Eredivisie 2016–17

Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan
Mùa giải2016–17
Vô địchFeyenoord (danh hiệu thứ 15)
Xuống hạngNEC
Go Ahead Eagles
Champions LeagueFeyenoord
Ajax
Europa LeaguePSV
Vitesse
FC Utrecht
Vua phá lướiNicolai Jørgensen
(21 bàn)[1]
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Feyenoord 8–0 Go Ahead Eagles
(5 tháng 4 năm 2017)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Groningen 0–5 Feyenoord
(7 tháng 8 năm 2016)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtFeyenoord 8–0 Go Ahead Eagles
(5 tháng 4 năm 2017)
Twente 3–5 Groningen
(15 tháng 5 năm 2017)
Chuỗi thắng dài nhất10 trận[2]
Feyenoord
Chuỗi bất bại dài nhất17 trận[2]
PSV
Chuỗi không
thắng dài nhất
12 trận[2]
Excelsior
Chuỗi thua dài nhất7 trận[2]
NEC
Trận có nhiều khán giả nhất51.998[3]
Ajax 1–1 PSV
(18 tháng 12 năm 2016)
Trận có ít khán giả nhất3.200[3]
Excelsior 2–0 Groningen
(13 tháng 8 năm 2016)
Tổng số khán giả5.841.335[3]
Số khán giả trung bình19.089[3]

Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan 2016–17 là mùa giải thứ 61 của giải bóng đá cao nhất Hà Lan kể từ khi thành lập năm 1956. Lịch thi đấu của mùa giải này được thông báo vào ngày 14 tháng 6 năm 2016.[4]

Đội bóng

Có tổng cộng 18 đội tham gia giải đấu: 15 đội xuất sắc nhất từ mùa giải 2015–16, 2 đội thắng cuộc play-off thăng hạng/xuống hạng và đội vô địch Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Hà Lan 2015–16.

Sparta Rotterdam, đội vô địch của Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Hà Lan 2015–16, trở lại Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan sau 6 mùa giải ở Giải hạng nhất, trong khi đội thắng cuộc play-off Go Ahead Eagles trở lại Giải bóng đá vô địch quốc gia chỉ sau 1 mùa giải. Họ thay thế cho các đội xuống hạng CambuurDe Graafschap.

Vì vấn đề tài chính, KNVB ban đầu đã lấy giấy phép của FC Twente, khiến đội bóng phải xuống chơi tại Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Hà Lan 2016-17. Tuy nhiên, FC Twente kháng án thành công và được cho phép ở lại giải đấu.[5]

Vị trí các đội bóng tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan 2016–17

Lỗi Lua trong Mô_đun:Location_map/multi tại dòng 27: Không tìm thấy trang định rõ bản đồ định vị. "Mô đun:Location map/data/Netherlands Rotterdam", "Bản mẫu:Bản đồ định vị Netherlands Rotterdam", và "Bản mẫu:Location map Netherlands Rotterdam" đều không tồn tại.

Câu lạc bộ Địa điểm Sân vận động Sức chứa
ADO Den Haag The Hague Sân vận động Kyocera 15.000
Ajax Amsterdam Amsterdam ArenA 53.490
AZ Alkmaar Sân vận động AFAS 17.023
Excelsior Rotterdam Stadion Woudestein 4.400
Feyenoord Rotterdam De Kuip 51.177
Go Ahead Eagles Deventer Adelaarshorst 10.400
Groningen Groningen Sân vận động Noordlease 22.550
Heerenveen Heerenveen Sân vận động Abe Lenstra 26.100
Heracles Almelo Almelo Sân vận động Polman 13.500
NEC Nijmegen Sân vận động Goffert 12.500
PEC Zwolle Zwolle Sân vận động MAC³PARK 13.250
PSV Eindhoven Sân vận động Philips 36.500
Roda JC Kerkrade Sân vận động Parkstad Limburg 19.979
Sparta Rotterdam Rotterdam Het Kasteel 11.026
Twente Enschede De Grolsch Veste 30.205
Utrecht Utrecht Sân vận động Galgenwaard 23.750
Vitesse Arnhem GelreDome 25.500
Willem II Tilburg Sân vận động Koning Willem II 14.500

Nhân sự và trang phục thi đấu

Ghi chú: Flags indicate national team as has been defined under FIFA eligibility rules. Players and Managers may hold more than one non-FIFA nationality.

Đội bóng Huấn luyện viên Nhà sản xuất trang phục Nhà tài trợ áo đấu
ADO Den Haag Hà Lan Alfons Groenendijk Erreà Basic-Fit Fitness
Ajax Hà Lan Peter Bosz Adidas Ziggo
AZ Hà Lan John van den Brom Under Armour AFAS Software
Excelsior Hà Lan Mitchell van der Gaag Quick DSW Zorgverzekeraar
Feyenoord Hà Lan Giovanni van Bronckhorst Adidas Opel
Go Ahead Eagles Hà Lan Robert Maaskant Hummel Drukwerkdeal.nl
Groningen Hà Lan Ernest Faber Robey Essent
Heerenveen Hà Lan Jurgen Streppel Jako GroenLeven
Heracles Hà Lan John Stegeman Acerbis Asito
NEC Hà Lan Ron de Groot Patrick EnergieFlex
PEC Zwolle Hà Lan Ron Jans Robey Molecaten
PSV Hà Lan Phillip Cocu Umbro Energiedirect.nl
Roda JC Hy Lạp Yannis Anastasiou Robey KLG Europe
Sparta Rotterdam Hà Lan Alex Pastoor Robey Axidus
Twente Hà Lan René Hake Sondico Pure Energie
Utrecht Hà Lan Erik ten Hag Hummel Zorg van de zaak
Vitesse Hà Lan Henk Fraser Macron Truphone
Willem II Hà Lan Erwin van de Looi Robey Tricorp

Thay đổi huấn luyện viên

Đội bóng Huấn luyện viên đến Hình thức đi Ngày trống ghế Vị trí trên bảng xếp hạng Thay bởi Ngày bổ nhiệm
Groningen Hà Lan Erwin van de Looi Hết hợp đồng 1 tháng 7 năm 2016[6] Pre-season Hà Lan Ernest Faber 1 tháng 7 năm 2016[7]
NEC Hà Lan Ernest Faber Được ký hợp đồng bởi Groningen 1 tháng 7 năm 2016 Đức Peter Hyballa 1 tháng 7 năm 2016[8]
Heerenveen Hà Lan Foppe de Haan Hết hợp đồng 1 tháng 7 năm 2016[9] Hà Lan Jurgen Streppel 1 tháng 7 năm 2016[10]
Willem II Hà Lan Jurgen Streppel Được ký hợp đồng bởi Heerenveen 1 tháng 7 năm 2016 Hà Lan Erwin van de Looi 1 tháng 7 năm 2016
Vitesse Hà Lan Rob Maas Từ chức 1 tháng 7 năm 2016[11] Hà Lan Henk Fraser 1 tháng 7 năm 2016[12]
Roda JC Bosna và Hercegovina Darije Kalezić Sa thải 1 tháng 7 năm 2016[13] Hy Lạp Yannis Anastasiou 1 tháng 7 năm 2016[14]
Ajax Hà Lan Frank de Boer Từ chức 1 tháng 7 năm 2016[15] Hà Lan Peter Bosz 1 tháng 7 năm 2016[16]
Excelsior Hà Lan Alfons Groenendijk Thỏa thuận đôi bên 1 tháng 7 năm 2016[17] Hà Lan Mitchell van der Gaag 1 tháng 7 năm 2016[18]
ADO Den Haag Hà Lan Henk Fraser Được ký hợp đồng bởi Vitesse 1 tháng 7 năm 2016 Montenegro Željko Petrović 1 tháng 7 năm 2016[19]
ADO Den Haag Montenegro Željko Petrović Thỏa thuận đôi bên 7 tháng 2 năm 2017[20] 16th Hà Lan Alfons Groenendijk 8 tháng 2 năm 2017[21]
Go Ahead Eagles Hà Lan Hans de Koning Sa thải 22 tháng 3 năm 2017[22] 18th Hà Lan Robert Maaskant 25 tháng 3 năm 2017[23]
NEC Đức Peter Hyballa Sa thải 24 tháng 4 năm 2017[24] 17th Hà Lan Ron de Groot 25 tháng 4 năm 2017
Roda JC Hy Lạp Yannis Anastasiou Sa thải 23 tháng 5 năm 2017[25] 17th Hà Lan Huub Stevens 23 tháng 5 năm 2017[25]

Bảng xếp hạng

Bản mẫu:Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan 2016–17 table

Thứ hạng theo từng vòng

Bảng liệt kê thứ hạng của các đội bóng sau khi hoàn tất mỗi vòng đấu.

Bản mẫu:Fb rbr pos header2 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands14 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands14 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands14 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands14 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands14 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands14 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands14 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands14 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands14 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands14 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands14 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands14 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands14 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands14 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands14 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands14 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands14 Bản mẫu:Fb rbr t pos Netherlands14 |} Nguồn: [cần dẫn nguồn]

Leader and UEFA Champions League 2017–18 group stage
Vòng loại thứ ba UEFA Champions League 2017–18
Vòng loại thứ ba UEFA Europa League 2017–18
Play-off giải đấu châu Âu
Play-off xuống hạng
Xuống hạng Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Hà Lan 2017–18

Kết quả

Nhà \ Khách ADO AJX AZ EXC FEY GAE GRO HRV HRC NEC PEC PSV RJC SPA TWE UTR VIT WIL
ADO Den Haag 0–2 0–1 4–1 0–1 3–0 4–3 0–3 1–1 1–0 1–2 1–1 4–1 1–0 1–1 0–2 0–2 1–0
Ajax 3–0 4–1 1–0 2–1 4–0 2–0 5–1 4–1 5–0 5–1 1–1 2–2 2–0 3–0 3–2 1–0 1–2
AZ 4–0 2–2 1–1 0–4 2–2 0–0 2–2 5–1 2–0 1–1 2–4 1–1 1–1 2–1 2–3 2–2 2–0
Excelsior 1–2 1–1 3–3 3–0 1–1 2–0 4–1 3–1 2–2 0–2 1–3 0–1 3–2 1–1 1–3 1–0 0–2
Feyenoord 3–1 1–1 5–2 4–1 8–0 2–0 2–2 3–1 4–0 3–0 2–1 5–0 6–1 2–0 2–0 3–1 1–0
Go Ahead Eagles 3–1 0–3 1–3 3–0 1–0 2–3 1–3 1–4 2–2 1–3 1–3 2–0 1–3 0–2 0–1 1–3 0–1
Groningen 2–1 1–1 2–0 1–1 0–5 1–1 0–3 0–0 2–0 5–1 1–1 2–0 1–1 3–4 2–3 1–1 1–1
Heerenveen 2–0 0–1 1–2 2–1 1–2 2–2 0–0 3–1 0–2 1–0 1–1 3–0 3–0 3–1 2–2 1–1 1–0
Heracles Almelo 4–0 0–2 1–2 4–0 0–1 2–1 1–4 4–1 2–0 3–0 1–2 2–2 2–2 1–1 2–1 0–1 3–1
NEC 3–0 1–5 2–1 0–1 1–2 1–2 1–1 2–1 3–1 1–1 0–4 2–0 0–1 3–2 0–3 1–1 0–0
PEC Zwolle 2–1 1–3 0–2 1–1 2–2 3–1 0–4 2–1 1–2 2–0 0–4 0–0 0–3 1–2 1–1 3–1 0–0
PSV Eindhoven 3–1 1–0 1–0 2–0 0–1 1–0 0–0 4–3 1–1 3–1 4–1 4–0 1–0 1–1 3–0 1–0 5–0
Roda JC Kerkrade 1–1 0–2 1–1 4–0 0–2 1–0 3–1 0–3 1–1 0–1 2–1 0–0 3–1 0–3 0–0 0–1 1–0
Sparta Rotterdam 0–1 1–3 1–1 2–3 1–0 1–0 2–2 3–1 3–1 2–0 2–3 0–2 2–2 1–0 1–2 0–1 2–2
Twente 4–1 1–0 1–2 1–2 0–2 1–2 3–5 1–0 1–0 3–0 2–2 2–2 0–0 3–1 1–1 2–1 2–1
Utrecht 1–1 0–1 1–2 2–1 3–3 3–0 1–5 1–0 2–0 1–1 3–1 1–2 1–0 2–0 3–0 1–0 2–0
Vitesse 1–2 0–1 2–1 2–2 0–2 2–0 2–1 4–2 1–2 2–1 3–1 0–2 3–0 5–0 3–1 1–1 0–2
Willem II 1–2 1–3 1–1 1–1 0–2 2–0 2–1 2–1 1–3 0–1 2–0 0–0 0–0 3–2 0–0 0–1 1–4
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 14 tháng 5 năm 2017. Nguồn: Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan (tiếng Hà Lan)
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Thống kê mùa giải

Cầu thủ ghi bàn nhiều nhất

Thứ hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng[1]
1 Đan Mạch Nicolai Jørgensen Feyenoord 21
2 Iran Reza Ghoochannejhad Heerenveen 20
Hà Lan Ricky van Wolfswinkel Vitesse
4 Thụy Điển Samuel Armenteros Heracles 19
5 Thổ Nhĩ Kỳ Enes Ünal Twente 18
6 Hà Lan Mimoun Mahi Groningen 17
7 Đan Mạch Kasper Dolberg Ajax 16
8 Hà Lan Davy Klaassen Ajax 14
Hà Lan Jens Toornstra Feyenoord
10 Pháp Sébastien Haller Utrecht 13
Hà Lan Wout Weghorst AZ

Hat-trick

Cầu thủ Câu lạc bộ Đối thủ Kết quả Thời gian
Hà Lan Eljero Elia Feyenoord Groningen 5–0 7 tháng 8 năm 2016
Thổ Nhĩ Kỳ Enes Ünal Twente Groningen 4–3 21 tháng 8 năm 2016
Đan Mạch Kasper Dolberg Ajax NEC 5–0 20 tháng 11 năm 2016
Iran Reza Ghoochannejhad Heerenveen PSV 3–4 22 tháng 1 năm 2017
Đan Mạch Nicolai Jørgensen Feyenoord AZ 5–2 12 tháng 3 năm 2017
Hà Lan Jens Toornstra Feyenoord Go Ahead Eagles 8–0 5 tháng 4 năm 2017
Hà Lan Ricky van Wolfswinkel Vitesse Heerenveen 4–2 8 tháng 4 năm 2017
Hà Lan Dirk Kuyt Feyenoord Heracles 3–1 14 tháng 5 năm 2017

Kiến tạo

Thứ hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Kiến tạo[1]
1 Maroc Hakim Ziyech Twente / Ajax 12
2 Đan Mạch Nicolai Jørgensen Feyenoord 11
Thụy Điển Sam Larsson Heerenveen
4 Kosovo Milot Rashica Vitesse 10
5 México Andrés Guardado PSV 9
Hà Lan Davy Klaassen Ajax
Hà Lan Jens Toornstra Feyenoord

Giữ sạch lưới

Thứ hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số trận giữ sạch lưới[1]
1 Úc Brad Jones Feyenoord 17
2 Cameroon André Onana Ajax 15
3 Hà Lan Jeroen Zoet PSV 14
4 Đan Mạch David Jensen Utrecht 10
Hy Lạp Kostas Lamprou Willem II

Phạm lỗi

Cầu thủ

Play-off

Giải đấu châu Âu

Bốn đội thi đấu để tranh một suất tham dự Vòng loại thứ hai UEFA Europa League 2017–18.

 
Bán kếtChung kết
 
          
 
 
 
 
Groningen 11 2
 
 
 
AZ 44 8
 
AZ 30 3
 
 
 
Utrecht (p) 03 3
 
Heerenveen 11 2
 
 
Utrecht 32 5
 
Key: * = Thắng Play-off, (a) = Thắng nhờ luật bàn thắng sân khách, (e) = Thắng sau hiệp phụ ở lượt về, (p) = Thắng sau loạt sút luân lưu.

Play-off thăng hạng/xuống hạng

Mười đội bóng, hai đội (NEC và Roda JC, là các đội bóng thứ 16 và 17) từ Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan và tám đội từ Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Hà Lan, thi đấu để tranh 2 suất tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan 2017–18, 8 đội bóng còn lại thi đấu ở Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Hà Lan 2017–18.

 
Vòng MộtVòng HaiVòng Ba
 
                
 
 
 
 
 
 
 
MVV 12 3
 
 
Cambuur 11 2
 
 
 
 
 
MVV 00 0
 
 
Roda JC 01 1
 
 
 
 
 
Helmond Sport 01 1
 
 
 
Roda JC 11 2
 
Helmond Sport 4 2 6
 
 
Almere City 2 0 2
 
 
 
 
 
 
 
 
Volendam20 2
 
 
NAC 22 4
 
 
 
 
 
NAC 14 5
 
 
NEC 01 1
 
 
 
 
 
Emmen 10 1
 
 
 
NEC 31 4
 
RKC 1 1 2
 
 
Emmen 5 0 5
 
Key: * = Thắng Play-off, (a) = Thắng nhờ luật bàn thắng sân khách, (e) = Thắng sau hiệp phụ ở lượt về, (p) = Thắng sau loạt sút luân lưu.

Tham khảo

  1. ^ a b c d “Statstieken”. Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan official website (bằng tiếng Hà Lan). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2016. Truy cập 7 tháng 5 năm 2017.
  2. ^ a b c d bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan “Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan Summary” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). whoscored.com. Truy cập 7 tháng 5 năm 2017.
  3. ^ a b c d “Dutch Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan statistics”. ESPN FC. Truy cập 7 tháng 5 năm 2018.
  4. ^ “EREDIVISIESEIZOEN BEGINT IN NIJMEGEN”. www.eredivisie.nl. 14 tháng 6 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2016. Truy cập 14 tháng 6 năm 2016.
  5. ^ “Beroepscommissie: FC Twente behoudt licentie en krijgt boete van 181.000 euro”. knvb.nl (bằng tiếng Hà Lan). Hiệp hội bóng đá hoàng gia Hà Lan. Truy cập 17 tháng 6 năm 2016.
  6. ^ “FC Groningen en Van de Looi na dit seizoen uit elkaar”. VI.nl (bằng tiếng Hà Lan). 17 tháng 1 năm 2016. Truy cập 17 tháng 1 năm 2016.
  7. ^ “Faber volgend seizoen trainer van FC Groningen”. NOS (bằng tiếng Hà Lan). 7 tháng 3 năm 2016. Truy cập 7 tháng 3 năm 2016.
  8. ^ “Hyballa nieuwe trainer NEC”. NOS (bằng tiếng Hà Lan). 10 tháng 5 năm 2016. Truy cập 10 tháng 5 năm 2016.
  9. ^ “De Haan tot einde seizoen trainer van SC Heerenveen”. VI.nl (bằng tiếng Hà Lan). 11 tháng 12 năm 2015. Truy cập 11 tháng 12 năm 2015.
  10. ^ “Jurgen Streppel nieuwe trainer sc Heerenveen”. sc Heerenveen (bằng tiếng Hà Lan). 16 tháng 3 năm 2016. Truy cập 16 tháng 3 năm 2016.
  11. ^ “Maas vertrekt als hoofdtrainer van Vitesse”. VI.nl (bằng tiếng Hà Lan). 9 tháng 5 năm 2016. Truy cập 9 tháng 5 năm 2016.
  12. ^ “Henk Fraser nieuwe trainer Vitesse”. NOS (bằng tiếng Hà Lan). 11 tháng 6 năm 2016. Truy cập 10 tháng 6 năm 2016.
  13. ^ “Kalezic moet na één seizoen alweer vertrekken bij Roda JC”. VI.nl (bằng tiếng Hà Lan). 10 tháng 5 năm 2016. Truy cập 10 tháng 5 năm 2016.
  14. ^ “Yannis Anastasiou nieuwe trainer Roda JC”. NRC (bằng tiếng Hà Lan). 17 tháng 6 năm 2016. Truy cập 17 tháng 6 năm 2016.
  15. ^ “Frank de Boer stopt bij Ajax”. ajax.nl (bằng tiếng Hà Lan). 12 tháng 5 năm 2016. Truy cập 12 tháng 5 năm 2016.
  16. ^ “Ajax stelt Bosz aan als opvolger De Boer”. VI.nl (bằng tiếng Hà Lan). 24 tháng 5 năm 2016. Truy cập 24 tháng 5 năm 2016.
  17. ^ “Excelsior en Fons Groenendijk in goed overleg uit elkaar”. sbvexcelsior.nl (bằng tiếng Hà Lan). 12 tháng 5 năm 2016. Truy cập 12 tháng 5 năm 2016.
  18. ^ “Van der Gaag aan de slag bij Excelsior”. NOS (bằng tiếng Hà Lan). 1 tháng 6 năm 2016. Truy cập 1 tháng 6 năm 2016.
  19. ^ “Zeljko Petrovic nieuwe trainer ADO Den Haag”. Volkskrant (bằng tiếng Hà Lan). 17 tháng 6 năm 2016. Truy cập 17 tháng 6 năm 2016.
  20. ^ “Trainer Petrovic weg bij ADO”. NOS (bằng tiếng Hà Lan). 7 tháng 2 năm 2017. Truy cập 7 tháng 2 năm 2017.
  21. ^ “Groenendijk moet ADO in Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan houden”. VI (bằng tiếng Hà Lan). 8 tháng 2 năm 2017. Truy cập 8 tháng 2 năm 2017.
  22. ^ “Go Ahead Eagles ontslaat trainer De Koning”. NOS (bằng tiếng Hà Lan). 22 tháng 3 năm 2017. Truy cập 22 tháng 3 năm 2017.
  23. ^ “Robert Maaskant moet Go Ahead redden”. AD.nl (bằng tiếng Hà Lan). 25 tháng 3 năm 2017. Truy cập 25 tháng 3 năm 2017.
  24. ^ “NEC zet Hyballa op straat”. VI (bằng tiếng Hà Lan). 24 tháng 4 năm 2017. Truy cập 24 tháng 4 năm 2017.
  25. ^ a b “Anastasiou ontslagen bij Roda JC, Stevens vervanger”. FoxSports.nl (bằng tiếng Hà Lan). 23 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2017. Truy cập 10 tháng 8 năm 2017.
  26. ^ a b “Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan 2016/17”. VI. Truy cập 1 tháng 9 năm 2015.[liên kết hỏng]

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan Bản mẫu:Bóng đá Hà Lan 2016–17

Read other articles:

Danau BeyşehirCitra satelit Danau BeyşehirKoordinat37°47′0″N 31°33′0″E / 37.78333°N 31.55000°E / 37.78333; 31.55000Koordinat: 37°47′0″N 31°33′0″E / 37.78333°N 31.55000°E / 37.78333; 31.55000Terletak di negaraTurkiPanjang maksimal45 km (28 mil)Lebar maksimal20 km (12 mil)Area permukaan650,00 km2 (250,97 mil persegi)Ketinggian permukaan1.123 m (3.684 kaki)Danau Beyşehir (Turkish: Beyşehir G...

 

artikel ini perlu dirapikan agar memenuhi standar Wikipedia. Tidak ada alasan yang diberikan. Silakan kembangkan artikel ini semampu Anda. Merapikan artikel dapat dilakukan dengan wikifikasi atau membagi artikel ke paragraf-paragraf. Jika sudah dirapikan, silakan hapus templat ini. (Pelajari cara dan kapan saatnya untuk menghapus pesan templat ini) Klakson kereta Klakson angin atau air horn adalah klakson yang menghasilkan suara yang nyaring dan bising di telinga, akibat adanya tekanan udara....

 

История ШвейцарииШвейцария до объединения (1291) Доисторическая Швейцария Римская Швейцария Верхняя Бургундия Швейцарский союз (1291—1798) Федеративная хартия Экспансия Реформация в Швейцарии Три Лиги Лига десяти сообществ Лига дома Божьего Серая лига Во время Наполеоновс...

2008 2015 (départementales) Élections cantonales de 2011 dans l'Eure 22 des 43 cantons de l'Eure 20 et 27 mars 2011 Type d’élection Élections cantonales Majorité départementale – Jean-Louis Destans Liste PSDVGPCFPRG Sièges obtenus 24  1 Opposition départementale Liste UMPDVDNC Sièges obtenus 19  1 PCF : 4 sièges PRG : 2 siègesDVG : 6 siègesPS : 12 sièges DVD : 4 sièges NC : 5 sièges UMP : 10 sièges Présiden...

 

Greg MansellGreg Mansell di 2010.Kebangsaan InggrisLahir8 November 1987 (umur 36)Douglas (Isle of Man)Karier Formula Renault 3.5 SeriesMusim debut2009Tim saat iniComtec RacingNomor mobil17Mantan timUltimate MotorsportStart15Menang0Pole0Lap tercepat0Hasil terbaikP26 di 2009Ajang sebelumnya20082006–07 2006Atlantic ChampionshipBritish Formula ThreeFormula BMW UK Greg Mansell (lahir 8 November 1987) merupakan seorang pembalap mobil professional asal Inggris. Ia saat ini turun di ajang Form...

 

Suburb of Brisbane, Australia Not to be confused with Bundall, Queensland. Map all coordinates using OpenStreetMap Download coordinates as: KML GPX (all coordinates) GPX (primary coordinates) GPX (secondary coordinates) BoondallBrisbane, QueenslandBoondall Wetlands, 2012BoondallCoordinates27°20′47″S 153°04′14″E / 27.3463°S 153.0705°E / -27.3463; 153.0705 (Boondall (centre of suburb))Population9,603 (SAL 2021)[1]Postcode(s)4034Area11.0&#...

MTV Video Music Awards Japan 2009 Tanggal 30 Mei 2009 Tempat Saitama Super Arena, Saitama, Saitama Negara Japan Host Gekidan Hitori Network MTV Jepang MTV Video Music Awards Japan 2009 disiarkan penghargaan tahunan ke-8 menunjukkan pada Sabtu, 30 Mei, di Saitama Super Arena di Saitama, Saitama. Gekidan Hitori adalah tuan rumah upacara. Nominasi Pemenang berada di teks tebal. Video of the Year Namie Amuro — New Look Coldplay — Viva la Vida Exile — Ti Amo (Chapter2) Southern All Stars �...

 

Apu Qun Tiqsi Wiraqutra Pada mitologi Inka, Apu Qun Tiqsi Wiraqutra, umumnya kini diketahui sebagai Con-Tici Viracocha atau hanya disebut Viracocha, adalah salah satu pencipta kebudayaan, dan salah satu dewa penting Inka. Ensiklopedia Mythica menjelaskan Viracocha sebagai Dewa Inka tertinggi, perpaduan dewa matahari dan dewa badai. Pranala luar [1] Artikel bertopik mitologi, mitos, atau legenda ini adalah sebuah rintisan. Anda dapat membantu Wikipedia dengan mengembangkannya.lbs

 

System of rivers and canals running through the city of Chicago 41°53′11″N 87°38′15″W / 41.88639°N 87.63750°W / 41.88639; -87.63750 Chicago RiverChicago River at night in August 2015Map of river and flow directions, before and after re-engineering flow via the canal system. Note the Before does not show the existing Illinois and Michigan Canal (built 1848), which generally did not affect flow direction.LocationCountryUnited StatesStateIllinoisCityChicagoPhy...

Migrations, mainly across North America Monarch butterfly migration 1) March; 2) April; 3) End of April; 4) April – June; 5) June – August; 6) September – November Overwintering on Oyamel fir (Abies religiosa)Piedra Herrada, Mexico OverwinteringPiedra Herrada, Mexico Monarch butterfly migration is the phenomenon, mainly across North America, where the subspecies Danaus plexippus plexippus migrates each summer and autumn to and from overwintering sites on the West Coast of California or ...

 

Necao II Faraón de la Dinastía XXVI de Egipto Estela de Necao II, dedicada a Isis y OsirisReinado 610 - 595 a. C.Predecesor Psamético ISucesor Psamético IIFamiliaPadre Psamético IMadre MehetenusejetConsorte JedebarbenetHijos Psamético II[editar datos en Wikidata] Uahemibra Nekau, también llamado Necao II, fue un faraón de la dinastía XXVI que gobernó en el antiguo Egipto de 610 a 595 a. C. Necao II llevó a cabo una serie de proyectos de construcción e...

 

В этом китайском имени фамилия (Дуань) стоит перед личным именем. Дуань Цижуйкит. трад. 段祺瑞 Президент Китайской республики 1 июля — 13 июля 1917 Предшественник Ли Юаньхун Преемник Ли Юаньхун 24 ноября 1924 — 20 апреля 1926 Предшественник Хуан Фу Преемник Ху Вэйдэ Председате...

拉米兹·阿利雅Ramiz Alia第1任阿尔巴尼亚總統任期1991年4月30日—1992年4月9日继任萨利·贝里沙阿尔巴尼亚人民议会主席团主席任期1982年11月22日—1991年4月30日前任哈奇·列希继任转任总统阿尔巴尼亚劳动党第一书记任期1985年4月13日—1991年5月4日前任恩维尔·霍查继任无(政党解散) 个人资料出生(1925-10-18)1925年10月18日 阿尔巴尼亚斯库台逝世2011年10月17日(2011歲—10—17)(85�...

 

Эмблема Министерства юстиции Грузии Министр юстиции Грузии (груз. საქართველოს საგარეო საქმეთა მინისტრი) — глава Министерства юстиции Грузии. Министр юстиции Грузии назначается на должность и отстраняется от должности Президентом Грузии. Действующий ...

 

ПосёлокСовхоза «Труд» 50°09′04″ с. ш. 41°14′22″ в. д.HGЯO Страна  Россия Субъект Федерации Воронежская область Муниципальный район Петропавловский Сельское поселение Старокриушанское История и география Прежние названия отд. свх. им. Юркина[1] Часовой пояс UTC...

For the character as portrayed in literature, see James Bond (literary character). Fictional character James BondJames Bond characterThe gun barrel sequence from the Eon Productions film Dr. No (1962)First appearanceDr. No (1962)Created byIan FlemingPortrayed by Sean Connery (1962–1967, 1971, 1983) David Niven (1967) George Lazenby (1969) Roger Moore (1973–1985) Timothy Dalton (1987–1989) Pierce Brosnan (1995–2002) Daniel Craig (2006–2021) In-universe informationAlias007TitleComman...

 

Emilio Gino SegrèLahir(1905-02-01)1 Februari 1905Tivoli, ItaliaMeninggal22 April 1989(1989-04-22) (umur 84)AlmamaterUniversitas Rome La SapienzaDikenal atasPenemuan antiprotonPenemuan technetiumPenemuan astatinePenghargaanNobel Kima (1959) Karier ilmiahInstitusiLaboratorium Los Alamos NationalUniversitas California, BerkeleyUniversitas PalermoUniversitas Rome La SapienzaPembimbing doktoralEnrico Fermi Emilio Gino Segrè (1 Februari 1905 – 22 April 1989) ialah fisikawan ...

 

Gynecological procedure Dilation and curettageD&CBackgroundAbortion typeSurgicalFirst useLate 19th centuryGestation4–12 weeksUsageWHO recommends only when manual vacuum aspiration is unavailableUnited States1.7% (2003)Medical notesUndertaken under heavy sedation or general anesthesia. Risk of perforation. Day-case procedureInfobox references Dilation (or dilatation) and curettage (D&C) refers to the dilation (widening or opening) of the cervix and surgical removal of sections and or...

مردخاي إلياهو מרדכי צמח אליהו معلومات شخصية الميلاد 3 مارس 1929   القدس  الوفاة 7 يونيو 2010 (81 سنة) [1]  القدس  مكان الدفن مقبرة هار همنوحوت  مواطنة إسرائيل  الأولاد شموئيل إلياهو  مناصب الحاخامية الكبرى في إسرائيل   في المنصب1983  – 1993  في يهود سفارديو�...

 

Pour les articles homonymes, voir Zanzibar. Zanzibar 1963–1964 Carte du Zanzibar.Informations générales Statut Sultanat puis République Capitale Zanzibar Langue(s) Anglais et swahili Monnaie Roupie est-africaine Fuseau horaire +3 Histoire et événements 10 décembre 1963 Indépendance du Royaume-Uni 12 janvier 1964 Révolution et proclamation de la République 26 avril 1964 Fusion avec le Tanganyika Entités précédentes : Protectorat de Zanzibar Entités suivantes : Gouvern...