Thành phố Djibouti Magaalada Jabuuti (tiếng Somalia ) Magaala Gabuuti (tiếng Afar ) مدينة جيبوتي (tiếng Ả Rập ) Ville de Djibouti (tiếng Pháp )
Những khu cảnh từ thành phố Djibouti
Tên hiệu: Pearl of the Gulf of Tadjoura Vị trí tại Djibouti Quốc gia Djibouti Vùng Vùng Djibouti Thành lập 1888 Districts 35 • Thành phố thủ đô 26 km2 (10 mi2 ) • Đô thị 44 km2 (17 mi2 ) Độ cao 14 m (46 ft) • Thành phố thủ đô 219.000 • Mật độ 8,400/km2 (22,000/mi2 ) • Đô thị 529.000 • Mật độ đô thị 12,000/km2 (31,000/mi2 ) Múi giờ UTC+3 Mã ISO 3166 DJ-DJ Thành phố kết nghĩa Malé , Rimini , Key West , Victoria, Suez , Jizan , Port Sudan , Aden , Izola , Kailua-Kona, La Paz, Baja California Sur, Algeciras , Khartoum , Granada, Nicaragua , Victoria
Thành phố Djibouti (tiếng Ả Rập : مدينة جيبوتي , tiếng Pháp : Ville de Djibouti , tiếng Somali : Magaalada Jabuuti , tiếng Afar : Magaala Gabuuti ) là thủ đô và thành phố lớn nhất Djibouti , nằm bên vịnh Tadjoura .
Vùng đô thị Thành phố Djibouti có dân số khoảng 529.000 người,[ 1] tức hơn 70% dân số đất nước. Thành phố được người thành lập như một điểm dân cư vào năm 1888, trên phần đất thuê từ các Sultan người Somali và Afar. Thời thuộc địa, nó đóng vai trò thủ phủ của Somaliland thuộc Pháp và Lãnh thổ người Afar và Issa thuộc Pháp .
Lịch sử
Từ năm 1862 đến 1894, vùng đất cạnh vịnh Tadjoura mang tên "Obock". Nó được cai trị bởi các Sultan người Somali và Afar , những người mà Pháp đã ký nhiều hiệp ước trong thời gian từ 1883 đến 1887 để có chỗ đứng trong vùng.[ 2] [ 3] [ 4]
Nhà thờ Hồi giáo Al Sada vào thập niên 1940.
Người Pháp sau đó lập ra Thành phố Djibouti năm 1888, trên một dãi đất trước đó vắng người. Năm 1896, nó trở thành thủ phủ của Somaliland thuộc Pháp .[ 5] Thành phố phát triển đáng kể sau khi tuyến đường sắt Ethiopia-Djibouti được xây dựng. Lúc đó, với dân số 15.000 người,[ 6] thành phố đông dân hơn mọi thành phố lân cận ở Ethiopia trừ Harar .[ 7] Djibouti trở thành điểm đến cho hàng xuất khẩu từ nam Ethiopia và Ogaden , như cà phê Harar và khat .[ 6]
Từ khi Djibouti giành được độc lập năm 1977, thành phố đã đóng vai trò trung tâm hành chính và thương mại của đất nước.
Khí hậu
Dữ liệu khí hậu của Djibouti
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Năm
Cao kỉ lục °C (°F)
32.1 (89.8)
32.6 (90.7)
36.1 (97.0)
36.4 (97.5)
44.5 (112.1)
45.9 (114.6)
45.9 (114.6)
45.8 (114.4)
43.6 (110.5)
38.3 (100.9)
34.8 (94.6)
32.6 (90.7)
45.9 (114.6)
Trung bình ngày tối đa °C (°F)
28.7 (83.7)
29.0 (84.2)
30.2 (86.4)
32.0 (89.6)
34.9 (94.8)
39.0 (102.2)
41.7 (107.1)
41.2 (106.2)
37.2 (99.0)
33.1 (91.6)
30.8 (87.4)
29.3 (84.7)
33.9 (93.0)
Trung bình ngày °C (°F)
25.1 (77.2)
25.7 (78.3)
27.0 (80.6)
28.7 (83.7)
31.0 (87.8)
34.2 (93.6)
36.4 (97.5)
36.0 (96.8)
33.1 (91.6)
29.3 (84.7)
26.9 (80.4)
25.4 (77.7)
29.9 (85.8)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F)
21.5 (70.7)
22.5 (72.5)
23.8 (74.8)
25.4 (77.7)
27.0 (80.6)
29.3 (84.7)
31.1 (88.0)
30.6 (87.1)
28.9 (84.0)
25.6 (78.1)
23.1 (73.6)
21.6 (70.9)
25.9 (78.6)
Thấp kỉ lục °C (°F)
16.0 (60.8)
16.2 (61.2)
17.0 (62.6)
18.5 (65.3)
19.8 (67.6)
24.0 (75.2)
23.3 (73.9)
24.1 (75.4)
23.1 (73.6)
17.2 (63.0)
17.8 (64.0)
16.8 (62.2)
16.0 (60.8)
Lượng mưa trung bình mm (inches)
10.0 (0.39)
18.8 (0.74)
20.3 (0.80)
28.9 (1.14)
16.7 (0.66)
0.1 (0.00)
6.2 (0.24)
5.6 (0.22)
3.1 (0.12)
20.2 (0.80)
22.4 (0.88)
11.2 (0.44)
163.5 (6.44)
Số ngày mưa trung bình (≥ 1.0 mm)
2
3
1
2
1
0
1
1
0
2
2
1
15
Độ ẩm tương đối trung bình (%)
74
73
73
75
70
57
43
46
60
67
71
71
65
Số giờ nắng trung bình tháng
243.9
218.7
262.4
274.0
314.7
283.5
259.0
276.8
278.7
296.7
285.8
271.6
3.265,8
Nguồn 1: Đài thiên văn Hồng Kông (nhiệt độ và lượng mưa),[ 8] NOAA (đo nắng và nhiệt độ kỷ lục)[ 9]
Nguồn 2: Deutscher Wetterdienst (những ngày mưa 1968–1986, độ ẩm 1953–1970)[ 10]
Thành phố kết nghĩa
Tham khảo
^ “Djibouti” . The World Factbook . CIA. ngày 5 tháng 2 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2013 .
^ Raph Uwechue, Africa year book and who's who , (Africa Journal Ltd.: 1977), p. 209
^ Chisholm, Hugh biên tập (1911). “Somaliland: History of French Somaliland” . Encyclopædia Britannica . 25 (ấn bản thứ 11). Cambridge University Press. tr. 383.
^ A Political Chronology of Africa , (Taylor & Francis), p. 132
^ World Book, Inc, The World Book Encyclopedia , Volume 1, (World Book: 2007)
^ a b "Chisholm, Hugh biên tập (1911). “Jibuti” . Encyclopædia Britannica . 15 (ấn bản thứ 11). Cambridge University Press. tr. 414. " (i.e., Djibouti)
^ "Chisholm, Hugh biên tập (1911). “Abyssinia: (7) Provinces and Towns” . Encyclopædia Britannica . 1 (ấn bản thứ 11). Cambridge University Press. tr. 86.
^ “Climatological Information for Djibouti, Djibouti” . Hong Kong Observatory. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2012 .
^
“Djibouti Climate Normals 1961–1990” . National Oceanic and Atmospheric Administration . Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2015 .
^
“Klimatafel von Djibouti (Flugh.) / Dschibuti” (PDF) . Baseline climate means (1961–1990) from stations all over the world (bằng tiếng Đức). Deutscher Wetterdienst. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2017 .
^ “St. Paul approves new sister city: Djibouti City – Twin Cities” . 16 tháng 7 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2017 .
^ “208 sister cities in 93 countries” . Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2019 .
^ “Addis Ababa, Djibouti sign MoU on becoming sister cities – Communication and Media – aaca” . Addisababa.gov.et. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2020 .
Liên kết ngoài