Epsilon Boötis

ε Boötis
Vị trí của ε Boötis (khoanh tròn)
Dữ liệu quan sát
Kỷ nguyên J2000      Xuân phân J2000
Chòm sao Boötes
Xích kinh 14h 44m 59.22s[1]
Xích vĩ +27° 04′ 27.2″[1]
Cấp sao biểu kiến (V) 2.37[2]/5.12[3]
Các đặc trưng
Kiểu quang phổK0 II-III[4] + A2 V[5]
Chỉ mục màu U-B+0.73[2]
Chỉ mục màu B-V+0.97[2]
Trắc lượng học thiên thể
Vận tốc xuyên tâm (Rv)−16.31[6] km/s
Chuyển động riêng (μ) RA: −50.95[1] mas/năm
Dec.: +21.07[1] mas/năm
Thị sai (π)13.8267 ± 0.4896[7] mas
Khoảng cách236 ± 8 ly
(72 ± 3 pc)
Cấp sao tuyệt đối (MV)−1.61[8]
Chi tiết
A
Khối lượng4.6[9] M
Bán kính33[6] R
Độ sáng501[6] L
Hấp dẫn bề mặt (log g)2.2[6] cgs
Nhiệt độ4,550[6] K
Độ kim loại–0.13[6]
Độ kim loại [Fe/H]–0.20[10] dex
Tốc độ tự quay (v sin i)10.9[6] km/s
Tuổi37.4 ± 4.2[11] Myr
B
Khối lượng2.27[12] M
Bán kính2.7[12] R
Độ sáng44.8[12] L
Hấp dẫn bề mặt (log g)3.9[12] cgs
Nhiệt độ9,009[12] K
Tốc độ tự quay (v sin i)123[13] km/s
Tên gọi khác
Izar, Pulcherrima, Mirac, Mirak, Mirach, ε Boo, 36 Boo, BD+27°2417, HIP 72105[14]
A: Izar, HD 129989, HR 5506, SAO 83500[15]
B: HD 129988, HR 5505[3]
Cơ sở dữ liệu tham chiếu
SIMBADEpsilon Boo A
Epsilon Boo B

Epsilon Boötis (ε Boötis, viết tắt: Epsilon Boo, ε Boo), tên chính thức là Izar /ˈzɑːr/,[16] là một sao đôi ở phía bắc chòm sao Boötes, được gọi là sao đôi Pulcherrima. Hệ thống sao có thể nhìn thấy được bằng mắt thường vào ban đêm, nhưng để thấy rõ bằng kính viễn vọng nhỏ là một khó khăn, cần phải có khẩu độ 76 mm (3,0 in) trở lên.[17]

Tên gọi

Hình ảnh mô phỏng của Epsilon Boötis (phía bắc ở bên trên)

ε Boötis (Latinh hóa thành Epsilon Boötis) là định danh Bayer của sao.

Nó có các tên gọi truyền thống như Izar, Mirak, Mizar, và từng được đặt tên là Pulcherrima /pəlˈkɛrɪmə/ bởi Friedrich Georg Wilhelm von Struve.[18] Izar, MirakMizartiếng Ả Rập: إزارʾizār ('veil') và المراقal-maraqq' ('sư tử'); Pulcherrima trong tiếng Latin nghĩa là 'đáng yêu nhất'.[19] Năm 2016, Liên đoàn Thiên văn Quốc tế tổ chức chương trình "Làm việc nhóm về tên sao" (WGSN)[20] để lập danh mục và chuẩn hóa tên cho các ngôi sao. WGSN đã phê duyệt tên gọi Izar cho ngôi sao này bào ngày 21 tháng 8 năm 2016 và hiện nay nó đã được nhập vào Danh mục tên sao của IAU (IAU-CSN).[16]

Danh mục các ngôi sao trong Bộ lịch Al Achsasi Al Mouakket, ngôi sao này được gọi là Mintek al Aoua (منطقة العوّاءminṭáqa al awwa), dịch sang tiếng LatinCingulum Latratoris, mang ý nghĩa thắt lưng của Mục Phu.[21]

Epsilon Boötis (ε Boötis) là 梗河一
Ảnh chụp khoảnh sao Ngạnh Hà

Trong Thiên văn học Trung Quốc, khu vực sao có tên 梗河, Ngạnh Hà hay Celestial Lance thuộc chòm sao "Đê tú" là một khoảnh sao gồm Epsilon Boötis, Sigma BoötisRho Boötis.[22] Tên tiếng Trung của Epsilon Boötis là 梗河一 (Ngạnh Hà 1).[23]

Đặc tính

Epsilon Bootis (Izar) nhìn qua kính thiên văn nhỏ

Epsilon Boötis bao gồm cặp sao có khoảng cách góc là 2.852 ± 0.014 giây cungs ở góc vị trí 342.°9 ± 0.°3.[24] Phần sáng hơn (A) có độ sáng biểu kiến là 2.37,[2] và phần mờ hơn (B) có độ sáng 5.12,[3] khiến chúng được nhìn thấy bằng mắt thường vào ban đêm. Các phép đo thị sai từ vệ tinh đo đạc thiên văn Hipparcos[25][26] xác định hệ thống sao ở khoảng cách chừng 203 năm ánh sáng (62 parsec) tính từ Trái Đất.[1] Nghĩa là cặp sao này cách nhau 185 đơn vị thiên văn, và chúng quay quanh nhau với chu kỳ ít nhất là 1,000 năm.[19]

Ngôi sao sáng hơn thuộc phân loại sao K0 II-III,[4] có nghĩa nó là một ngôi sao ở giai đoạn khá muộn trong quá trình tiến hóa sao, nguồn năng lượng hydro trong lõi của nó đã cạn kiệt. Nặng gấp hơn 4 lần khối lượng Mặt Trời,[9] nó đã dãn rộng gấp khoảng 33 lần bán kính Mặt Trời và tỏa ra độ sáng gấp 501 lần độ sáng của Mặt Trời.[6] Năng lượng này được bức xạ từ bên ngoài lớp vỏ của nó ở nhiệt độ hiệu dụng 4,550 K,[6] khiến nó có màu cam của một ngôi sao loại K.[27]

Ngôi sao đồng hành có phân loại A2 V,[5] vì thế nó là một ngôi sao thuộc dãy chính đang tạo ra năng lượng thông qua phản ứng tổng hợp nhiệt hạch hydro trong lõi của nó. Ngôi sao này đang quay, với tốc độ quay dự đoán là 123 km/s.[13] Nó có nhiệt độ bề mặt khoảng 9,000 K và bán kính gấp 3 lần Mặt Trời, dẫn đến độ sáng nhiệt bức xạ (bolometric luminosity) gấp 45 lần Mặt Trời.

Vào thời điểm ngôi sao dãy chính nhỏ hơn đạt đến điểm hiện tại của sao dãy chính trong quá trình tiến hóa, ngôi sao lớn hơn sẽ mất đi phần lớn khối lượng trong một tinh vân hành tinh và sẽ tiến hóa thành một sao lùn trắng. Cặp đôi này về cơ bản sẽ thay đổi vai trò: ngôi sao sáng hơn trở thành ngôi sao lùn mờ, trong khi ngôi sao kém hơn sẽ tỏa sáng như một ngôi sao khổng lồ.[19]

Trong văn hóa

Năm 1973, nhà thiên văn học kiêm nhà văn khoa học giả tưởng người Scotland Duncan Lunan tuyên bố đã giải mã được thông điệp mà hai nhà vật lý người Nauy thu được vào những năm 1920.[28] Theo giả thuyết của ông, các thông điệp đến từ một vệ tinh 13000 năm tuổi, quay quanh cực của Trái Đất và được biết đến với tên gọi Hiệp sĩ Đen. Thông điệp được gửi đi bởi cư dân một hành tinh thuộc Epsilon Boötis.[29] Sự việc này còn được đưa lên tạp chí Time.[30] Lunan sau này đã rút lui giả thuyết Epsilon Boötis, đưa ra các bằng chứng chống lại nó và làm rõ lý do tại sao lúc đầu ông ta xây dựng giả thuyết, nhưng sau cùng ông lại thu hồi quyết định rút lui của mình.[31]

Liên kết ngoài

Tham khảo

  1. ^ a b c d e van Leeuwen, F. (2007). “Validation of the new Hipparcos reduction”. Astronomy and Astrophysics. 474 (2): 653–664. arXiv:0708.1752. Bibcode:2007A&A...474..653V. doi:10.1051/0004-6361:20078357.
  2. ^ a b c d Johnson, H. L.; và đồng nghiệp (1966). “UBVRIJKL photometry of the bright stars”. Communications of the Lunar and Planetary Laboratory. 4 (99): 99–110. Bibcode:1966CoLPL...4...99J.
  3. ^ a b c “HR 5506 -- Star in double system”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2012.
  4. ^ a b Luck, R. Earle; Wepfer, Gordon G. (tháng 11 năm 1995). “Chemical Abundances for F and G Luminosity Class II Stars”. The Astronomical Journal. 110: 2425. Bibcode:1995AJ....110.2425L. doi:10.1086/117702.
  5. ^ a b Cowley, A.; và đồng nghiệp (tháng 4 năm 1969). “A study of the bright A stars. I. A catalogue of spectral classifications”. The Astronomical Journal. 74: 375–406. Bibcode:1969AJ.....74..375C. doi:10.1086/110819.
  6. ^ a b c d e f g h i Massarotti, Alessandro; và đồng nghiệp (tháng 1 năm 2008). “Rotational and Radial Velocities for a Sample of 761 Hipparcos Giants and the Role of Binarity”. The Astronomical Journal. 135 (1): 209–231. Bibcode:2008AJ....135..209M. doi:10.1088/0004-6256/135/1/209.
  7. ^ Brown, A. G. A.; và đồng nghiệp (Gaia collaboration). “Gaia Early Data Release 3: Summary of the contents and survey properties”. Astronomy & Astrophysics (in press). arXiv:2012.01533. doi:10.1051/0004-6361/202039657. S2CID 227254300. line feed character trong |id= tại ký tự số 97 (trợ giúp) Hồ sơ của Gaia EDR3 này tại VizieR.
  8. ^ Anderson, E.; Francis, Ch. (25 tháng 5 năm 2012). “XHIP: An extended hipparcos compilation”. Astronomy Letters. 38 (5): 331–346. arXiv:1108.4971. Bibcode:2012AstL...38..331A. doi:10.1134/S1063773712050015. S2CID 119257644.
  9. ^ a b Gondoin, P. (tháng 12 năm 1999). “Evolution of X-ray activity and rotation on G-K giants”. Astronomy and Astrophysics. 352: 217–227. Bibcode:1999A&A...352..217G.
  10. ^ Anders, F.; Khalatyan, A.; Chiappini, C.; Queiroz, A. B.; Santiago, B. X.; Jordi, C.; Girardi, L.; Brown, A. G. A.; Matijevič, G.; Monari, G.; Cantat-Gaudin, T.; Weiler, M.; Khan, S.; Miglio, A.; Carrillo, I.; Romero-Gómez, M.; Minchev, I.; De Jong, R. S.; Antoja, T.; Ramos, P.; Steinmetz, M.; Enke, H. (2019). “Photo-astrometric distances, extinctions, and astrophysical parameters for Gaia DR2 stars brighter than G = 18”. Astronomy and Astrophysics. 628: A94. arXiv:1904.11302. Bibcode:2019A&A...628A..94A. doi:10.1051/0004-6361/201935765. S2CID 131780028.
  11. ^ Tetzlaff, N.; Neuhäuser, R.; Hohle, M. M. (tháng 1 năm 2011). “A catalogue of young runaway Hipparcos stars within 3 kpc from the Sun”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 410 (1): 190–200. arXiv:1007.4883. Bibcode:2011MNRAS.410..190T. doi:10.1111/j.1365-2966.2010.17434.x. S2CID 118629873.
  12. ^ a b c d e Stassun K.G.; và đồng nghiệp (tháng 10 năm 2019). “The revised TESS Input Catalog and Candidate Target List”. The Astronomical Journal. 158 (4): 138. arXiv:1905.10694. Bibcode:2019AJ....158..138S. doi:10.3847/1538-3881/ab3467. S2CID 166227927.
  13. ^ a b Royer, F.; và đồng nghiệp (tháng 10 năm 2002). “Rotational velocities of A-type stars. II. Measurement of v sin i in the northern hemisphere”. Astronomy and Astrophysics. 393 (3): 897–911. arXiv:astro-ph/0205255. Bibcode:2002A&A...393..897R. doi:10.1051/0004-6361:20020943. S2CID 14070763.
  14. ^ “CCDM J14449+2704AB”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2012.
  15. ^ “HR 5505 -- Star in double system”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2012.
  16. ^ a b “IAU Catalog of Star Names” (TXT). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2016.
  17. ^ Monks, Neale (tháng 9 năm 2010). Go-To Telescopes Under Suburban Skies. Patrick Moore's Practical Astronomy Series. Springer. tr. 110. ISBN 978-1-4419-6850-0.
  18. ^ Burnham's Celestial Handbook, Vol. 1, publ. Dover Publications, Inc., 1978
  19. ^ a b c Kaler, James B. “Izar”. Stars. University of Illinois. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2012.
  20. ^ “IAU working group on star names (WGSN)”. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2016.
  21. ^ Knobel, E. B. (tháng 6 năm 1895). “Al Achsasi Al Mouakket, on a catalogue of stars in the Calendarium of Mohammad Al Achsasi Al Mouakket”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 55 (8): 429. Bibcode:1895MNRAS..55..429K. doi:10.1093/mnras/55.8.429.
  22. ^ 陳久金 (2005). 中國星座神話 (bằng tiếng Trung). 台灣書房出版有限公司. ISBN 978-986-7332-25-7.
  23. ^ “研究資源 – 亮星中英對照表”. 香港太空館 [Hong Kong Space Museum] (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2010.
  24. ^ Prieur, J.-L.; và đồng nghiệp (22 tháng 5 năm 2008). “Speckle observations with PISCO in Merate – V. Astrometric measurements of visual binaries in 2006”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 387 (2): 772–782. Bibcode:2008MNRAS.387..772P. doi:10.1111/j.1365-2966.2008.13265.x.
  25. ^ Perryman, M. A. C.; Lindegren, L.; Kovalevsky, J.; và đồng nghiệp (tháng 7 năm 1997). “The Hipparcos Catalogue”. Astronomy and Astrophysics. 323: L49–L52. Bibcode:1997A&A...323L..49P.
  26. ^ Perryman, Michael (2010). The Making of History's Greatest Star Map. Astronomers' Universe. Heidelberg: Springer-Verlag. Bibcode:2010mhgs.book.....P. doi:10.1007/978-3-642-11602-5. ISBN 978-3-642-11601-8.
  27. ^ “The Colour of Stars”. Australia Telescope, Outreach and Education. Commonwealth Scientific and Industrial Research Organisation. 21 tháng 12 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2012.
  28. ^ Holm, Sverre (16 tháng 3 năm 2004). “The Five Most Likely Explanations for Long Delayed Echoes”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2009.
  29. ^ Lunan, Duncan (tháng 4 năm 1973). “Spaceprobe from Epsilon Boötes”. Spaceflight. London, England: British Interplanetary Society. 15 (4).
  30. ^ “Message from a Star”. Time. 9 tháng 4 năm 1973. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2009.
  31. ^ Lunan, Duncan (tháng 3 năm 1998). “Epsilon Boötis Revisited”. Analog Science Fiction and Fact. 118 (3). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 10 năm 2020.

Read other articles:

A Wedding InvitationSutradaraKi Hwan OhProduserSan Ping HanTae Sung JeongJonathan KimDitulis olehQin Hai YanPemeranBai BaiheEddie PengSinematograferYong Ho KimPenyuntingMin Kyung ShinPerusahaanproduksiChina Film GroupCJ EntertainmentC2M MediaTanggal rilis 12 April 2013 (2013-04-12) (China) Durasi101 menitNegaraTiongkokKorea SelatanBahasaMandarinPendapatankotorCN¥192 juta (US$31.4 juta) (Tiongkok) ₩127 juta (US$118,000) (Korea Selatan) A Wedding Invitation (分手合约 fēnshǒu h...

 

Jawaharlal Nehru, Bhulabhai Desai dan Babu Rajendra Prasad (tengah) di Sesi AICC, April 1939 Bhulabhai Desai (13 Oktober 1877 – 6 Mei 1946) adalah seorang aktivis kemerdekaan dan pengacara India. Ia dikenal karena membela tiga prajurit Tentara Nasional India yang dituduh melakukan penyiksaan pada masa Perang Dunia II, dan berupaya menegosiasikan perjanjian pembagian kekuasaan rahasia dengan Liaquat Ali Khan dari Liga Muslim. Referensi Rajmohan Gandhi, Patel: A Life (1992) Moti...

 

Joe Scarborough Charles Joseph Scarborough (/ˈskɑːrbʌroʊ/; lahir 9 April 1963) adalah seorang pemandu acara berita kabel Amerika Serikat. Ia sekarang menjadi salah satu pemandu acara Morning Joe di MSNBC dengan istrinya Mika Brzezinski. Ia sebelumnya memandu acara Scarborough Country pada jaringan yang sama. Sebelum itu, ia menjadi pengacara dan politikus, menjabat dalam DPR dari 1995 sampai 2001 sebagai anggota Partai Republik. Pranala luar Official Site Morning Joe – MSNBC Joe ...

SS officer (1899–1947) Josef Albert MeisingerNickname(s)The Butcher of WarsawBorn14 September 1899Munich, German EmpireDied7 March 1947(1947-03-07) (aged 47)Mokotów Prison, Warsaw, Polish People's Republic Cause of deathExecution by hanging Allegiance German Empire Nazi GermanyService/branchMunich Police 1922–1933Gestapo 1933–1945Years of service1916-1919, 1933–1945RankStandartenführerCommands heldEinsatzgruppe IVCommander of the State Police in WarsawBattle...

 

Type of bariatric surgery RNY redirects here. For the American soccer club known as RNY, see Rochester New York FC. This article includes a list of general references, but it lacks sufficient corresponding inline citations. Please help to improve this article by introducing more precise citations. (July 2009) (Learn how and when to remove this template message) Gastric bypass surgeryA diagram of a gastric bypass (Roux-en-Y)ICD-9-CM44.31-44.39MeSHD015390MedlinePlus007199[edit on Wikidata] ...

 

American poet and short-story writer (1911–1979) For other people named Elizabeth Bishop, see Elizabeth Bishop (disambiguation). Elizabeth BishopBishop in 1934 as a senior at VassarBorn(1911-02-08)February 8, 1911Worcester, Massachusetts, U.S.DiedOctober 6, 1979(1979-10-06) (aged 68)Boston, Massachusetts, U.S.OccupationPoetNotable awardsPulitzer Prize for Poetry (1956)National Book Award for Poetry (1970)National Book Critics Circle Award for Poetry (1976)Neustadt International Prize f...

Eltmann Lambang kebesaranLetak Eltmann di Haßberge NegaraJermanNegara bagianBayernWilayahUnterfrankenKreisHaßbergeSubdivisions8 StadtteilePemerintahan • MayorMichael Ziegler (CSU)Luas • Total39,97 km2 (1,543 sq mi)Ketinggian237 m (778 ft)Populasi (2013-12-31)[1] • Total5.241 • Kepadatan1,3/km2 (3,4/sq mi)Zona waktuWET/WMPET (UTC+1/+2)Kode pos97483Kode area telepon09522Pelat kendaraanHASSitus webwww.el...

 

Questa voce sull'argomento calciatori tedeschi è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Peter Niemeyer Nazionalità  Germania Altezza 187 cm Peso 75 kg Calcio Ruolo Centrocampista Termine carriera 1º luglio 2018 Carriera Giovanili ?-1996Teuto Riesenbeck1996-1999Borussia Emsdetten1999-2002 Twente Squadre di club1 2002-2007 Twente106 (4)2007-2010 Werder Brema32 (2)2007-2009...

 

Questa voce sugli argomenti aree naturali protette della Francia e patrimoni dell'umanità è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Riserva naturale di Scandola Tipo di areaRiserva naturale Codice WDPA7168 Class. internaz.Categoria IUCN IV: area di conservazione di habitat/specie Stato Francia RegioneCorsica DipartimentoCorsica settentrionaleCorsica del Sud ComuniCalenzana, Galeria, Ota, Osani, Partinello, Piana, Serriera Superficie a terr...

Hossein Amirabdollahianحسین امیرعبداللهیان Wakil Menteri Urusan Luar Negeri untuk Arab dan Urusan AfrikaMasa jabatan1 September 2011 – 19 Juni 2016PresidenMahmoud AhmadinejadHassan RouhaniPendahuluMohammad Reza Bagheri[1]PenggantiHossein Jaberi AnsariDuta Besar Iran untuk BahrainMasa jabatan2007–2010PresidenMahmoud AhmadinejadPendahuluMohammad FarazmandPenggantiMehdi Aghajafari Informasi pribadiLahir1964 (umur 59–60)Damghan, Provinsi Semnan, I...

 

尤睦佳·泽登巴尔Юмжаагийн Цэдэнбал1970年代时的尤睦佳·泽登巴尔蒙古人民革命党中央委员会总书记任期1958年11月22日—1984年8月24日前任达希·丹巴(第一书记)继任姜巴·巴特蒙赫任期1940年4月8日—1954年4月4日前任达希·丹巴(第一书记)继任达希·丹巴(第一书记)蒙古人民共和國部長會議主席任期1952年1月26日—1974年6月11日前任霍尔洛·乔巴山继任姜巴·巴特蒙赫�...

 

这是马来族人名,“尤索夫”是父名,不是姓氏,提及此人时应以其自身的名“法迪拉”为主。 尊敬的拿督斯里哈芝法迪拉·尤索夫Fadillah bin Haji YusofSSAP DGSM PGBK 国会议员 副首相 第14任马来西亚副首相现任就任日期2022年12月3日与阿末扎希同时在任君主最高元首苏丹阿都拉陛下最高元首苏丹依布拉欣·依斯迈陛下首相安华·依布拉欣前任依斯迈沙比里 马来西亚能源转型与�...

Cet article est une ébauche concernant une chronologie ou une date et le Manitoba. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Chronologie du Manitoba ◄◄ 1977 1978 1979 1980 1981 1982 1983 1984 1985 ►► Chronologies Données clés 1978 1979 1980  1981  1982 1983 1984Décennies :1950 1960 1970  1980  1990 2000 2010Siècles :XVIIIe XIXe  XXe  XXIe XXIIeMillénair...

 

La mantide omicidaLocandina originale del filmTitolo originaleThe Deadly Mantis Lingua originaleinglese Paese di produzioneStati Uniti d'America Anno1957 Durata79 min Dati tecniciB/Nrapporto: 1,85:1 Generefantascienza, orrore RegiaNathan Juran SoggettoWilliam Alland SceneggiaturaMartin Berkeley ProduttoreWilliam Alland Casa di produzioneUniversal Studios FotografiaEllis W. Carter MontaggioChester Schaeffer Effetti specialiFred Knoth MusicheIrving Gertz, William Lava CostumiJay A. Morley J...

 

У этого термина существуют и другие значения, см. Куре. Куреангл. Kure, гав. Mokupāpapa Характеристики Площадь0,86 км² Население0 чел. (2012) Расположение 28°25′ с. ш. 178°20′ з. д.HGЯO АрхипелагГавайские острова АкваторияТихий океан Страна США ШтатГавайи Куре Ме...

Total value of a public company's outstanding shares The New York Stock Exchange on Wall Street, the world's largest stock exchange in terms of total market capitalization of its listed companies[1] Market capitalization, sometimes referred to as market cap, is the total value of a publicly traded company's outstanding common shares owned by stockholders.[2] Market capitalization is equal to the market price per common share multiplied by the number of common shares outstandin...

 

Ancient form of written Chinese Oracle bone scriptScript type Logographic Time periodc. 1250 – c. 1050 BCLanguagesOld ChineseRelated scriptsChild systemsSeal script Oracle bone scriptChinese甲骨文Literal meaningshell and bone scriptTranscriptionsStandard MandarinHanyu Pinyinjiǎgǔ wénBopomofoㄐㄧㄚˇ ㄍㄨˇ ㄨㄣˊGwoyeu Romatzyhjeaguu wenWade–GilesChia3-ku3 wen2Tongyong Pinyinjiǎ-gǔ wúnIPA[tɕjà.kù wə̌n]WuRomanizationch...

 

German politician Michael FrieserMichael Frieser in 2017Member of the Bundestag for Nuremberg SouthIncumbentAssumed office 2009 Personal detailsBorn (1964-03-30) 30 March 1964 (age 60)Nürnberg, West Germany(now Germany)Political partyCSU Michael Frieser (born 30 March 1964) is a German lawyer and politician of the Christian Social Union (CSU) who has been serving as a member of the Bundestag from the state of Bavaria since 2009. Political career Frieser became a member of the Bundes...

Concert venue in Manchester, England This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article relies excessively on references to primary sources. Please improve this article by adding secondary or tertiary sources. Find sources: O2 Apollo Manchester – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (October 2015) (Learn how and when to remove this...

 

Іпрнід. Ieper Q15637988? flag of Ypresd Іпр Основні дані 50°51′00″ пн. ш. 2°53′00″ сх. д. / 50.85000° пн. ш. 2.88333° сх. д. / 50.85000; 2.88333Координати: 50°51′00″ пн. ш. 2°53′00″ сх. д. / 50.85000° пн. ш. 2.88333° сх. д. / 50.85000; 2.88333 Країна БельгіяАдмінодин�...