Eredivisie 2024–25
Eredivisie | Mùa giải | 2024–25 |
---|
Thời gian | 9 tháng 8 năm 2024 – 1 tháng 6 năm 2025 |
---|
Số trận đấu | 117 |
---|
Số bàn thắng | 343 (2,93 bàn mỗi trận) |
---|
Vua phá lưới | Sem Steijn (Twente) Ricardo Pepi (PSV) (9 bàn thắng) |
---|
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | AZ 9–1 Heerenveen (14/9/2024) |
---|
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Almere City 1–7 PSV (25/8/2024) |
---|
Trận có nhiều bàn thắng nhất | AZ 9–1 Heerenveen (14/9/2024) |
---|
Chuỗi thắng dài nhất | 10 trận PSV (v1–v10) |
---|
Chuỗi bất bại dài nhất | 10 trận PSV (v1–v10) Ajax (v6–v13, bù 2 trận) |
---|
Chuỗi không thắng dài nhất | 10 trận RKC Waalwijk (v1–v10) |
---|
Chuỗi thua dài nhất | 8 trận RKC Waalwijk (v1–v8) |
---|
Trận có nhiều khán giả nhất | 55.885 Ajax 5–0 Fortuna Sittard (18/9/2024) |
---|
Trận có ít khán giả nhất | 0 Utrecht 1–0 PEC Zwolle (11/8/2024) |
---|
Tổng số khán giả | 2.195.504[1] (113 trận) |
---|
Số khán giả trung bình | 19.429 |
---|
Thống kê tính đến ngày 29/11/2024. |
Eredivisie 2024–25 là mùa giải thứ 69 của Eredivisie, giải đấu bóng đá hàng đầu ở Hà Lan. Mùa giải bắt đầu vào ngày 9 tháng 8 năm 2024 và sẽ kết thúc vào ngày 1 tháng 6 năm 2025.[2]
Các đội bóng
Thay đổi
Vì mùa giải này không còn câu lạc bộ nào chơi trên sân cỏ nhân tạo nữa, tất cả các câu lạc bộ đều chơi trên sân cỏ tự nhiên hoặc cỏ lai. Từ mùa giải tới, cỏ tự nhiên/cỏ lai trên sân nhà là bắt buộc tại Eredivisie.
Vị trí
Vị trí của các đội Eredivisie 2024–25
Sân vận động và địa điểm
Số đội theo tỉnh
Nhân sự và nhà tài trợ
Ghi chú: Cờ biểu thị đội tuyển quốc gia đã được xác định theo quy định về tính đủ điều kiện của FIFA. Các cầu thủ và huấn luyện viên có thể có nhiều hơn một quốc tịch không thuộc FIFA.
Đội
|
Chủ tịch
|
Huấn luyện viên trưởng
|
Đội trưởng
|
Nhà sản xuất trang phục
|
Nhà tài trợ áo đấu (trước)
|
Nhà tài trợ áo đấu (sau)
|
Nhà tài trợ áo đấu (tay áo)
|
Nhà tài trợ quần
|
Ajax
|
Menno Geelen (tạm thời)
|
Francesco Farioli
|
Jordan Henderson
|
Adidas
|
Ziggo
|
Ziggo Sport
|
Curaçao, Team Rockstars IT (từ tháng 1/2025)[3]
|
không có
|
Almere City
|
John Bes
|
Hedwiges Maduro
|
Thomas Robinet
|
Craft
|
OneCasino,[4]
|
Kroonenberg Group, MASCOT Workwear
|
eFulfilment Europe
|
không có
|
AZ
|
Merijn Zeeman (12-1-2024)
|
Maarten Martens
|
Bruno Martins Indi
|
Nike
|
Kansino
|
Elfi Vastgoed
|
Cavallaro Napoli
|
không có
|
Feyenoord
|
Dennis te Kloese
|
Brian Priske
|
Quinten Timber
|
Castore[5]
|
Mediamarkt
|
Prijsvrij
|
TOTO Nederlandse Loterij
|
không có
|
Fortuna Sittard
|
Işıtan Gün
|
Danny Buijs
|
Ivo Pinto
|
Robey[6]
|
BetCity
|
Winkelhart sittard
|
không có
|
không có
|
Go Ahead Eagles
|
Jan Willem van Dop
|
Paul Simonis
|
Mats Deijl
|
Stanno
|
Betnation,[7] MaxiZoo
|
Validsign, Salland Zorgverzekeringen
|
LoooX, Matrix Fitness
|
MaxiZoo
|
Groningen
|
Frank van Mosselveld
|
Dick Lukkien
|
Leandro Bacuna
|
Robey
|
OG Clean Fuels
|
U-Sport
|
TOTO Nederlandse Loterij
|
không có
|
Heerenveen
|
Ferry de Haan
|
Robin van Persie
|
Paweł Bochniewicz
|
Macron
|
Wolkom onbegrensd Fryslân
|
MASCOT Workwear, Effektief
|
TOTO Nederlandse Loterij
|
Veolia
|
Heracles Almelo
|
Bart Haverland
|
Erwin van de Looi
|
Justin Hoogma
|
Acerbis
|
Asito
|
Asito
|
Kans voor een Kind
|
Asito
|
NAC Breda
|
Remco Oversier
|
Carl Hoefkens
|
Jan van den Bergh
|
Nike
|
OK[8]
|
Vrolijk, MHC Mobility
|
Jacobs Elektro Groep[9]
|
|
NEC
|
Wilco van Schaik
|
Rogier Meijer
|
Lasse Schöne
|
Robey[10]
|
Nexperia[11]
|
KlokGroep
|
NasWerkt
|
GX Software
|
PEC Zwolle
|
Xander Czaikowski
|
Johnny Jansen
|
Davy van den Berg
|
Adidas[12]
|
Circus.nl Sport & Casino [13]
|
Molecaten
|
VDK Groep
|
Quades
|
PSV Eindhoven
|
Marcel Brands
|
Peter Bosz
|
Luuk de Jong
|
Puma
|
Metropoolregio Brainport Eindhoven
|
GoodHabitz
|
TOTO Nederlandse Loterij
|
không có
|
RKC Waalwijk
|
Willem van der Linden
|
Henk Fraser
|
Michiel Kramer
|
Stanno
|
Willy Naessens, JM van Delft & zn
|
Mandemakers, Van Mossel
|
TOTO Nederlandse Loterij
|
DAS Bouwsystemen
|
Sparta Rotterdam
|
Leo Ruijs
|
Jeroen Rijsdijk
|
Nick Olij
|
Robey
|
De Goudse Verzekeringen, D&S Group
|
Blue10, VNOM
|
TOTO Nederlandse Loterij, BICT Groep
|
Toll Global Forwarding, Trofi Pack
|
Twente
|
Paul van der Kraan
|
Joseph Oosting
|
Robin Pröpper
|
Castore[14]
|
Elektramat[15]
|
ThermoSolutions BV
|
TOTO Nederlandse Loterij, Taurus Corporate Finance
|
Elektramat
|
Utrecht
|
Thijs van Es
|
Ron Jans
|
Nick Viergever
|
Castore[16]
|
Conclusion Digital Transformation
|
không có
|
U4U
|
Dassy
|
Willem II
|
Merijn Goris
|
Peter Maes
|
Jesse Bosch
|
Robey
|
AVEC[17]
|
BTT We lead the way[18]
|
TOTO Nederlandse Loterij
|
Avia[19]
|
Thay đổi huấn luyện viên
Bảng xếp hạng
Bảng xếp hạng
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 29/11/2024. Nguồn: EredivisieQuy tắc xếp hạng: Mùa giải đang diễn ra: 1) Giành được nhiều điểm nhất; 2) Mất ít điểm hơn; 3) Hiệu số bàn thắng bại; 4) Số bàn thắng ghi được; 5) Thứ tự chữ cái; Cuối mùa giải: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Điểm đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng bại đối đầu; 6) Bàn thắng sân khách đối đầu ghi được; 7) Trận play-off nếu phù hợp để quyết định nhà vô địch, đội xuống hạng hoặc tham gia một giải đấu châu Âu, nếu không thì bằng hình thức bốc thăm. 8) Đá luân lưu (chỉ sau loạt trận play-off)
Vị trí theo vòng
Bảng liệt kê vị trí của các đội sau mỗi vòng thi đấu. Để duy trì các diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào (vì bị hoãn) sẽ không được tính vào vòng đấu mà chúng đã được lên lịch ban đầu, mà sẽ được cộng thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.
Kết quả
Tỷ số
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 29/11/2024. Nguồn: FlashscoreMàu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng. Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.
Bảng thắng bại
- Tính đến ngày 29/11/2024
- T = Thắng, H = Hòa, B = Bại
- () = Trận đấu bị hoãn
- (T), (H), (B) = Trận đấu bù và kết quả; Trận đấu bù được ghi trong cột nào, ví dụ cột số 5 có nghĩa là đã thi đấu sau vòng 5 và trước vòng 6.
Điểm tin
Thống kê
Ghi bàn hàng đầu
- Tính đến ngày 11/11/2024.[23]
Hat-trick
- H (= Home): Sân nhà
- A (= Away): Sân khách
- (4) : ghi được 4 bàn
Stt |
Cầu thủ |
Câu lạc bộ |
Đối đầu với |
Tỷ số |
Thời gian
|
1
|
Troy Parrott(4)
|
AZ
|
Heerenveen
|
9–1 (H)
|
Vòng 5, 14/9/2024
|
2
|
Ricardo Pepi
|
PSV
|
Groningen
|
5–0 (H)
|
Vòng 13, 23/11/2024
|
Kiến tạo hàng đầu
- Tính đến ngày 11/11/2024.[24]
Số trận giữ sạch lưới
- Tính đến ngày 11/11/2024.[25]
Kỷ luật
- Tính đến ngày 11/11/2024
- Nhận nhiều thẻ vàng nhất: 5 thẻ
- Nhận nhiều thẻ đỏ nhất: 1 thẻ
- Nhận nhiều thẻ vàng nhất: 28 thẻ
- Nhận nhiều thẻ đỏ nhất: 6 thẻ
- Nhận ít thẻ vàng nhất: 9 thẻ
- Nhận ít thẻ đỏ nhất: 0 thẻ
Giải thưởng
Giải thưởng hàng tháng
- Tính đến ngày 7/10/2024.[29]
Đội hình của tháng
- Tháng 8: đội hình 4–3–3
- Tháng 9: đội hình 4–3–3
- Tháng 10: đội hình 4–4–2
Tham khảo
Liên kết ngoài
|
|