Dây cát sâm

Dây cát sâm
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Fabales
Họ (familia)Fabaceae
Phân họ (subfamilia)Faboideae
Tông (tribus)Wisterieae
Chi (genus)Nanhaia
Loài (species)N. speciosa
Danh pháp hai phần
Nanhaia speciosa
(Champ. ex Benth.) J.Compton & Schrire, 2019[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Callerya speciosa (Champ. ex Benth.) Schot, 1994[2]
  • Millettia speciosa Champ. ex Benth., 1852[3]
  • Phaseoloides speciosum (Champ. ex Benth.) Kuntze, 1891

Dây cát sâm hay sâm nam, sâm trâu, sâm chào mào, sâm chèo mèo, mát to, sâm gạo,[4] lăng yên to[4], mỹ lệ kê huyết đằng (美丽鸡血藤),[5] ngưu đại lực đằng (牛大力藤) (danh pháp khoa học: Nanhaia speciosa) là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu.[1]

Lịch sử phân loại

Loài này được George Bentham mô tả khoa học đầu tiên năm 1852 dưới danh pháp Millettia speciosa.[3] Năm 1994, Anne M. Schot chuyển nó sang chi Callerya thành Callerya speciosa.[2] Năm 2019, James A. Compton và Brian D. Schrire thiết lập chi mới Nanhaia và chuyển nó sang làm loài điển hình của chi này.[1]

Phân bố

Loài này có tại miền nam Trung Quốc (Hải Nam, nam Hồ Nam, Hồng Kông, Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây, nam Quý Châu, Vân Nam) và miền bắc Việt Nam.[1][2][3][5] Môi trường sống là những nơi thông thoáng, rừng thưa, ở cao độ 2.00-1.700 m.[5]

Mẫu định danh

Anne M. Schot đã chọn một mẫu vật lưu giữ tại Vườn Thực vật Hoàng gia tại Kew (K) là Champion 505 làm mẫu tuyển (lectotype) cho tên gọi Millettia speciosa Champ. ex Benth..[2] Tuy nhiên, đây rõ ràng là một lỗi, vì một mẫu vật khác với chú thích Millett 505 đã được trích dẫn trong mô tả loài gốc của Bentham và được chọn là mẫu (typus) trong chú thích của Stephen Troyte Dunn trên mẫu vật K000881029 lưu giữ tại Kew trước khi công bố chuyên khảo của ông về sửa đổi chi Millettia vào năm 1912.[6] Tuy nhiên, trong chuyên khảo năm 1912 thì Dunn đã trích dẫn sai mẫu vật là Champion 505, 261 (type) chứ không phải Millett 505, và điều này có thể giải thích cho lỗi của Schot.[6] Bài báo của Bentham về thực vật Hồng Kông dựa trên bộ sưu tập của thiếu tá John George Champion (1815–1854). Có hai mẫu vật tại Kew được Champion thu thập và trong phòng mẫu cây của Hooker là K000881027 và K000881028. Cả hai đều được chú thích là "Champion 261, Hồng Kông", nhưng những mẫu vật này không được Bentham trích dẫn cụ thể trong mô tả loài mà chỉ đơn thuần viết "trên núi Victoria" [On Victoria peak] và do đó chúng được coi là những mẫu vật chưa được trích dẫn tạo thành một phần của vật liệu gốc gắn liền với tên gọi (Điều 9.4 (a) ICN 2018). Bộ sưu tập của Charles Millett (1793-1870) số K000881029 được chú thích "505 Millettia grandiflora sp. n. fls white and yellow Hong Kong" và có thời gian là năm 1854 trong phòng mẫu cây của Bentham. Bộ sưu tập này đã được trích dẫn trong mô tả loài gốc của Bentham "Nó cũng có trong phòng mẫu cây của Hooker từ bộ sưu tập của Millett" [It is also in the Hookerian herbarium from Millett’s collection], và vì thế nó là một mẫu tương đồng (syntype) khi không có bất kỳ mẫu gốc (holotype) nào được trích dẫn (Điều 9.6 ICN 2018). Theo Điều 9.12 ICN thì một mẫu tương đồng (syntype) có ưu thế hơn bất kỳ mẫu chưa được trích dẫn nào khi lựa chọn mẫu tuyển (lectotype).[7] Do đó, Millett 505 là mẫu tuyển (lectotype) bắt buộc.

Mô tả

Dây leo, 1-3 m. Vỏ màu nâu. Cành có lông măng màu nâu, sau nhẵn nhụi. Lá 13 lá chét; trục cuống 15-25 cm, gồm cả cuống lá 3-4 cm; phiến lá chét thuôn dài-hình mác đến hình elip-hình mác, 4-8 × 2-3 cm, dạng giấy, mặt xa trục có lông tơ màu gỉ sắt, sau nhẵn nhụi, có màu nâu ánh đỏ khi khô, mặt gần trục nhẵn nhụi và bóng, nhưg có màu xám phấn khi khô, đáy thuôn tròn, mép hơi cuốn ngoài, đỉnh nhọn và với chóp ngắn. Cành hoa nách lá, thường ken đặc gần đỉnh cành để tạo ra các chùy hoa lớn, dài ~30 cm, có lông măng màu nâu. Cuống và đài hoa có lông măng. Hoa 2,5-3,5 cm, thơm. Tràng hoa màu trắng, kem hay hồng nhạt; cánh cờ hình tròn, nhẵn nhụi, với 2 thể chai ở đáy. Bầu nhụy có lông măng, nhiều noãn. Quả đậu thẳng, 10-15 × 1-2 cm, phẳng, lông măng màu nâu, đáy thon thành cuống quả ngắn, đỉnh có mỏ; các mảnh vỏ dạng gỗ. Hạt 4-6 mỗi quả, màu đen, hình trứng, ~10 × 8 mm. Ra hoa tháng 7-9, tạo quả tháng 8-10. Rễ giàu tinh bột và được sử dụng làm rượu thuốc bổ dưỡng.[5]

Chú thích

  1. ^ a b c d James A. Compton, Brian D. Schrire, Kálmán Könyves, Félix Forest, Panagiota Malakasi, Sawai Mattapha & Yotsawate Sirichamorn, 2019. The Callerya Group redefined and Tribe Wisterieae (Fabaceae) emended based on morphology and data from nuclear and chloroplast DNA sequences. PhytoKeys 125: 1-112, doi:10.3897/phytokeys.125.34877.
  2. ^ a b c d Anne M. Schot, 1994. A revision of Callerya Endl. (including Padbruggea and Whitfordiodendron) (Papilionaceae: Millettieae). Blumea 39(1–2): 32.
  3. ^ a b c George Bentham, 1852. Florula Hongkongensis: An enumeration of the plants collected in the islands of Hong-Kong, by major J. G. Champion, 95th reg., the determinations revised and the new species described by George Bentham: Millettia speciosa. Hooker's Journal of Botany and Kew Garden Miscellany 4: 73-74.
  4. ^ a b Phạm Hoàng Hộ, 1999. Cây cỏ Việt Nam. Mục từ 3605. Callerya speciosa (Champ.) Schot. Sâm gạo, lăng yên to.
  5. ^ a b c d Callerya speciosa trong Flora of China. Tra cứu ngày 18 tháng 10 năm 2022.
  6. ^ a b Stephen Troyte Dunn, 1912. A revision of the genus Millettia, Wright et Arn.: Millettia speciosa. The Journal of the Linnean Society 41(280): 123-243, xem trang 155-156.
  7. ^ Turland N. J., Wiersema J. H., Barrie F. R., Greuter W., Hawksworth D. L., Herendeen P. S., Knapp S., Kusber W. H., Li D. Z., Marhold K., May T. W., McNeill J., Monro A. M., Prado J., Price M. J., Smith G. F. (biên tập), 2018. International Code of Nomenclature for algae, fungi, and plants (Shenzhen Code) adopted by the Nineteenth International Botanical Congress Shenzhen, China, July 2017. Regnum Vegetabile 159. Glashütten: Koeltz Botanical Books. doi:10.12705/Code.2018.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Es tebak di Bukittinggi Es tebak adalah varian es campur dari Sumatera Barat. Yang dimaksud dengan istilah tebak adalah olahan dari tepung beras ketan yang dicampur dengan tepung sagu dan dimasak dengan air garam dan kapur sirih. Setelah matang, adonan tersebut dicetak tipis seperti cendol. Barulah pelengkap lainnya seperti sirup merah, susu kental manis, dan es batu serut ditambahkan.[1][2] Referensi ^ Sedap! Ranah Minang Punya 5 Minuman Khas yang enak. dari situs Detik ^ Res...

 

Argentine cardinal His EminenceJorge María MejíaArchivist of the Vatican Secret ArchivesAppointed7 March 1998Term endedOctober 2003PredecessorLuigi PoggiSuccessorJean-Louis Pierre TauranOther post(s)Cardinal-Priest of San Girolamo della CaritàOrdersOrdination22 September 1945Consecration12 April 1986by Roger Marie Élie EtchegarayCreated cardinal21 February 2001by Pope John Paul IIRankCardinal-PriestPersonal detailsBorn(1923-01-31)31 January 1923Buenos Aires, ArgentinaDied9 December 2...

 

Pour la section féminine, voir Montpellier Hérault Sport Club (féminines). Pour les articles homonymes, voir SOM. Vous lisez un « bon article » labellisé en 2011.  Il fait partie d'un « bon thème ». Montpellier HSC Généralités Nom complet Montpellier HéraultSport Club Surnoms MHSC, La Paillade[1] Noms précédents Stade Olympique Montpelliérain(1919-1926 / 1937-1941 / 1944-1970)Sports OlympiquesMontpelliérains(1926-1937)Union des Sports OlympiquesMontp...

† Человек прямоходящий Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:Синапсиды�...

 

Western & Southern Open 2011 Sport Tennis Data 15 - 21 agosto Edizione 110a Superficie Cemento Campioni Singolare maschile Andy Murray Singolare femminile Marija Šarapova Doppio maschile Mahesh Bhupathi / Leander Paes Doppio femminile Vania King / Jaroslava Švedova Western & Southern Financial Group Masters & Women's Open 2010 2012 Il Cincinnati Masters 2011 (conosciuto anche come Western & Southern Open per motivi di sponsorizzazione) è stato un torneo di tennis giocato s...

 

Type of firearm configuration Not to be confused with Buhl Bull Pup or AGM-12 Bullpup. SVU-AS, a bullpup rifle with the grip and trigger located in front of the actionSVDS, a conventionally configured rifle using the same action A bullpup firearm is one with its firing grip located in front of the breech of the weapon, instead of behind it.[1] This creates a weapon with a shorter overall length for a given barrel length, and one that is often lighter, more compact, concealable and mor...

Paramount Pictures Corporationангл. Paramount Pictures Тип Подразделение Paramount Global Основание 8 мая 1912 Прежние названия Famous Players Film Company (1912–1916)Famous Players-Lasky Corporation (1916–1927)Paramount Famous Lasky Corporation (1927–1930)Paramount Publix Corporation (1930–1935)Paramount Pictures Inc. (1935–1950) Основатели Адольф Цукор Расположение  США: Лос-Андже�...

 

2016年美國總統選舉 ← 2012 2016年11月8日 2020 → 538個選舉人團席位獲勝需270票民意調查投票率55.7%[1][2] ▲ 0.8 %   获提名人 唐納·川普 希拉莉·克林頓 政党 共和黨 民主党 家鄉州 紐約州 紐約州 竞选搭档 迈克·彭斯 蒂姆·凱恩 选举人票 304[3][4][註 1] 227[5] 胜出州/省 30 + 緬-2 20 + DC 民選得票 62,984,828[6] 65,853,514[6]...

 

Complex sociopolitical units in precolonial Philippines Part of a series on thePre-colonial history of the Philippines Social classes Ruling class (Maginoo, Ginu, Tumao) Apo, Datu Bagani Lakan Panglima Rajah Sultan Thimuay Middle class Timawa Maharlika Commoners, serfs, and slaves Aliping namamahay Alipin sa gigilid Bulisik Bulislis Horohan Uripon Political entities Luzon Caboloan Cainta Ibalon Ma-i Maynila Namayan Pulilu Sandao Tondo Visayas Cebu Bo-ol/Dapitan Madja-as Mindanao Buayan Butuan...

ヨハネス12世 第130代 ローマ教皇 教皇就任 955年12月16日教皇離任 964年5月14日先代 アガペトゥス2世次代 レオ8世個人情報出生 937年スポレート公国(中部イタリア)スポレート死去 964年5月14日 教皇領、ローマ原国籍 スポレート公国親 父アルベリーコ2世(スポレート公)、母アルダその他のヨハネステンプレートを表示 ヨハネス12世(Ioannes XII、937年 - 964年5月14日)は、ロ...

 

هذه المقالة بحاجة لصندوق معلومات. فضلًا ساعد في تحسين هذه المقالة بإضافة صندوق معلومات مخصص إليها. هذه قائمة ملاعب نهائيات كأس الأمم الأفريقية، حتى نسخة 2021 لعب 33 مباراة نهائية في 21 ملعب، ويعتبر ستاد القاهرة الدولي الأكثر استضافة للمباراة النهائية برصيد 4 مباريات في سنوات 19...

 

Indonesian statesman and economist (1911–1989) Sjafruddin PrawiranegaraSjafruddin in 1947Prime Minister of the Revolutionary Government of the Republic of IndonesiaIn office15 February 1958 – 25 August 1961Preceded byOffice establishedSucceeded byOffice abolishedChairman of the Emergency Government of the Republic of Indonesia[a]In office22 December 1948 – 13 July 1949Preceded bySukarnoSucceeded bySukarno[b]3rd Deputy Prime Minister of IndonesiaIn o...

Song written by Tim Finn This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Poor Boy Split Enz song – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (October 2016) (Learn how and when to remove this message) Poor BoySingle by Split Enzfrom the album True Colours B-side Missing Person (Live) Released1980 ...

 

Product of the condensation of atmospheric water vapor that falls under gravity For other uses, see Precipitation (disambiguation). Countries by average annual precipitation. Some parts of a country can be much wetter than others, so it is not an accurate depiction of the wettest and driest places on earth. In meteorology, precipitation is any product of the condensation of atmospheric water vapor that falls from clouds due to gravitational pull.[1] The main forms of precipitation inc...

 

Australian netball player Laura Clemesha Laura Clemesha with the Queensland Firebirds in 2015Personal informationBorn (1992-01-21) 21 January 1992 (age 32)[1]Toowoomba, Queensland[2]Height 1.90 m (6 ft 3 in)[3]Netball career Playing position(s): GK, GDYears Club team(s) Apps2013–2019 Queensland Firebirds Laura Clemesha (born 21 January 1992) is a retired Australian netball player. Career Clemesha grew up in the south-eastern Queensland city o...

Long-running American animation based media franchise Not to be confused with Ben X. For the TV series, see Ben 10 (2005 TV series) and Ben 10 (2016 TV series). Ben 10Created byMan of ActionOriginal workBen 10 (2005)OwnersCartoon Network(Warner Bros.)Years2005–presentFilms and televisionFilm(s)Ben 10 filmsAnimated seriesBen 10 television seriesTelevision special(s)Ben 10/Generator Rex: Heroes United (2011)GamesVideo game(s)Ben 10 video gamesMiscellaneousRelated showsGenerator Rex (2010–20...

 

Questa voce sull'argomento stagioni delle società calcistiche italiane è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Voce principale: Unione Sportiva Pistoiese 1921. US PistoieseStagione 1976-1977 Sport calcio Squadra Pistoiese Allenatore Bruno Bolchi Presidente Marcello Melani Serie C1º nel girone B (promosso in Serie B) Coppa Italia SemiproSedicesimi di finale Maggiori presenzeCampionato: Bo...

 

Place in Kara Region, TogoNatchikpilNatchikpilLocation in TogoCoordinates: 9°46′N 0°26′E / 9.767°N 0.433°E / 9.767; 0.433Country TogoRegionKara RegionPrefectureBassar PrefectureElevation490 ft (150 m)Time zoneUTC + 0 Natchikpil is a village in the Bassar Prefecture in the Kara Region of north-western Togo.[1] References ^ Maplandia world gazetteer External links Satellite map at Maplandia.com vte Bassar Prefecture of the Kara RegionCapital: Ba...

Schermata di Flight of the Amazon Queen. Si distinguono l'area di gioco principale con il cursore e, in basso, i pulsanti con le azioni e gli oggetti dell'inventario. L'avventura grafica (in inglese graphic adventure game) è un genere di videogioco d'avventura dotato di una interfaccia utente di tipo grafico e nato come evoluzione delle avventure testuali[1]. Indice 1 Punta e clicca 2 Caratteristiche 3 Varianti 4 Storia del genere 4.1 Primi giochi 4.2 Anni d'oro 4.3 Avvento ...

 

Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Cet article ne s'appuie pas, ou pas assez, sur des sources secondaires ou tertiaires (juin 2023). Pour améliorer la vérifiabilité de l'article ainsi que son intérêt encyclopédique, il est nécessaire, quand des sources primaires sont citées, de les associer à des analyses faites par des sources secondaires. Le paradoxe du train est une expérience de pensée destinée à illustrer des effets paradoxaux de...