#
|
Các tu chính án
|
Ngày đề nghị
|
Ngày hiệu lực
|
1
|
Bảo vệ quyền Tự do tôn giáo, tự do ngôn luận, tự do báo chí, tự do họp hội, và kiến nghị
|
25 tháng 9 năm 1789
|
15 tháng 12 năm 1791
|
2
|
Bảo vệ Quyền mang vũ khí của dân thường và binh lính
|
25 tháng 9 năm 1789
|
15 tháng 12 năm 1791
|
3
|
Binh sĩ không được đóng quân tại khu vực tư gia trong thời bình. Trong thời chiến, Quốc hội có thể thông qua luật cho phép binh sĩ làm vậy.
|
25 tháng 9 năm 1789
|
15 tháng 12 năm 1791
|
4
|
Cấm khám xét và tịch thu không lý do; đưa ra các yêu cầu về lệnh khám xét căn cứ vào lý do chính đáng
|
25 tháng 9 năm 1789
|
15 tháng 12 năm 1791
|
5
|
Truy tố; Tiến trình xét xử; Tự nhận tội; Không truy tố cùng một tội hai lần (double jeopardy), và những luật lệ về trưng thu (eminent domain).
|
25 tháng 9 năm 1789
|
15 tháng 12 năm 1791
|
6
|
Quyền được xét xử công công khai, công bằng và nhanh chóng, cho biết lý do truy tố, đối chấp người tố cáo, trác đòi hầu tòa, quyền được tư vấn
|
25 tháng 9 năm 1789
|
15 tháng 12 năm 1791
|
7
|
Quyền được bồi thẩm đoàn xét xử trong các phiên tòa dân sự
|
25 tháng 9 năm 1789
|
15 tháng 12 năm 1791
|
8
|
Không phạt tiền và định tiền thế thân vượt mức hay xử phạt bất thường và tàn bạo
|
25 tháng 9 năm 1789
|
15 tháng 12 năm 1791
|
9
|
Các quyền con người cơ bản
|
25 tháng 9 năm 1789
|
15 tháng 12 năm 1791
|
10
|
Giới hạn quyền lực của chính phủ liên bang
|
25 tháng 9 năm 1789
|
15 tháng 12 năm 1791
|
11
|
Miễn trách nhiệm các tiểu bang khỏi sự tố tụng của các công dân ngoài tiểu bang và ngoại quốc không sống trong ranh giới tiểu bang. Đặt nền tảng cho quyền miễn tố chủ quyền.
|
4 tháng 3 năm 1794
|
7 tháng 2 năm 1795
|
12
|
Sửa đổi tiến trình bầu cử tổng thống
|
9 tháng 12 năm 1803
|
15 tháng 6 năm 1804
|
13
|
Bãi bỏ chế độ nô lệ, trừ khi đó là hình phạt đối với tội phạm.
|
31 tháng 1, 1865
|
6 tháng 12 năm 1865
|
14
|
Quy trình pháp luật tiểu bang và quyền công dân, áp dụng Đạo luật Nhân quyền Hoa Kỳ vào các tiểu bang, sửa đổi phân chia đại diện, không cho phép những ai nổi loạn chống Hoa Kỳ giữ chức vụ công quyền
|
13 tháng 6 năm 1866
|
9 tháng 7 năm 1868
|
15
|
Quyền đầu phiếu không còn bị giới hạn bởi chủng tộc
|
26 tháng 2 năm 1869
|
3 tháng 2 năm 1870
|
16
|
Cho phép thu thuế lợi tức liên bang
|
12 tháng 7 năm 1909
|
3 tháng 2 năm 1913
|
17
|
Bầu cử trực tiếp Thượng viện Hoa Kỳ
|
13 tháng 5 năm 1912
|
8 tháng 4 năm 1913
|
18
|
Cấm chất rượu cồn (bị bãi bỏ bằng Tu chính án 21)
|
18 tháng 12 năm 1917
|
16 tháng 1 năm 1919
|
19
|
Quyền đầu phiếu của phụ nữ, mọi giới tính đều có quyền bỏ phiếu
|
4 tháng 6 năm 1919
|
18 tháng 8 năm 1920
|
20
|
Ấn định ngày bắt đầu nhiệm kỳ cho Quốc hội (3 tháng 1) và tổng thống (20 tháng 1) (tu chính án này cũng còn được gọi là "tu chính án lame duck".)
|
2 tháng 3 năm 1932
|
23 tháng 1 năm 1933
|
21
|
Bãi bỏ Tu chính án 18; tiểu bang và địa phương không còn bị bắt buộc cấm rượu cồn.
|
20 tháng 2 năm 1933
|
5 tháng 12 năm 1933
|
22
|
Giới hạn mỗi người chỉ được làm tổng thống trong tối đa là hai nhiệm kỳ
|
24 tháng 3 năm 1947
|
27 tháng 2 năm 1951
|
23
|
Đại diện của Washington, D.C. trong Đại cử tri đoàn
|
16 tháng 6 năm 1960
|
29 tháng 3 năm 1961
|
24
|
Cấm giới hạn quyền đầu phiếu vì không trả thuế khoán
|
14 tháng 9 năm 1962
|
23 tháng 1 năm 1964
|
25
|
Phó tổng thống được kế nhiệm tổng thống khi tổng thống không thể tiếp tục nhiệm vụ của mình
|
6 tháng 7 năm 1965
|
10 tháng 2 năm 1967
|
26
|
Tuổi đầu phiếu toàn quốc được thiết lập là 18 tuổi
|
23 tháng 3 năm 1971
|
1 tháng 7 năm 1971
|
27
|
Thay đổi lương bổng quốc hội
|
25 tháng 9 năm 1789
|
7 tháng 5 năm 1992
|