Darjeeling

Darjeeling
दार्जिलिङ
—  Thành phố  —
Darjeeling nhìn từ Happy Valley Tea Estate.
Tên hiệu: The Queen of Hills
Darjeeling trên bản đồ Tây Bengal
Darjeeling
Darjeeling
Darjeeling trên bản đồ Ấn Độ
Darjeeling
Darjeeling
Vị trí của Darjeeling tại Tây Bengal
Quốc gia Ấn Độ
BangTây Bengal
HuyệnDarjeeling
Khai hoang1835
Người sáng lậpCông ty Đông Ấn Anh
Diện tích
 • Tổng cộng10,57 km2 (4,08 mi2)
Độ cao[1]2.042 m (6,699 ft)
Dân số (2011)
 • Tổng cộng132.016
 • Mật độ12,000/km2 (32,000/mi2)
Ngôn ngữ
 • Chính thứcTiếng Bengaltiếng Nepal[2]
Múi giờUTC+05:30
PIN]]734101
Mã điện thoại354
Biển số xeWB-76 WB-77
Websitewww.darjeelingmunicipality.in

Darjeeling (tiếng Nepal: दार्जिलिङ) là một thành phố thuộc bang Tây Bengal của Ấn Độ. Nó nằm trên dãy Mahabharata (còn gọi là dãy Tiểu Himalaya) ở độ cao 6.700 ft (2.042,2 m). Nó nổi danh nhờ nền công nghiệp trà, góc nhìn lên núi Kangchenjunga (núi cao thứ ba thế giới), và tuyến đường sắt Himalaya Darjeeling, một di sản thế giới UNESCO. Darjeeling là trung tâm huyện Darjeeling, một huyện miền núi bán tự trị nằm trong bang Tây Bengal. Nơi đây là một điểm du lịch nổi tiếng Ấn Độ.

Văn sử của thành phố bắt đầu từ đầu thế kỷ XIX khi chính quyền thực dân của Raj thuộc Anh dựng khu an dưỡng và quân đồn trong vùng. Sau, đồn điền chè mọc lên khắp vùng, người trồng chè lai ra những giống trà đen và tạo ra kĩ thuật lên men mới. Kết quả là thứ trà Darjeeling nổi tiếng toàn cầu, nằm trong số những thứ trà đen được ưa chuộng nhất.[3] Tuyền đường sắt Himalaya Darjeeling nối thành phố với miền đồng bằng và là một trong số ít tuyến tàu lửa hơi nước còn hoạt động của Ấn Độ.

Darjeeling có nhiều trường tư kiểu Anh, lôi kéo học sinh từ khắp nơi trên Ấn Độ và cả các nước láng giềng. Sự đa dạng văn hóa thể hiện rõ trên thành phần dân tộc tại thành phố, gồm người Lepcha, Khampa, Gorkha, Newar, Sherpa, Bhutia, người Bengal[4] và những nhóm dân tộc khác của Ấn Độ. Darjeeling, cùng Kalimpong gần đó, từng là tâm điểm phong trào Gorkhaland thập niên 1980 và mùa hè 2017.

Địa danh

Cái tên Darjeeling bắt nguồn từ tiếng Tạng, ghép từ Dorje, tức kim cương chử của thần Indra, và ling, nghĩa là "nơi", "vùng đất".[5]

Lịch sử

Nơi họp bán chè Darjeeling, chừng năm 1890.
Vua Sikkim ở Darjeeling khoảng năm 1900

Lịch sử Darjeeling gắn với của Nepal, Sikkim, Ấn Độ thuộc Anh, và Bhutan. Cho tới đầu thế XIX, vùng đồi núi quanh Darjeeling nằm trong tay Vương quốc Sikkim[6] với chỉ một vài làng người LepchaKirat.[7] Chogyal (vua) của Sikkim thất bại trên chiến trường khi đối mặt với người Gorkha của Nepal.

Từ năm 1780, người Gorkha đặt ra nhiều chiến lược nằm thâu tóm cả vùng Darjeeling. Đến đầu thế kỷ XIX, họ tràn quân khắp Sikkim, ra xa tận sông Teesta, chiếm giữ và hợp nhất Terai (toàn vùng Terai nay thuộc chủ quyền Nepal).[8] Trong lúc đó, người Anh nhúng tay vào nhằm tránh việc người Gorkha chiếm cả vùng biên giới phía bắc. Chiến tranh Anh-Gorkha nổ ra năm 1814, kết quả là người Gurkha thất bại rồi phải kí hiệp ước Sugauli năm 1816. Theo hiệp ước này, Nepal phải nhượng tất cả lãnh thổ mà người Gorkha đã chiếm từ tay Chogyal của Sikkim cho công ty Đông Ấn Anh Quốc (tức vùng nằm giữa sông Mechisông Teesta). Đến năm 1817, qua hiệp ước Titalia, công ty Đông Ấn Anh Quốc (BEIC) tái lập vương vị cho Chogyal của Sikkim, trả cho ông vùng giữa sông Mechi và sông Teesta và đảm bảo quyền lực cho Chogyal.[9]

Năm 1828, một phái đoàn công ty Đông Ấn đến vùng biên giới Nepal-Sikkim ngừng chân tại Darjeeling và quyết định rằng đây là nơi thích hợp để lập khu an dưỡng.[10][11] Công ty thuê một vạt đất phía tây sông Mahananda năm 1835.[12] Năm 1849, quản lý viên Archibald Campbell cùng nhà thám hiểm kiêm thực vật học Joseph Dalton Hooker bị Chogyal của Sikkim bắt giam. BEIC gởi quân đến nhằm giải thoát họ. Những va chạm liên tiếp giữa BEIC và chính quyền Sikkim dẫn đến việc Sikkim mất 640 dặm vuông Anh (1.700 km2) lãnh thổ năm 1850. Năm 1864, hoàng thân Bhutan và người Anh ký hiệp ước Sinchula giao những con đèo vượt núi và Kalimpong cho Anh.[9] Xích mích giữa Sikkim và Anh cuối cùng gây ra một cuộc chiến, với kết quả là một hiệp ước nữa được ký và người Anh thu về vùng đất phía đông Teesta năm 1865.[13] Đến năm 1866, huyện Darjeeling đã có phạm vi lãnh thổ như ngày nay, rộng 1.234 dặm vuông Anh (3.200 km2).[9]

Đài tưởng niệm chiến tranh Darjeeling. Có thể thấy núi Kangchenjunga trên nền hình.

Dưới quyền Raj thuộc Anh, tiết trời ôn hòa của Darjeeling dẫn đến việc nó trở thành một trạm đồi cho những người Anh muốn đi lánh mùa hè oi nóng dưới xuôi. Như một khu an dưỡng và resort, Darjeeling phát triển nhanh chóng.[7] Arthur Campbell, một bác sĩ phẫu thuật, và Trung úy Robert Napier là người nhận trách nhiệm lập trạm đồi ở đây. Nỗ lực của Campbell nhằm phát triển trạm đồi, thu hút dân nhập cư đến canh tác và kích thích mua bán làm dân số Darjeeling tăng gấp trăm lần từ năm 1835 đến 1849.[9][14] Tuyến đường đầu tiên nối Darjeeling với miền xuôi được xây từ năm 1839 tới 1842.[7][14] Năm 1848, một quân đồn cho lính Anh được lập nên.[14] Nghề trồng chè thương mại khơi mào từ năm 1856, lôi cuốn một số chủ đồn điền người Anh.[10] Darjeeling trở thành thủ phủ mùa hè của Quận Bengal (Bengal Presidency) từ năm 1864.[15] Những nhà truyền giáo gốc Scotland nhận việc xây trường học và trung tâm phúc lợi cho dân Anh, đặt nền móng cho cái tiếng "trung tâm giáo dục" Darjeeling. Tuyến đường sắt Himalaya Darjeeling khai thông năm 1881 càng đẩy mạnh sự đi lên của vùng.[16] Năm 1899, Darjeeling hứng chịu những trận sạt lở đất lớn gây hậu quả nghiêm trọng cho cả thành phố và dân cư.[17]

Tham khảo

  1. ^ “District Profile”. Official webpage. Darjeeling district. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2015.
  2. ^ “Report of the Commissioner for Linguistic Minorities in India: 50th report (delivered to the Lokh Sabha in 2014)” (PDF). National Commissioner for Linguistic Minorities, Ministry of Minority Affairs, Government of India. tr. 95. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2015.
  3. ^ Srivastava 2003, tr. 4024.
  4. ^ “People And Culture”. Official webpage of Darjeeling District. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2009.
  5. ^ “Pre-Independence [Darjeeling]”. Government of Darjeeling. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2015.
  6. ^ Dasgupta 1999, tr. 47–48.
  7. ^ a b c Dasgupta 1999, tr. 51.
  8. ^ Dozey, E. C. (1922). 1922 Darjeeling Past and Present--A Concise History of Darjeeling District since 1835. University of Michigan Library (ngày 1 tháng 1 năm 1922). tr. 2. ASIN B00416COE4.
  9. ^ a b c d “History of Darjeeling”. Official webpage. Darjeeling district. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2011.
  10. ^ a b Dasgupta 1999, tr. 50.
  11. ^ Lamb 1986, tr. 69.
  12. ^ Dasgupta 1999, tr. 47.
  13. ^ Dasgupta 1999, tr. 48.
  14. ^ a b c Lamb 1986, tr. 71.
  15. ^ Kenny 1995, tr. 700.
  16. ^ “Mountain Railways of India”. UNESCO World Heritage Centre. UNESCO. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 5 năm 2006. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2011.
  17. ^ Gerard 1990, tr. 258.

Read other articles:

Alfreð Finnbogason Informasi pribadiNama lengkap Alfreð FinnbogasonTanggal lahir 1 Februari 1989 (umur 35)Tempat lahir Reykjavík, IslandiaTinggi 1,84 m (6 ft 1⁄2 in)Posisi bermain PenyerangInformasi klubKlub saat ini Real SociedadNomor 7Karier junior1995–1999 Fjölnir2002–2005 Fjölnir2005–2007 BreiðablikKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)2007–2010 Breiðablik 43 (28)2007 → Augnablik (pinjaman) 2 (2)2011–2012 Lokeren 22 (4)2012 → Helsingborg (pinj...

 

Templat:Korean membutuhkan parameter |hangul=.Lee Soo-man이수만李秀滿Lahir18 Juni 1952 (umur 71)Kebangsaan Korea SelatanPendidikanM.A. in Computer EngineeringAlmamaterCalifornia State University,Seoul National UniversityPekerjaanSinger, Chairman, entrepreneurPenghargaan2008 M.net Golden Disk Award for Record Producer of the Year1997 SBS Seoul Music Award for Record Producer 2011 Seoul Cultural Arts Awards for Pop Music Producer’s Award SM Entertainment 2012 1st Gao...

 

Pour les articles homonymes, voir Roussel. Fabien Roussel Fabien Roussel en 2018. Fonctions Secrétaire national du Parti communiste français En fonction depuis le 25 novembre 2018(5 ans, 4 mois et 10 jours) Élection 25 novembre 2018 Réélection 10 avril 2023 Prédécesseur Pierre Laurent Député français En fonction depuis le 21 juin 2017(6 ans, 9 mois et 14 jours) Élection 18 juin 2017 Réélection 19 juin 2022 Circonscription 20e du Nord Législature XV...

Hubert Lyauteymengenakan seragam Marsekal PrancisNama lahirLouis Hubert Gonzalve LyauteyLahir(1854-11-17)17 November 1854Nancy, PrancisMeninggal21 Juli 1934(1934-07-21) (umur 79)Thorey-Lyautey, PrancisPengabdian PrancisDinas/cabangAngkatan Darat PrancisLama dinas1873–1925PangkatGénéral de divisionPenghargaanMarsekal PrancisLégion d'honneurMédaille militaire Louis Hubert Gonzalve Lyautey (17 November 1854 – 21 Juli 1934) adalah seorang jenderal dan pengurus...

 

1958 philosophy book by Hannah Arendt For other uses, see Human condition and Human condition (disambiguation). The Human Condition First editionAuthorHannah ArendtCountryUnited StatesSubjectPolitical theoryPublished1958PublisherUniversity of Chicago Press The Human Condition,[1] first published in 1958, is Hannah Arendt's account of how human activities should be and have been understood throughout Western history. Arendt is interested in the vita activa (active life) as contrasted w...

 

Republik Sosialis KroasiaSocijalistička Republika Hrvatska1943–1991 Bendera Lambang Lagu kebangsaan: Lijepa naša domovino[1]StatusNegara konstituen YugoslaviaIbu kotaZagrebBahasa yang umum digunakanKroasiaaPemerintahanRepublik sosialisPerdana Menteri • 1945–1953 Vladimir Bakarić• 1991 Franjo Gregurić Sekertaris • 1943–1944 Andrija Hebrang• 1989–1990 Ivica Račan Presiden • 1943–1949 Vladimir Nazor• 1990�...

Sir Seewoosagur RamgoolamSSR disambut oleh David Ben Gurion di Bandara Lod pada tahun 1962 Gubernur Jenderal MauritiusMasa jabatan28 Desember 1983 – 15 Desember 1985Penguasa monarkiElizabeth IIPerdana MenteriAnerood JugnauthPendahuluDayendranath BurrenchobayPenggantiSir Cassam Moollan (Acting)Sir Veerasamy RingadooKetua Organisasi Kesatuan AfrikaMasa jabatan2 Juli 1976 – 2 Juli 1977PendahuluIdi AminPenggantiOmar BongoPerdana Menteri MauritiusMasa jabatan23 Desember 1976&...

 

L'infanticide des filles est le fait de tuer des enfants nouveau-nés de sexe féminin. Dans les pays avec une histoire d'infanticide des filles, la pratique moderne de l'avortement sélectif est souvent abordée comme une question étroitement liée. L'infanticide des filles est une cause majeure de préoccupation dans plusieurs pays tels que la Chine et l'Inde. Le « faible statut » des femmes est attribué à l'idée de sociétés patriarcales biaisée à l'encontre des femmes p...

 

Cet article possède un paronyme, voir Goncourt. Arènes de Morlanne lors du concours landais 2019 Un concours est un ensemble d'épreuves mettant en compétition des candidats pour accéder à des emplois, des places d'élèves ou d'étudiants et d'autres avantages publics, mais aussi à des marchés, des récompenses ou des prix[1]. Il peut mettre en compétition aussi bien des individus que des groupes, voire des entreprises ou même des produits. Il peut être organisé par une administr...

La séparation magnétique est une technique qui permet de séparer les analytes de divers types de matrices selon leur comportement vis-à-vis d’un champ magnétique. Elle est utilisée autant en industrie[1] qu'en chimie[2] et en biotechnologies[3]. Histoire Au milieu du XIXe siècle, Michael Faraday découvre que lorsqu’une substance est placée dans un champ magnétique, celle-ci en modifie l’intensité. C’est dans cette optique que l’on a découvert que des matériaux pouv...

 

1881 final battle of the First Boer War Battle of Majuba HillPart of the First Boer WarAn illustration of the battle, showcasing the British Army in action against the Boers.Date27 February 1881LocationMajuba Hill, Volksrust, Kwazulu-Natal27°28′36″S 29°51′02″E / 27.4768°S 29.8505°E / -27.4768; 29.8505 (Battle of Majuba Hill)Result Boer victoryBelligerents  Transvaal  United KingdomCommanders and leaders Nicolaas Smit Stephanus Roos Daniel ...

 

 烏克蘭總理Прем'єр-міністр України烏克蘭國徽現任杰尼斯·什米加尔自2020年3月4日任命者烏克蘭總統任期總統任命首任維托爾德·福金设立1991年11月后继职位無网站www.kmu.gov.ua/control/en/(英文) 乌克兰 乌克兰政府与政治系列条目 宪法 政府 总统 弗拉基米尔·泽连斯基 總統辦公室 国家安全与国防事务委员会 总统代表(英语:Representatives of the President of Ukraine) 总...

密西西比州 哥伦布城市綽號:Possum Town哥伦布位于密西西比州的位置坐标:33°30′06″N 88°24′54″W / 33.501666666667°N 88.415°W / 33.501666666667; -88.415国家 美國州密西西比州县朗兹县始建于1821年政府 • 市长罗伯特·史密斯 (民主党)面积 • 总计22.3 平方英里(57.8 平方公里) • 陸地21.4 平方英里(55.5 平方公里) • ...

 

William FitzClarence, II conte di MunsterIl conte di Munster in una caricatura da Spy (Leslie Ward), Vanity Fair (febbraio 1882)Conte di MunsterIn carica1842 –1901 PredecessoreGeorge FitzClarence, I conte di Munster SuccessoreGeoffrey FitzClarence, III conte di Munster Altri titoliVisconte FitzClarence NascitaDun House, Montrose, 19 maggio 1824 MorteHove, 30 aprile 1901 (76 anni) SepolturaCuckfield DinastiaFitzClarence PadreGeorge FitzClarence, I conte di Munster MadreMary W...

 

In rosso le regioni a statuto speciale Una regione a statuto speciale è una regione della Repubblica italiana che gode di particolari forme e condizioni di autonomia. Cinque regioni italiane sono chiamate a statuto speciale, approvato dal Parlamento con legge costituzionale: Sicilia, Sardegna, Valle d'Aosta, Friuli-Venezia Giulia e Trentino-Alto Adige (in realtà costituita dalle province autonome di Trento e Bolzano, ai sensi dell'art. 116 della Costituzione). Indice 1 Storia 2 Forme e cond...

يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (ديسمبر 2018) هذه المقالة يتيمة إذ تصل إليها مقالات أخرى قليلة جدًا. فضلًا، ساعد بإضافة وصلة إليها في مقالات متعلقة بها...

 

Sasakᬲᬸᬓᬸᬲᬲᬓ᭄ سوكو ساساكJumlah populasi± 3.3 jutaDaerah dengan populasi signifikanNusa Tenggara Barat3.033.631Bali22.672Kalimantan Timur22.194Sulawesi Tengah20.436Kalimantan Selatan11.878Sulawesi Selatan11.335BahasaSasak/Lombok • IndonesiaAgamaMayoritas:Islam Sunni (termasuk Islam Tradisional yakni praktik Wetu Telu)Minoritas:Agama Tradisional (Boda)Kelompok etnik terkaitBali • Melayu • Jawa • Sumbawa/Samawa • Madura • Mbojo/Bima • Tolaki • Bugis • ...

 

Mariah's WorldGenreRealitasPemeranMariah CareyNegara asalAmerika SerikatBahasa asliBahasa InggrisJmlh. musim1Jmlh. episode8ProduksiProduser eksekutif Gil Goldschein * Jeff Jenkins * Farnaz Farjam * Mariah Carey * Stella Bulochnikov Pengaturan kameraMulti kameraDurasi42 menitRumah produksi Bunim/Murray Productions * Magic Carpet Productions Rilis asliJaringanE!Rilis4 Desember 2016 (2016-12-04) –29 Januari 2017 Mariah's World adalah acara televisi berbentuk seri dokumenter asal Amer...

New York Naval MilitiaNew York Naval Militia InsigniaActive1891–presentCountry United States of AmericaAllegiance State of New YorkTypeNaval militiaSize2,800 (approximately)Part ofNew York State Division of Military and Naval AffairsWebsitedmna.ny.gov/nynm/CommandersGovernor of New YorkKathy HochulCommanderRear Admiral Michael Perry[1]Deputy CommanderCaptain David H. HawleyMilitary unit The New York Naval Militia is the naval militia of the state of New York, and is u...

 

この項目では、日本の歌手について説明しています。その他の用法については「パイル」をご覧ください。 この存命人物の記事には検証可能な出典が不足しています。 信頼できる情報源の提供に協力をお願いします。存命人物に関する出典の無い、もしくは不完全な情報に基づいた論争の材料、特に潜在的に中傷・誹謗・名誉毀損あるいは有害となるものはすぐに除�...