Bản mẫu:Fb team Shrewsbury Town
Shrewsbury
New Meadow
9,875
Bản mẫu:Fb team Southend United
Southend-on-Sea
Roots Hall
11,840
Bản mẫu:Fb team Stevenage
Stevenage
Broadhall Way
6,722
Bản mẫu:Fb team Tranmere Rovers
Birkenhead
Prenton Park
16,789
Bản mẫu:Fb team Wycombe Wanderers
High Wycombe
Adams Park
10,284
Bản mẫu:Fb team York City
York
Bootham Crescent
7,872
Thay đổi huấn luyện viên
Đội bóng
Huấn luyện viên ra đi
Nguyên nhân
Ngày đi
Vị trí xếp hạng Thời điểm đó
Huấn luyện viên đến
Ngày tiếp nhận
Shrewsbury Town
Michael Jackson
Bổ nhiệm làm trợ lý huấn luyện viên
12 Tháng 5, 2014[ 4]
Trước mùa giải
Micky Mellon
12 Tháng 5, 2014[ 4]
Oxford United
Gary Waddock
Sa thải
4 Tháng 7, 2014[ 5]
Trước mùa giải
Michael Appleton
4 Tháng 7, 2014[ 5]
Carlisle United
Graham Kavanagh
1 Tháng 9, 2014[ 6]
22nd
Keith Curle
19 Tháng 9, 2014[ 7]
Accrington Stanley
James Beattie
Không thỏa thuận
12 Tháng 9, 2014[ 8]
21st
John Coleman
18 Tháng 9, 2014[ 9]
Hartlepool United
Colin Cooper
Từ bỏ
4 Tháng 10, 2014[ 10]
24th
Paul Murray
23 Tháng 10, 2014[ 11]
Tranmere Rovers
Robert Edwards
Sa thải
13 Tháng 10, 2014[ 12]
24th
Micky Adams
16 Tháng 10, 2014[ 13]
York City
Nigel Worthington
Từ bỏ
13 Tháng 10, 2014[ 14]
22nd
Russ Wilcox
15 Tháng 10, 2014[ 15]
Burton Albion
Gary Rowett
Chuyển tới Birmingham City
27 Tháng 10, 2014[ 16]
3rd
Jimmy Floyd Hasselbaink
13 Tháng 11, 2014[ 17]
Mansfield Town
Paul Cox
Không thỏa thuận
21 Tháng 11, 2014[ 18]
19th
Adam Murray
5 Tháng 12, 2014[ 19]
Cheltenham Town
Mark Yates
Sa thải
25 Tháng 11, 2014[ 20]
18th
Paul Buckle
26 Tháng 11, 2014[ 21]
Hartlepool United
Paul Murray
6 Tháng 12, 2014[ 22]
24th
Ronnie Moore
16 Tháng 12, 2014[ 23]
Newport County
Justin Edinburgh
Chuyển tới Gillingham
7 Tháng 2, 2015[ 24]
6th
Terry Butcher
30 Tháng 4, 2015[ 25]
Cheltenham Town
Paul Buckle
Không thỏa thuận
13 Tháng 1, 2015[ 26]
22nd
Gary Johnson
30 Tháng 3, 2015[ 27]
Portsmouth
Andy Awford
13 Tháng 4, 2015[ 28]
14th
Paul Cook
12 Tháng 5, 2015[ 29]
Tranmere Rovers
Micky Adams
19 Tháng 4, 2015[ 30]
24th
Gary Brabin
5 Tháng 5, 2015[ 31]
Bảng xếp hạng
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 23 May 2015. Nguồn:
BBC Sport Quy tắc xếp hạng: 1) Số điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Số bàn thắng ghi được
(C) Vô địch;
(O) Thắng play-off;
(P) Thăng hạng;
(R) Xuống hạng
Ghi chú:
Đấu loại trực tiếp
Kết quả
Cập nhật lần cuối: ngày 2 tháng 5 năm 2015. Nguồn: BBC Sport 1 ^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.Màu sắc : Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
Tốp ghi bàn
Tính đến Ngày 3 tháng 5 năm 2015
Tham khảo
Liên kết ngoài
Mùa giải Mùa giải 2020-21 Câu lạc bộ từng thi đấu Giải đấu Thống kê và giải thưởng Tài chính Nhà tài trợ Giải đấu liên kết Thăng xuống hạng