Eric Schmidt

Eric Schmidt
Sinh27 tháng 4, 1955 (69 tuổi)
Washington, DC
Trường lớpĐại học California, Berkeley
Đại học Princeton
Nghề nghiệpChủ tịch của Google, Kỹ sư
Tiền lương557 466 đô-la Mỹ bồi thường năm 2006
Tài sảnTăng US$7 tỷ (2011)[1]
WebsiteGoogle Inc. Profile

Eric Emerson Schmidt (sinh ngày 27 tháng 4 năm 1955)[2] là một kỹ sư, một thành viên cũ trong hội đồng quản trị của công ty Apple,[3] và hiện tại đang là chủ tịch điều hành của Google. Từ năm 2001 đến 2011, ông giữ chức CEO của Google. Ông là đồng tác giả của phần mềm phân tích từ vựng cho Unix. Ông đồng thời cũng là thành viên trong ban quản trị của đại học Carnegie Mellon[4]đại học Princeton.[5]

Tiểu sử

Schmidt sinh tại Washington, D.C và lớn lên tại Blacksburg, Virginia. Sau khi tốt nghiệp trường cấp ba Yorktown,[6] Schmidt theo học trường đại học Princeton, nơi ông nhận được bằng kỹ sư khoa học máy tính năm 1976.[7] Ở trường đại học California, Berkeley, ông nhận được bằng MS (Master of Science) năm 1979 vì đã thiết kế và thực hiện một mạng máy tính nhằm liên kết trung tâm máy tính của trường với khoa máy tính (CS department) và khoa kỹ thuật điện - khoa học máy tính (EECS department),[8][9], bên cạnh đó ông còn nhận bằng tiến sĩ năm 1982 ngành kỹ thuật điện - khoa học máy tính với bài luận văn về vấn đề quản lý sự phát triển của phần mềm được phân phối và những công cụ để khắc phục những vấn đề này.[10] Ông là một trong các tác giả của lex - một phần mềm phân tích từ vựng và là công cụ quan trọng cho việc xây dựng các trình biên dịch. Ông đã từng giảng dạy tại trường kinh doanh Stanford khi đang làm một giáo sư bán thời gian.[11]

Schmidt đang sống tại Atherton, California, với vợ là Wendy.[12]

Sự nghiệp

Buổi ban đầu

Vào những ngày đầu sự nghiệp của mình, Schmidt giữ một số vị trí về mảng công nghệ của một số công ty công nghệ thông tin như Bell Labs, Zilog và trung tâm nghiên cứu Palo Alto nổi tiếng của Xerox (PARC). Ông làm việc cho Sun Microsystems vào năm 1983 và dẫn đầu trong những nỗ lực phát triển Java của công ty, sau đó ông lên làm giám đốc công nghệ (CTO). Năm 1997, ông được bổ nhiệm làm CEO của Novell.

Schmidt rời Novell sau khi giúp công ty giành được Cambridge Technology Partners. Hai nhà sáng lập Google Larry PageSergey Brin đã phỏng vấn Schmidt. Bị ấn tượng bởi ông, họ tuyển dụng Schmidt để điều hành hoạt động của công ty vào năm 2001 dưới sự hướng dẫn của hai nhà đầu tư mạo hiểm John DoerrMichael Moritz.

Google

Schimidt tham gia Google với chức chủ tịch hội đồng quản trị vào tháng 3 năm 2001 và trở thành CEO của công ty vào tháng 8 năm đó. Tại Google, Schmidt chia sẻ trách nhiệm về hoạt động hàng ngày của Google cùng với Sergey và Page. Theo như trang 29 của Google's 2004 S-1 Filing,[13] Schmidt, Page và Brin hoạt động Google theo chế độ chuyên chính tay ba. Schmidt có nhiều nhiệm vụ theo pháp luật như: CEO của một công ty công khai, tập trung vào việc quản lý chức phó chủ tịch và cơ quan buôn bán.

Theo website của Google, Schmidt cũng tập trung vào việc "xây dựng cơ sở hạ tầng cần thiết cho tập đoàn để duy trì tốc độ tăng trưởng nhanh của Google và đảm bảo chất lượng cao trong khi giữ cho thời gian phát triển sản phẩm ở mức tối thiểu".[14]

Năm 2007, PC World bình chọn Schmidt ở vị trí số một trong danh sách 50 người quan trọng nhất trên web cùng với hai nhà sáng lập Google Sergey BrinLarry Page.[15]

Năm 2009, Schmidt được xem là một trong những "TopGun CEOs" bởi Brendan Wood International, một cơ quan tư vấn.[16][17]

Ngày 20 tháng 1 năm 2011, Google thông báo rằng vào ngày 4 tháng 4, Schmidt sẽ rời chức CEO của Google, nhưng sẽ tiếp tục làm chủ tịch hành chính của công ty và làm cố vấn cho Sergey và Brin. Page sẽ thay thế Schmidt cho chức CEO.[18]

Cuốn sách Bên trong Plex: Cách Google suy nghĩ, làm việc và định hình cuộc sống của chúng ta (In the Plex: How Google Thinks, Works, and Shapes Our Lives) xuất bản năm 2011 của Steven Levy cho biết, vào năm 2001, Schmidt đề nghị gỡ bỏ một đóng góp mang tính chính trị của ông ra khỏi kết quả tìm kiếm của Google. Lời đề nghị đã không được thỏa mãn. Schmidt đã phủ nhận và cho rằng điều này chưa hề xảy ra.[19]

Apple

Schmidt được chọn vào hội đồng quản trị của Apple vào ngày 28 tháng 8 năm 2006. Vào tháng 8 năm 2009, người ta thông báo rằng Schmidt sẽ từ chức và rút khỏi hội đồng quản trị của Apple do những sự mâu thuẫn nảy sinh trong sự cạnh tranh tăng trưởng giữa AppleGoogle.[20]

Tổng thống Barack Obama

Schmidt là cố vấn viên của chiến dịch và là người đã đóng góp rất lớn cho Barack Obama. Và khi đã tuyên bố rời khỏi vị trí đó, ông đã quyết định sẽ vẫn ở lại là 'người đứng đầu nhóm liên quan đến chính phủ của Google'. Obama thậm chí đã xem xét ông cho chức Bộ trưởng Bộ Thương mại Hoa Kỳ.[21] Schmidt đã từng là cố vấn viên không chính thức của chiến dịch tranh cử tổng thống của Obama bắt đầu từ ngày 19 tháng 10 năm 2008, vào việc thay mặt cho người ứng cử.[22] Ông được nhắc đến như là một ứng cử viên có triển vọng cho chức giám đốc công nghệ do Obama tạo ra bởi sự ngưỡng mộ của ông đến Schmidt.[23] Trong thông báo để trả lời Obama, Schmidt nói một cách hài hước rằng với tiền lương 1 đô-la Mỹ của ông, thì ông sẽ phải được giảm thuế.[24] Sau khi Obama trúng cử, Schmidt là một thành viên của hội đồng tư vấn cho tổng thống Obama. Ông cho rằng cách dễ dàng nhất để khắc phục tất cả các vấn đề của Hoa Kỳ ngay lập tức, ít nhất là đối với các chính sách liên quan đến việc nội trợ, đó là bằng một chương trình có tác dụng kích thích đem lại nguồn năng lượng có thể khôi phục được, và trải qua thời gian, tham gia vào việc thay thế các nhiên liệu hóa thạch bằng năng lượng có thể khôi phục.[25] Từ đó ông đã trở thành viên mới của Hội đồng tư vấn Khoa học và Công nghệ của tổng thống, viết tắt là PCAST.[26]

Quỹ nước Mỹ mới

Quỹ "nước Mỹ mới" (New America Foundation) là một học viện chính sách công cộng phi lợi nhuận được thành lập năm 1999. Schmidt đã từng là chủ tịch Hội đồng quản trị. Ông đã lập James Fallows lên làm chủ tịch vào năm 2008.[27]

Lương thưởng

Eric Schmidt được trả lương là 250 000 đô-la Mỹ và bên cạnh đó là một lợi tức làm việc hàng năm. Ông đã được nhượng lại 14 331 703 cổ phần chung nhóm B với giá 30 cent cho một cổ phiếu và 426 892 cổ phần nhóm C với giá 2,34 đô-la Mỹ cho một cổ phiếu.[28]

Trong khi đang nhậm chức CEO của Google vào năm 2008 và 2009, Schmidt nhận được mức lương cơ sở là 1 đô-la Mỹ, bên cạnh đó phần đền bù là 508 763 đô=la Mỹ vào năm 2008 và 243 661 đô-la Mỹ vào năm 2009. Ông không nhận tiền mặt, cổ phần hay quyền mua bán cổ phần.[29] Schmidt là một trong số ít người trở thành tỷ phú dựa trên quyền mua bán cổ phần trong một tập đoàn mà không phải là người sáng lập hay liên quan đến người đồng sáng lập.[30] Trong danh sách tỷ phú thế giới năm 2011, Forbes xếp Schmidt ở vị trí thứ 136, với tài sản ước lượng khoảng 7 tỷ đô-la Mỹ.[31] Eric Schmidt nhận số tiền lương là 1 đô la Mỹ vào năm 2006.[32] Google đã tặng ông 100 triệu đô-la Mỹ vào năm 2011 như là một món quà.[33][34]

Những quan điểm

Trong suốt cuộc nói chuyện vào ngày 3 tháng 12 năm 2009, trong tài liệu "Bên trong bộ não của Google" của CNBC, Schmidt được hỏi: "Mọi người đang đối xử với Google như với người bạn đáng tin tưởng nhất của mình. Họ có nên không?" Và ông trả lời: "Tôi nghĩ vấn đề là ở cách nhìn. Nếu bạn có điều gì đó mà không muốn cho mọi người biết, có thể bạn không nên làm cho nó trở nên công khai, nhưng nếu bạn thực sự muốn sự riêng tư như vậy, thì sự thật là các cỗ máy tìm kiếm bao gồm Google sẽ giữ lại những thông tin này của bạn trong một thời gian, và việc lưu trữ nó rất quan trọng, ví dụ như, tất cả chúng ta ở nước Mỹ đều là chủ đề của các việc làm yêu nước. Và thông tin có thể được cung cấp cho các nhà chức trách."[35][36] Tại Hội nghị Techonomy ngày 4 tháng 8 năm 2010, Schmidt cho rằng công nghệ thì tốt, nhưng ông đã nói rằng chỉ có một cách để giải quyết thử thách đó là "phải minh bạch hơn nữa và xóa bỏ tình trạng nặc danh". Schmidt cũng cho rằng trong một kỷ nguyên của những mối đe dọa bất đối xứng thì "tình trạng nặc danh là quá nguy hiểm".[37]

Vào tháng 8 năm 2010, Schmidt đã làm sáng tỏ quan điểm của công ty ông về thái độ trung lập trên mạng như sau: "Tôi muốn được rõ ràng rằng chúng ta định nghĩa thế nào là thái độ trung lập trên mạng: Chúng ta muốn nói gì nếu bạn có một dữ liệu là video chẳng hạn, bạn không phân biệt tương phản với video của một người với sự đồng ý của người khác. Nhưng cũng tốt khi phân biệt qua những loại khác nhau, vì vậy bạn có thể ưu tiên tiếng nói hơn là video, và đó là sự đồng ý chung giữa Verizon và Google về vấn đề đó".[38]

Thông tin thêm

Tham khảo

  1. ^ Forbes Magazine (ngày 9 tháng 3 năm 2011). “Eric Schmidt – Forbes”. Forbes Magazine. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2011.
  2. ^ Schmidt_2229 "Google’s view on the future of business: An interview with CEO Eric Eric Schmidt" Lưu trữ 2011-06-15 tại Wayback Machine. The McKinsey Quarterly. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2011.
  3. ^ "Dr. Eric Eric Schmidt Resigns from Apple’s Board of Directors".Apple, ngày 3 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2011.
  4. ^ "April 13: Google Chairman, CEO Eric Eric Schmidt To Give Keynote Address at Carnegie Mellon Commencement, May 17 – Carnegie Mellon University" Lưu trữ 2009-09-26 tại Wayback Machine. Cmu.edu. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2011
  5. ^ “Princeton.edu”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2006. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2021.
  6. ^ McCaffrey, Scott (ngày 15 tháng 5 năm 2008). "New Inductees Named to Yorktown Hall of Fame" Lưu trữ 2016-08-24 tại Wayback Machine. Sun Gazette]
  7. ^ Wolff, Josephine (ngày 6 tháng 2 năm 2007). "University Library joins Google Book Search" Lưu trữ 2012-07-29 tại Archive.today. The Daily Princetonian. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2011
  8. ^ Eric, Eric Schmidt. "The Berkeley Network – A Retrospective" Lưu trữ [Date missing] tại Archive-It. (PDF)
  9. ^ Eric, Eric Schmidt. An Introduction to the Berkeley Network. Google.
  10. ^ Eric Schmidt, E. E. (1982). Controlling large software development in a distributed environment Lưu trữ 2012-05-14 tại Wayback Machine. U.C. Berkeley EECS Technical Reports.
  11. ^ Schmidt.shtml "Stanford"[liên kết hỏng]. Stanford Graduate School of Business.
  12. ^ "Taylor Eigsti, a 15-year-old jazz pianist featured on the August 4 cover of the Almanac, performed for President Clinton Friday night at the Atherton home of Novell CEO Eric Eric Schmidt and his wife Wendy". "LOOSE ENDS".
  13. ^ "Amendment No. 9 to Form S-1 Registration Statement Under The Securities Act of 1933". United States Securities and Exchange Commission. ngày 18 tháng 8 năm 2004.
  14. ^ "Google Management: Dr. Eric Eric Schmidt, Chairman of the Executive Committee and Chief Executive Officer". Google Inc.. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2011
  15. ^ Null, Christopher. "The 50 Most Important People on the Web" Lưu trữ 2007-03-07 tại Wayback Machine. PC World, ngày 5 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2011
  16. ^ The Market's Best Managers – Forbes.com. Forbes.com
  17. ^ Brendan Wood International Announces 24 TopGun CEOs in the US Lưu trữ 2015-05-26 tại Wayback Machine. Reuters.com.
  18. ^ "Google Changes CEOs As Fourth-Quarter Profit Rises 29%" Lưu trữ 2011-04-06 tại Wayback Machine. Wall Street Journal, ngày 20 tháng 1 năm 2011.
  19. ^ http://www.independent.co.uk/life-style/gadgets-and-tech/news/google-chief-lsquotried-to-bury-his-donationsrsquo-2260207.html
  20. ^ Schmidt-resigns-from-apple-board-of-directors/ "Google CEO Eric Eric Schmidt Resigns From Apple Board of Directors"[liên kết hỏng]. Mac Rumors. ngày 3 tháng 8 năm 2011.
  21. ^ Carney, Timothy (ngày 2 tháng 4 năm 2011). Google not proud of its politicking[liên kết hỏng]. Washington Examiner.
  22. ^ Langley, Monica; Jessica E. Vascellaro (ngày 20 tháng 10 năm 2008). "Google CEO Backs Obama". The Wall Street Journal. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2011.
  23. ^ Godinez, Victor (ngày 20 tháng 10 năm 2008). "Schmidt-report.html "Google CEO Eric Eric Schmidt reportedly angling for job in Obama administration as national Chief Technology Officer"[liên kết hỏng]
  24. ^ Tax-cut Lưu trữ 2012-03-24 tại Wayback Machine.
  25. ^ "Gore/Alliance for Climate Protection: All-In for Plug-Ins". Calcars.org. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2011.
  26. ^ “Membership list of PCAST”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2011.
  27. ^ New America Foundation, Board of Directors Lưu trữ 2010-12-21 tại Wayback Machine. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2011.
  28. ^ http://books.google.com/books?id=VbguRQAACAAJ[liên kết hỏng]. Googled: The End of the World as We Know It by Ken Auletta.
  29. ^ [1]
  30. ^ "Earlier this year, he pulled in almost $90 million from sales of Google stock and made at least another $50 million selling shares in the past two months as the stock leaped to more than $300 a share." Mills, Elinor (ngày 3 tháng 8 năm 2005)". "Google balances privacy, reach". CNET. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2011.
  31. ^ Forbes Magazine (ngày 9 tháng 3 năm 2011). "Eric Schmidt – Forbes". Forbes Magazine. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2011.
  32. ^ La Monica, Paul R. (ngày 8 tháng 4 năm 2005). "Eric Schmidt, Larry Page and Sergey Brin agree to a $1 salary according to company's latest proxy". CNN. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2011.
  33. ^ Baldwin, Clare (ngày 23 tháng 1 năm 2011). "Google to give outgoing CEO Schmidt $100 million". Reuters.
  34. ^ Efrati, Amir (ngày 23 tháng 1 năm 2011). "Google Gives $100 Million Award to Outgoing CEO". The Wall Street Journal.
  35. ^ "Google CEO Eric Eric Schmidt on privacy". Youtube, ngày 8 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2011
  36. ^ "Media – Facebook must be weary of changing the rules". Ft.com, ngày 11 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2011
  37. ^ "Google's Eric Schmidt: Society not ready for technology" Lưu trữ 2010-10-15 tại Wayback Machine. CNET, ngày 4 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2011
  38. ^ Goldman, David (ngày 5 tháng 8 năm 2010). Why Google and Verizon's Net neutrality deal affects you. CNNMoney (CNN). Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2011.

Liên kết ngoài

Video

Tiền nhiệm:
Larry Page
Google CEO
2001–2011
Kế nhiệm:
Larry Page

Read other articles:

Pertempuran SellasiaBagian dari Perang KleomenesPeta Peloponnesos Selatan.Tanggal222 SMLokasiSellasia, LakoniaHasil Kemenangan telak Makedonia-AkhaiaPihak terlibat MakedoniaLiga Akhaia SpartaTokoh dan pemimpin Antigonos III Doson Kleomenes IIIKekuatan 28,000 infantri,1,200 kavaleri About 20,000 infantri,650 kavaleriKorban Banyak Sangat banyak 5,800 tentara tewas lbsPerang Kleomenes Likaion Ladokeia Dyme Sellasia Pertempuran Sellasia (bahasa Yunani: Μάχη της Σελλασίας) adal...

 

Répertoire National des Certifications ProfessionnellesLogo de certification officielle au RNCPTypologieSigle RNCPPays FranceDate de création 2002DiffusionSite web www.francecompetences.frmodifier - modifier le code - modifier Wikidata Le Répertoire national des certifications professionnelles (RNCP) recense tous les diplômes reconnus en France et délivrés par l’État. Le RNCP a pour objet de tenir à la disposition une information constamment à jour sur les diplômes, les titres à ...

 

New Zealand politician For other people named David or Dave Shearer, see David Shearer (disambiguation). David ShearerMBEShearer in the Mount Albert electorate, May 2009Special Representative of the Secretary-General for South SudanIn office1 January 2017 – 15 January 2021Secretary-GeneralAntónio GuterresPreceded byEllen Margrethe LøjSucceeded byNicholas Haysom33rd Leader of the OppositionIn office13 December 2011 – 15 September 2013Prime MinisterJohn KeyDeputyGrant Ro...

العلاقات الكوبية الليبيرية كوبا ليبيريا   كوبا   ليبيريا تعديل مصدري - تعديل   العلاقات الكوبية الليبيرية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين كوبا وليبيريا.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدولتين: وجه المقارنة كوبا لي...

 

  لمعانٍ أخرى، طالع أور (توضيح). أور    شعار الاسم الرسمي (بالفرنسية: Eure)‏    الإحداثيات 49°05′00″N 1°00′00″E / 49.083333333333°N 1°E / 49.083333333333; 1   [1] تاريخ التأسيس 4 مارس 1790  تقسيم إداري  البلد فرنسا[2][3]  التقسيم الأعلى نرمندية (1 يناير 2016–)&#...

 

Velothon Wales Généralités Sport cyclisme sur route Création 2015 Éditions 3 (en 2017) Catégorie UCI Europe Tour 1.1 Type / Format course d'un jour Périodicité annuel (juin) Lieu(x) Royaume-Uni Pays de Galles Statut des participants professionnels Site web officiel www.velothon-wales.co.uk Palmarès Tenant du titre Ian Bibby Pour la dernière compétition voir : Velothon Wales 2017 modifier Le Velothon Wales est une course cycliste britannique créée en 2015. Elle fait par...

Play (1823) by von Chézy with music by Schubert For other uses, see Rosamunde (disambiguation). Franz Schubert Rosamunde, Fürstin von Zypern (Rosamunde, Princess of Cyprus) is a play by Helmina von Chézy, which is primarily remembered for the incidental music which Franz Schubert composed for it. Music and play premiered in Vienna's Theater an der Wien on 20 December 1823.[1][2] The play The text version of Chézy's original play, in four acts, as premiered with Schubert's ...

 

10th World Scout JamboreeThemeBuilding Tomorrow TodayCountryPhilippinesCoordinates14°07′56″N 121°11′31″E / 14.1323399°N 121.1918928°E / 14.1323399; 121.1918928Date1959Attendance12,203 Scouts Previous9th World Scout Jamboree, England Next11th World Scout Jamboree, Greece  Scouting portal The 10th World Scout Jamboree was held 17–26 July 1959 and was hosted by the Philippines at Mount Makiling, Los Baños, Laguna. Dubbed The Bamboo Jamboree due to the ...

 

Sceaux 行政国 フランス地域圏 (Région) イル=ド=フランス地域圏県 (département) オー=ド=セーヌ県郡 (arrondissement) アントニー郡小郡 (canton) 小郡庁所在地INSEEコード 92071郵便番号 92330市長(任期) フィリップ・ローラン(2008年-2014年)自治体間連合 (fr) メトロポール・デュ・グラン・パリ人口動態人口 19,679人(2007年)人口密度 5466人/km2住民の呼称 Scéens地理座標 北緯48度4...

Etiocholanedione Names IUPAC name 5β-Androstane-3,17-dione Systematic IUPAC name (3aS,3bR,5aR,9aS,9bS,11aS)-9a,11a-Dimethyltetradecahydro-1H-cyclopenta[a]phenanthrene-1,7(3bH)-dione Other names Etiocholane-3,17-dione; 5β-Androstanedione Identifiers CAS Number 1229-12-5 3D model (JSmol) Interactive image ChEBI CHEBI:16985 ChEMBL ChEMBL1230988 ChemSpider 389114 DrugBank DB07375 KEGG C03772 PubChem CID 440114 UNII 213MVW2TZD CompTox Dashboard (EPA) DTXSID10153778 InChI InChI=1S/C19H28O2/c1-18...

 

Wrestling competition 2024 EuropeanWrestling ChampionshipsFreestyleGreco-RomanWomen57 kg55 kg50 kg61 kg60 kg53 kg65 kg63 kg55 kg70 kg67 kg57 kg74 kg72 kg59 kg79 kg77 kg62 kg86 kg82 kg65 kg92 kg87 kg68 kg97 kg97 kg72 kg125 kg130 kg76 kgvte Main article: 2024 European Wrestling Championships The women's freestyle 72 kg is a competition featured at the 2024 European Wrestling Championships, and held in Bucharest, Romania on February 15 and 16.[1] Medalists Gold  Nesrin Baş...

 

Iranian artist Hamid Naderi YeganehNaderi Yeganeh and a digital print of his artwork A Bird in FlightBorn (1990-07-26) July 26, 1990 (age 33)Qom, IranNationalityIranianAlma materSharif University of Technology (M.Sc.)University of Qom (B.Sc.)Known formathematical artAwards Gold medal of the 38th IMS competition Silver medals of the 38th IMS competition Hamid Naderi Yeganeh (Persian: حمید نادری یگانه; born July 26, 1990, in Iran[1]) is an Iranian mathematic...

Para table tennisat the XVII Paralympic GamesVenueSouth Paris ArenaDates29 August to 7 September 2024Competitors280←2020 Table tennis at the 2024 Summer Paralympics in Paris, France will take place between 29 August and 7 September held at the South Paris Arena.[1] There will be fifteen men's events (eleven singles, four doubles), fourteen women's events (ten singles, four doubles) and two mixed doubles events. There will be no teams events at these Paralympic Games, this will be f...

 

History of female infanticide within China Part of a series onViolence against women Killing Bride burning Dowry death Honor killing Femicide Infanticide Matricide Pregnant women Sati Sororicide Uxoricide Sexual assault and rape Causes of sexual violence Child sexual initiation Estimates of sexual violence Forced prostitution Cybersex trafficking Human trafficking Fetish slaves Sexual slavery Violence against prostitutes Post-assault treatment of victims of sexual assault Rape Acquaintance By...

 

يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (مايو 2023) هيلموت هالر (بالألمانية: Helmut Haller)‏    معلومات شخصية الميلاد 21 يوليو 1939(1939-07-21)آوغسبورغ  الوفاة 11 أكتو�...

Association football club in Uzbekistan Football clubNavbahor NamanganFull namePFC. Navbahor NamanganFounded1978; 46 years ago (1978)GroundMarkaziy StadiumNamanganCapacity22,000Manager Grigoriy KolosovskiyLeagueUzbekistan Super League2023Uzbekistan Super League, 3rd of 14WebsiteClub website Home colours Away colours Third colours PFC. Navbahor Namangan (Uzbek: Navbahor Namangan Futbol Klubi) is an Uzbek professional football club based in Namangan. The club's name means New ...

 

This article is part of a series on thePolitics of the United States Federal government Constitution of the United States Law Taxation Policy Legislature United States Congress House of Representatives Speaker Mike Johnson (R) Majority Leader Steve Scalise (R) Minority Leader Hakeem Jeffries (D) Congressional districts (list) Non-voting members Senate President Kamala Harris (D) President Pro Tempore Patty Murray (D) Majority Leader Chuck Schumer (D) Minority Leader Mitch McConnell (R) Execu...

 

Mixed doubles at the 1991 IBF World ChampionshipsVenueBrøndby ArenaLocationCopenhagen, DenmarkDatesMay 2, 1991 (1991-05-02) – May 8, 1991 (1991-05-08)Medalists  Park Joo-bong Chung Myung-hee   South Korea Thomas Lund Pernille Dupont   Denmark Jon Holst-Christensen Grete Mogensen   Denmark Kang Kyung-jin Shim Eun-jung   South Korea← 1989 Jakarta1993 Birmingham → Events at the...

Pour les articles homonymes, voir Orbitale. Illustration d'une Orbitale Dans l'univers de fiction de Iain M. Banks, la Culture, une Orbitale (parfois simplement appelé O ou petit anneau) est un habitat spatial artificiel qui se présente sous la forme d'un imposant anneau (considérablement plus petit toutefois que celui de l'Anneau-Monde de Larry Niven). Ses habitants, souvent au nombre de plusieurs milliards, vivent sur la surface interne de l'anneau, où des plaques de la taille de conti...

 

Some of this article's listed sources may not be reliable. Please help improve this article by looking for better, more reliable sources. Unreliable citations may be challenged and removed. (June 2020) (Learn how and when to remove this message) Plav in 1912 The Plav–Gusinje massacres of 1912-1913 occurred between late 1912 and March 1913 in the areas of the modern Plav and Gusinje municipalities and adjacent areas. More than 1,800 locals, mostly Muslim Albanians from these two regions were...