FC Mulhouse

FC Mulhouse
logo
Tên đầy đủFootball Club de Mulhouse
Thành lập1893; 132 năm trước (1893)
SânStade de l'Ill,
Mulhouse
Sức chứa11,303
Chủ tịch điều hànhGary Allen
Người quản lýEric Descombes
Giải đấuNational 3 Group F
2017–18National 3 Group F, 6th

Câu lạc bộ bóng đá de Mulhouse (phát âm: [myluz]; thường được gọi là FCM hoặc đơn giản là Mulhouse) là một câu lạc bộ bóng đá Pháp có trụ sở tại Mulhouse. Câu lạc bộ được thành lập vào năm 1893. Mulhouse chơi các trận đấu tại nhà của mình tại Stade de l'Ill nằm trong thành phố.

Mulhouse được thành lập dưới tên Fussball-Club Mülhausen tại nơi mà sau đó là Mülhausen, Alsace-LorraineĐức. Vị trí của câu lạc bộ phụ thuộc vào sự kiểm soát của khu vực Alsace giữa Pháp và Đức. Mulhouse đã chơi ở Pháp kể từ khi mua lại khu vực này sau Thế chiến II và là câu lạc bộ bóng đá lâu đời thứ hai ở Pháp sau Le Havre AC. Câu lạc bộ đã đạt được danh hiệu tối thiểu trong lịch sử đã dành phần lớn sự tồn tại của mình để chơi trong các bộ phận nghiệp dư của Pháp. Tuy nhiên, Mulhouse đã trải qua bảy mùa ở Ligue 1 và 27 mùa ở Ligue 2. Danh hiệu cao quý nhất của câu lạc bộ cho đến nay tại Pháp đã giành được Division d'Honneur vào năm 1928. Tại khu vực, Mulhouse đã giành được giải Alsace Division d'Honneur bảy lần. Trong thời gian câu lạc bộ ở Đức, nó đã giành được Gauliga Elsaß ba lần.

Mulhouse là một bàn đạp cho một số cầu thủ và huấn luyện viên bóng đá, nổi bật nhất là Arsène WengerRaymond Domenech. Wenger bắt đầu sự nghiệp chơi bóng của mình tại câu lạc bộ trước khi bước vào vai trò huấn luyện. Ông được biết đến với vai trò là huấn luện viên câu lạc bộ Anh Arsenal, nhưng trước đó, đã có những thành công tại Nancy, AS MonacoNagoya Grampus. Domenech cũng chơi cho Mulhouse và câu lạc bộ đóng vai trò quản lý đầu tiên của ông ấy. Sau đó, ông tiếp tục dẫn dắt đội tuyển quốc gia Pháp từ năm 2004-2010.

Lịch sử

Câu lạc bộ bóng đá de Mulhouse được thành lập vào năm 1893 dưới tên Fussball Club Mülhausen bởi hai thanh niên người Anh theo học tại Trường hóa học Mulhouse ở Mülhausen, Alsace-LorraineĐức. Các sinh viên đã giới thiệu môn thể thao này cho các sinh viên của họ và một câu lạc bộ sau đó đã được thành lập. Năm 1901, họ được tham gia bởi một nhóm các cầu thủ bóng đá được gọi là "Những chàng trai trẻ" đến từ Nhà thi đấu Oberrealschule. Đội bóng là thành viên của VSFV (tiếng Đức: Verband Süddeutscher Fussball Vereine hoặc Liên đoàn các câu lạc bộ bóng đá Nam Đức) vào năm 1904. Câu lạc bộ đã trải qua một cuộc khủng hoảng tài chính vào năm 1905, nhưng vẫn tồn tại để tiếp tục thi đấu.

Sau Thế chiến I, Pháp đã giành lại lãnh thổ Alsace từ Đức và FC Mülhausen trở thành một phần của giải đấu Division d'Honneur - Alsace với tư cách là FC Mulhouse nơi câu lạc bộ chiếm được chức vô địch năm 1921 và kết thúc với tư cách là á quân năm 1926. Mulhouse sau đó tập hợp một chuỗi năm danh hiệu liên tiếp từ 1928 đến 1932. Danh hiệu khu vực năm 1932 đã được trao cho một chiến thắng trong Coupe Sochaux, còn được gọi là Thử thách Peugeot, một trong những tiền thân của giải vô địch quốc gia lần đầu tiên được tổ chức vào mùa giải tiếp theo.

Sau khi tái tổ chức bóng đá Pháp thành một hệ thống quốc gia, FCM đã chơi một mùa duy nhất ở giải hạng nhất / bảng A trước khi bị xuống hạng. Họ đã trở lại giải đấu hàng đầu vào năm 1934 cho đến khi một lần nữa bị xuống hạng vào năm 1937.

Tập tin:FC Mulhausen.png
Logo lịch sử của FC Mulhausen.

Với sự khởi đầu của Thế chiến II và tái chiếm Alsace bởi Đức FCM đã trở lại thi đấu bóng đá Đức trong giải hạng nhất khu vực Gauliga Elsaß năm 1941. Họ nhanh chóng trở thành đội thống trị ở đó khi giành được các danh hiệu vào năm 1941, 1943 và 1944, nhưng không thể theo kịp bất kỳ thành công nào trong các vòng playoff giải vô địch quốc gia Đức, bị loại ngay từ vòng đầu mỗi lần. Khi thi đấu ở Gauliga, giải đã bị đình chỉ một phần trong suốt mùa giải 1944 1945 khi quân đội Đồng minh tiến vào Đức.

Sau chiến tranh, FCM một lần nữa trở lại với bóng đá Pháp để chơi một mùa giải duy nhất trong giải hạng hai trước khi trượt xuốngcấp độ nghiệp dư, nơi họ sẽ duy trì cho đến năm 1970. Câu lạc bộ đã vật lộn qua sáu mùa giải trong giải hạng hai trong suốt thập kỷ. Tuy nhiên, hiệu suất của họ đã được cải thiện trong thập niên 80 và Mulhouse trở thành một câu lạc bộ hạng hai vững chắc, kiếm được một cơ hội trong mùa giả trong sân chơi cao nhất trong năm 1982. Trong những năm đầu thập niên 90, câu lạc bộ đã chơi với tên FC Mulhouse Sud-Alsace và tiếp tục thi đấu giải hạng hai cho đến khi xuống hạng vào năm 1998. Một cuộc khủng hoảng tài chính theo sau và câu lạc bộ đã bị phá sản vào năm 1999, sau đó được tổ chức lại như một đội bóng nghiệp dư vào mùa giải tiếp theo. Năm 2005, câu lạc bộ đã được thăng cấp từ CFA 2 (V) lên CFA (Championnat de France), hạng đấu nghiệp dư cao nhất của đất nước.

sân vận động

Từ năm 1979, FC Mulhouse đã thi đấu các trận tại sân nhà của mình tại Stade de l'Ill. Từ năm 1906 đến khi kết thúc Thế chiến I, đội đã chơi trong Stade Vélodrome và, sau chiến tranh, trong Stade de Bourtzwiller.

Đội hình hiện tại

Kể từ ngày 26 tháng 2 năm 2019 [1]
No. Position Player
Senegal GK Issa Ndoye
France GK Enzo Bonaso
France DF Dorian Dugon
France DF Samir Kecha
Senegal DF Mouhameth Sané
Senegal DF Assane Diouf
France DF Clément Kowalczuk
Spain DF Enriq Maureta
France DF Edgar Delbos
France DF Mickaël Claudel
France MF Medhi Bouhabila
France MF Malik M'Tir
No. Position Player
France MF Adam Shaiek
France MF Hermann Baka
France MF Imad El Moussaid
Cameroon MF Franck Essomba
France MF Nassim Titebah
France MF José Nsongo
France FW Reda Taqtak
France FW Idrissa Soumah
France FW Mahamadou Diawara
Niger FW Sidibé Modibo
France FW Tiago Teixeira
United States FW Ashkanov Apollon

Cầu thủ đáng chú ý

Có các cầu thủ khoác áo đội tuyển quốc gia được liệt kê in đậm đại diện cho quốc gia của họ khi chơi cho Mulhouse.

Huấn luyện viên

Tham khảo

  1. ^ "Effectif" Lưu trữ 2019-06-14 tại Wayback Machine (bằng tiếng Pháp). FC Mulhouse. Truy cập 26 February 2018.
  2. ^ France – Trainers of First and Second Division Clubs
  3. ^ Albert Falette tại FootballDatabase.eu
  4. ^ “Laurent Croci Nouveau Coach de Mulhouse” (bằng tiếng Pháp). Amateur de Foot. ngày 27 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2018.
  5. ^ “Mulhouse: Gharib Amzine nouveau coach” (bằng tiếng Pháp). foot-national.com. ngày 20 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2018.
  6. ^ Hakim Aibeche tại FootballDatabase.eu
  7. ^ “FCM: Franck Priou est le nouvel entraîneur” (bằng tiếng Pháp). L'Alsace.fr. ngày 9 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2018.
  8. ^ “Noël Tosi est le nouvel entraîneur du FC Mulhouse” (bằng tiếng Pháp). France Télévisions. ngày 2 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2018.
  9. ^ “Mulhouse: Finalement, Inarejos prend le banc (off.)” (bằng tiếng Pháp). foot-national.com. ngày 12 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2018.
  10. ^ “Mulhouse: Le nouveau coach dévoilé” (bằng tiếng Pháp). foot-national.com. ngày 10 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2018.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Chemical compound ChlorphenoxamineClinical dataAHFS/Drugs.comInternational Drug NamesRoutes ofadministrationOral, topicalATC codeD04AA34 (WHO) R06AA06 (WHO)Pharmacokinetic dataBioavailabilityWell absorbedMetabolismLikely liverExcretionkidneyIdentifiers IUPAC name {2-[1-(4-chlorophenyl)-1-phenylethoxy]ethyl}dimethylamine CAS Number77-38-3 Y 562-09-4PubChem CID6475DrugBankDB09007 NChemSpider6230 YUNII3UVD77BP8RKEGGD07198 YChEMBLChEMBL2110774 NCompTox Dash...

 

Urho Castrén Perdana Menteri FinlandiaMasa jabatan21 September 1944 – 17 November 1944 PendahuluAntti HackzellPenggantiJuho Kusti Paasikivi Informasi pribadiLahir30 Desember 1886JyväskyläMeninggal8 Maret 1965(1965-03-08) (umur 78)Partai politikPartai Koalisi NasionalSunting kotak info • L • B Urho Jonas Castrén (30 Desember 1886, Jyväskylä – 8 Maret 1965) adalah seorang politikus Finlandia dari Partai Koalisi Nasional. Ia menjadi Perdana Menteri Finlandia...

 

PausInosensius VIIAwal masa kepausan17 Oktober 1404Akhir masa kepausan6 November 1406PendahuluBonifasius IXPenerusGregorius XIIInformasi pribadiNama lahirCosimo de' MiglioratiLahir± 1336Sulmona, ItaliaWafat6 November 1406Roma, Italia Inosensius VII, nama lahir Cosimo de' Migliorati (Sulmona, Italia, ± 1336 – Roma, Italia, 6 November 1406), adalah Paus sejak 17 Oktober 1404 sampai 6 November 1406. lbs Paus Gereja Katolik Daftar paus grafik masa jabatan orang kudus Nama Paus Abdikasi Paus P...

Halaman ini berisi artikel tentang komedian. Untuk salah satu pendiri The Austin Chronicle dan SXSW, lihat Louis Black. Lewis Black Lewis Niles Black[1] (lahir 30 Agustus 1948)[2] adalah seorang komedian tunggal, pengarang, pembuat drama, kritikus sosial dan pemeran asal Amerika. Ia memandu serial Comedy Central Lewis Black's Root of All Evil dan giat tampil dalam The Daily Show with Jon Stewart pada segmen komentar Back in Black. Referensi ^ Elkin, Michael (May 29, 2008). Bla...

 

This article is about the American diplomat George Venable Allen. For the British vice-chancellor, see George Vance Allen. American diplomat (1903–1970) George Venable Allen1924 Duke University Senior Yearbook PhotoBorn(1903-11-03)November 3, 1903Durham, North CarolinaDiedJuly 11, 1970(1970-07-11) (aged 66)Bahama, North CarolinaAlma materDuke UniversityOccupationDiplomatKnown forU.S. Ambassador to Iran, Yugoslavia, India, Nepal, and Greece George Venable Allen (November 3, 19...

 

Craig Moore Moore bermain untuk Queensland RoarInformasi pribadiNama lengkap Craig Andrew MooreTanggal lahir 12 Desember 1975 (umur 48)Tempat lahir Sydney, AustraliaTinggi 185 m (606 ft 11 in)Posisi bermain BekKarier junior1991 North Star1992–1993 AISKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)1994–1998 Rangers 73 (4)1998–1999 Crystal Palace 23 (3)1999–2005 Rangers 102 (10)2005 Borussia Mönchengladbach 13 (1)2005–2007 Newcastle United 31 (0)2007–2009 Brisbane Roar 62...

Istana Kumamoto Istana Kumamoto (熊本城; -jō) adalah istana di Kumamoto, Prefektur Kumamoto, Jepang, yang dibuka untuk umum. Istana ini dikepung selama Pemberontakan Satsuma. Istana ini baru saja merayakan ulang tahunnya yang ke-400. Pada 7 Desember 2007, renovasi bersakala besar telah selesai. Upacara umum untuk restorasi diadakan pada 20 April 2008. Daftar pustaka Schmorleitz, Morton S. (1974). Castles in Japan. Tokyo: Charles E. Tuttle Co. hlm. 114–116. ISBN 0-8084-1102-4 P...

 

Tenggiri Scomberomorus Scomberomorus brasiliensis TaksonomiKerajaanAnimaliaFilumChordataKelasActinopteriOrdoScombriformesFamiliScombridaeGenusScomberomorus Lacépède, 1801 lbs Tenggiri adalah nama umum bagi sekelompok ikan yang tergolong ke dalam genus Scomberomorus, famili Scombridae. Ikan ini merupakan kerabat dekat tuna, tongkol, madidihang, makerel, dan kembung. Tenggiri banyak disukai orang, diperdagangkan dalam bentuk segar, ikan kering, atau diolah menjadi kerupuk, siomay, dan lain-la...

 

Senusret ISesostris, SesonchosisPatung dada Senusret I di Neues Museum, BerlinFiraunMasa pemerintahan1971–1926 SM (Dinasti ke-12)PendahuluAmenemhat IPenggantiAmenemhat IIGelar kerajaan Prenomen  (Praenomen) KheperkareḪpr-k3-RˁThe Ka of Ra is created Nomen SenusretS(j)-n-WsrtMan of Wosret Nama Horus Ankhmesutˁnḫ-msw.tLiving of births Nama Nebty Ankhmesutˁnḫ-msw.tLiving of births Horus emas Ankhmesutˁnḫ-msw.tLiving of births Daftar Raja Turin:[...]ka…k3 PasanganNeferu IIIAn...

Port Vale 1949–50 football seasonPort Vale1949–50 seasonChairmanWilliam HoldcroftManagerGordon HodgsonStadiumThe Old Recreation GroundFootball League Third Division South13th (41 Points)FA CupFourth Round(knocked out by Burnley)Top goalscorerLeague: Cliff Pinchbeck (14)All: Cliff Pinchbeck (16)Highest home attendance18,218 vs. Nottingham Forest, 11 February 1950Lowest home attendance8,496 vs. Torquay United, 27 March 1950Average home league attendance12,983Biggest win4–0 vs. Millwall, ...

 

WWI Austria-Hungary military reconnaissance aircraft UFAG C.I An UFAG C.I(Ph) (series 123) built by Phönix Flugzeugwerke under license Role Reconnaissance aircraftType of aircraft National origin Austria-Hungary Manufacturer UFAG First flight April 1918 Introduction 1918 Primary user KuKLFT Number built 250 Developed from Brandenburg C.II(U) The UFAG C.I was a military reconnaissance aircraft produced in the Austro-Hungarian Empire during World War I, by the Ungarische Flugzeugfabrik Ab...

 

本條目存在以下問題,請協助改善本條目或在討論頁針對議題發表看法。 此條目需要編修,以確保文法、用詞、语气、格式、標點等使用恰当。 (2013年8月6日)請按照校對指引,幫助编辑這個條目。(幫助、討論) 此條目剧情、虛構用語或人物介紹过长过细,需清理无关故事主轴的细节、用語和角色介紹。 (2020年10月6日)劇情、用語和人物介紹都只是用於了解故事主軸,輔助�...

Albanian Naval ForcesForca DetareFounded1925; 99 years ago (1925)Country AlbaniaTypeNavyPart ofAlbanian Armed ForcesAnniversaries25 December – Navy's Foundation DayEquipment1,000 personnel and 19 patrol vesselsCommandersChief of the General StaffMajor General Arben KingjiCommander of the Naval ForceCounter Admiral Adnand AgastraInsigniaNaval ensign[1]Military unit The Albanian Naval Force (Albanian: Forca Detare të Republikës së Shqipërisë) is the n...

 

This article includes a list of general references, but it lacks sufficient corresponding inline citations. Please help to improve this article by introducing more precise citations. (June 2013) (Learn how and when to remove this message) Gha-Mu, also known as Small Flowery Miao (Chinese: 小花苗; pinyin: xiǎo huā miáo) and Blue Hmong, are a Miao ethnic group in China. They are from Guizhou and belong to the Hmong people.[1] Many of them are Christians.[1] The num...

 

Veterans cemetery in Honolulu, Hawaii, United States National Memorial Cemeteryof the PacificNational Memorial Cemetery of the Pacific.DetailsEstablished1949LocationHonolulu, HawaiiCountryUnited StatesCoordinates21°18′46″N 157°50′47″W / 21.31278°N 157.84639°W / 21.31278; -157.84639TypeUnited States National CemeteryOwned byNational Cemetery AdministrationNo. of graves>61,000Websitehttps://www.cem.va.gov/cems/nchp/nmcp.aspFind a GraveNational Memorial Cem...

List of Pakistani films by year 2018 Cinema of Pakistan List of Pakistani films Pakistani Animation Highest Grossing Pre 1950 1950s 1950 1951 1952 1953 19541955 1956 1957 1958 1959 1960s 1960 1961 1962 1963 19641965 1966 1967 1968 1969 1970s 1970 1971 1972 1973 19741975 1976 1977 1978 1979 1980s 1980 1981 1982 1983 19841985 1986 1987 1988 1989 1990s 1990 1991 1992 1993 19941995 1996 1997 1998 1999 2000s 2000 2001 2002 2003 20042005 2006 2007 2008 2009 2010s 2010 2011 2012 2013 20142015 2016 2...

 

Spaceflight Progress M-29MThe Progress M-29M has docked to the ISSjust over six hours after launching.Mission typeInternational Space Station resupplyOperatorRoscosmosCOSPAR ID2015-055A SATCAT no.40944Mission duration190 days Spacecraft propertiesSpacecraft typeProgress-M s/n 429ManufacturerRKK EnergiaLaunch mass7283 kg Start of missionLaunch date1 October 2015, 16:49:40 UTCRocketSoyuz-ULaunch siteBaikonur, Site 1/5 End of missionDisposalDeorbitedDecay date08 April 2016, 13:31 UTC Orbital par...

 

English R&B and jazz musician Georgie FameFame at Concert at the Kings, 2013Background informationBirth nameClive PowellAlso known asGeorgie FortuneBorn (1943-06-26) 26 June 1943 (age 81)Leigh, Lancashire, EnglandGenresSoul jazz[1][2]R&B[3]pop[3]soul[4]jazz[3]Occupation(s)MusiciansingerInstrument(s)KeyboardsvocalsguitarYears active1959–presentLabelsColumbia, Polydor, CBS, PyeMusical artist Georgie Fame (born Clive Powell; 26 June ...

Townland in County Donegal, Ireland This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Carnamoyle – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (May 2021) (Learn how and when to remove this message) Carnamoyle is a townland in Inishowen, County Donegal, Ireland.[1] Running inland from the outskirts of t...

 

Cambrai 行政国 フランス地域圏 (Région) オー=ド=フランス地域圏県 (département) ノール県郡 (arrondissement) Arrondissement of Cambrai小郡 (canton) 2INSEEコード 59122郵便番号 59400市長(任期) フランソワ=クサヴィエ・ヴィラン(2008年 - 2014年)人口動態人口 市: 33 716人(1999年)人口密度 1 861人/km2地理座標 北緯50度10分36秒 東経3度14分08秒 / 北緯50.176667度 東経3.235556度...