Danh sách Hành cung Bá tước xứ Rhein

Các tuyển hầu tước xứ Pfalz (Tiếng Đức: Kurfürst von der Pfalz) cai trị nhà nước Kurpfalz thuộc vương quốc Đức và sau là đế quốc La Mã Thần thánh từ năm 915 đến năm 1803. Những người giữ chức danh này đều là thành viên của một nhóm nhỏ các tuyển hầu tước tham gia vào việc bầu chọn hoàng đế La Mã Thần thánh; trong khi các hành cung bá tước đứng đầu các nhà nước nhỏ hơn thì không được tham gia vào sự kiện này.

Hành cung Bá tước xứ Lotharingia, 915 – 1085

Otto I xứ Lotharingia, sau là công tước xứ Schwaben với tên hiệu là Otto II.

Nhà nước Pfalz nổi lên từ Hành cung Bá quốc xứ Lotharingia, nhà nước tồn tại đến thế kỷ thứ 10.

Nhà Ezzonen

Trong thế kỷ thứ 11, nhà nước Pfalz được cai trị bởi gia tộc Ezzonen, những người lúc này sở hữu một số công quốc nằm rải rác dọc hai bờ sông Rhine. Những lãnh thổ này nằm tập trung hơn ở vùng Köln-Bonn, nhưng mở rộng dần về phía Nam các sông MoselNahe. Điểm cực Nam của vùng lãnh thổ mà gia tộc cai trị nằm gần thành Alzey.

Hành cung Bá tước vùng Rhine, 1085 – 1214

Heinrich III Jasomirgott, Hành cung Bá tước vùng Rhine từ khoảng năm 1140 đến năm 1141, sau trở thành công tước Áo.
Heinrich V, Hành cung Bá tước xứ Rhine đầu tiên đến từ nhà Welf.

Từ năm 1085, sau cái chết của bà tước nhà Ezzonen cuối cùng là Hermann II, xứ Pfalz để mất nhiều lãnh thổ quan trọng ở phần Lotharingia. Lúc này vùng lãnh thổ nằm dưới quyền cai trị của họ thu hẹp dần chỉ còn lại một số bá quốc nằm dọc sông Rhine, do đó nhà nước có tên gọi mới là Hành cung Bá quốc vùng Rhien.

Hành cung Bá tước nhà Staufer

Vị hành cung bá tước cha truyền con nối của vùng Rhine đầu tiên là Konrad xứ Hohenstaufen, em trai hoàng đế Friedrich Barbarossa. Những vùng lãnh thổ theo kèm với tước vị cha truyền con nối này bắt nguồn từ những vùng đất mà nhà Staufer nắm giữ ở những vùng như Rhineland và Franken (các nhánh khác của gia tộc này được nhận những vùng đất khác bao gồm cả xứ SchwabenFranche-Comté). Các vùng đất này có nguồn gốc từ tổ tiên xa xưa, từ các hoàng đế nhà Salier, và cũng một phần từ các vùng đất bên tổ tiên nhà ngoại của Konrad, tức vùng Saarbrücken. Điều này giải thích việc cạnh tranh thừa kế bao gồm các vùng đất như Thượng và Hạ Lorraine trong các thế kỷ sau đó.

Hành cung Bá tước nhà Welf

Năm 1195, nhà Welf cai trị xứ Pfalz thông qua cuộc hôn nhân với Agnes, con dâu của nhà Staufen.

Nhà Wittelsbach cai trị xứ Pfalz: Chức vị Tuyển hầu tước (1214 – 1803)

Trong cuộc hôn nhân giữa Agnes, con dâu tương lai nhà Welf vào đầu thê kỷ thứ 13, phần lãnh thổ mà gia tộc cai trị được chuyển qua cho các công tước xứ Bayern của nhà Wittelsbach, những người cũng đồng thời là hành cung bá tước xứ Bayern. Sau đó, trong quá trình mà phân chia lãnh thổ cai trị của công tước xứ Thượng Bayern Ludvík II năm 1294, nhánh lớn nhà Wittelsbachs tiến đến cai trị đồng thời các xứ Rhien Pfalz và phần lãnh thổ nằm ở phía Bắc sông Danube (vùng Nordgau) nằm tập trung quanh thành phố Amberg thuộc xứ Bayern. Với lý do gắn bó mật thiết với vùng lãnh thổ Rhien Pfalz, cái tên Thượng Pfalz (Oberpfalz) trở nên phổ biến từ đầu thế kỷ 16, nhằm phân biệt với Hạ Pfalz nằm dọc sông Rhine.

Sắc chỉ Vàng năm 1356, với ý đồ vượt qua các kế ước bên trong nhà Wittelsbach, vượt mặt nhà nước Bayern, công nhận vùng Pfalz là môt tuyển hầu quốc thế tục. Các Bá tước cũng được trao cho chức vụ cha truyền con nối là Erzamt của Đế quốc và Cha xứ Đế quốc (Reichsverweser) xứ Franken, Schwaben, vùng Rhine và Nam Đức. Từ ngoài khoảng thời đó ra, các Hành cung Bá tước vùng Rhine thường được biết đến với tên gọi khác là Hành cung Tuyển hầu tước (Kurfürst von der Pfalz). Vị trí của tuyển hầu tước đã tồn tại trước đó (ví dụ như hai vị vua Đức đối nghịch được lưạ chọn năm 1257 là Richard xứ CornwallAlfonso X xứ Castilla), mặc dù không rõ là chức vụ được ghi nhận sớm nhất là từ thời gian nào.

Đến khoảng đầu thế kỷ 16, liên quan đến vấn đề phân chia lãnh thổ giữa các nhánh khác nhau của dòng họ, nhánh nhỏ hơn gia tộc Wittelsbachs của nhà nước Pfalz nổi lên và cai trị một số khu vực như Simmern, Kaiserslautern, Zweibrücken ở Hạ Pfalz và Neuburg cùng Sulzbach ở Thượng Pfalz. Nhà nước Kurpfalz, lúc này cai trị chủ yếu ở vùng Heidelberg, cải đạo sang giáo hội Luther vào những năm 1530 và giáo hội Calvin vào khoảng những năm 1550 của thế kỷ 16.

Sự phân chia xứ Pfalz dưới sự cai trị của nhà Wittelsbach

Hành cung Bá quốc vùng Rhine
(1214-1356)
Kurpfalz
(Nhánh chính)
(1356-1559)
       Neumarkt
(1410-1448)
       Simmern
(Phong tước lần 1)
(1410-1598)
Simmern-Sponheim (1559-1598)
Mosbach
(1410-1490)
       Zweibrücken
(Nhánh chính)
(1459-1661)
      
Neuburg
(Phong tước lần 1)
(1505-1557)
      
Veldenz
(1543-1694)
      
Trở thành một phần xứ Zweibrücken
Kurpfalz
(Nhánh Simmern, Phong tước lần 1)
(1559-1623)
Neuburg
(Phong tước lần 2)
(1569-1685)
Zweibrücken-Vohenstrauss-Parkstein
(1569-1597)
       Zweibrücken-Birkenfeld
(1569-1731)
Sulzbach
(Phong tước lần 1)
(1569-1604)
Trở thánh một phần xứ Neuburg
(1597-1684)
      
       Landsberg
(1604-1661)
Kleeburg
(1604-1718)
Trở thành một phần xứ Neuburg
       Simmern
(Phong tước lần 2)
(1610-1674)
Sulzbach
(Phong tước lần 2)
(1614-1742)
Zweibrücken-Birkenfeld-Bischweiler
(1615-1671)
      
Trở thành một phần của Tuyển hầu quốc Bayern
Kurpfalz
(Nhánh Simmern, Phong tước lần 2)
(1648-1685)
       Zweibrücken-Birkenfeld-Gelnhausen
(1654-1799)
Zweibrücken
(Nhánh Landsberg)
(1661-1677)
      
      
Sát nhập vào Vương quốc Pháp
Kurpfalz
(Nhánh Neuburg)
(1685-1742)
Trờ thành một phần của nhà nước Kurpfalz
(1685-1694)
Zweibrücken(Nhánh Kleeburg Thụy Điển, Phong tước lần 1)
(1693-1718)
      
Zweibrücken
(Nhánh Kleeburg, Phong tước lần 2)
(1718-1731)
Zweibrücken
(Nhánh Birkenfeld)
(1731-1799)
Kurpfalz
(Nhánh Sulzbach)
(1742-1799)
Kurpfalz
(Nhánh Zweibrücken)
(1799-1803)

Bảng danh sách những người cai trị

Tên Chân dung Sinh – mất Thời gian cai trị Phần lãnh thổ cai trị Hôn nhân
Ludwig I
Xứ Kelheimer
không khung 23 tháng 12 năm 1173 – 15 tháng 9 năm 1231 1214 – 1231 Hành cung Bá quốc vùng Rhine không khung
Ludmila xứ Bohemia
Mùa thu năm 1204
1 người con
Otto II
Nổi tiếng
không khung 7 tháng 4 năm 1206 – 29 tháng 11 năm 1253 1228 – 1253 Hành cung Bá quốc vùng Rhine không khung
Agnes xứ Pfalz
Tháng 5 năm 1222
5 người con
Ludwig II
Nghiêm khắc
không khung 13 tháng 4 năm 1229 – 2 tháng 2 năm 1294 1253 – 1294 Hành cung Bá quốc vùng Rhine không khung
Maria xứ Brabant
2 tháng 8 năm 1254
(bị xử tử)
Không có con
không khung
Anna xứ Głogów
24 tháng 8 năm 1260
2/3 người con
không khung
Mathilde của Áo
24 tháng 10 năm 1273
4/5 người con
Trong thời kỳ phân chia sau đó giữa những người con của Ludwig năm 1294, nhánh lớn của nhà Wittelsbachs sở hữu vùng Rhine Platz và phần lãnh thổ của cứ Bayern phía Bắc sông Danube (còn gọi là vùng Nordgau) tập trung quanh thị trấn Amberg. Với lý do gắn bó mật thiết với vùng lãnh thổ Rhien Pfalz, cái tên Thượng Pfalz (Oberpfalz) trở nên phổ biến từ đầu thế kỷ 16, nhằm phân biệt với Hạ Pfalz nằm dọc sông Rhine.
Rudolf I
Nói lắp
không khung 4 tháng 10 năm 1274 – 12 tháng 8 năm 1319 1294 – 1317 Hành cung Bá quốc vùng Rhine không khung
Mechthild xứ Nassau
1 tháng 9 năm 1294
6 người con
Năm 1327, Ludwig IV, Công tước xứ Bayern đánh chiếm xứ Pfalz nhưng không được công nhận là Hành cung Bá tước khi mà ông này phải đối phó với những yêu sách của cháu trai lớn của ông là Adolf, Hành cung Bá tước vùng Rhine. 10 năm sau đó, chức vụ Hành cung Bá tước này được trao cho cháu trai của Ludwig, tức con trai của Rudolph. Với hòa ước Travia năm 1329, với vai trò là Hoàng đế La Mã Thần thánh, Ludwig tuyên bố khẳng định quyền lực đối với vùng đất của mình, đẩy lùi kẻ tiếm vị Adolf.
Rudolf II
không khung 8 tháng 8 năm 1306 – 4 tháng 10 năm 1353 4 tháng 8 năm 1329 – 4 tháng 10 năm 1353 Hành cung Bá quốc vùng Rhine Anna xứ Kärnten-Tirol
1328
1 người con
không khung
Margherita xứ Sicilia
1348
Không có con
Sắc chỉ Vàng năm 1356 chính thức xác nhận rằng các Hành cung Bá tước của vùng được phép tham gia bầu chọn Hoàng đế La Mã Thần thánh, chức vụ liên quan tới các Hành cung Tuyển hầu tước. Rudolf không có hậu duệ thừa kế ngôi vị, và do đó chức vụ này rơi vào tay người chú của ông là Ruprecht, con của kẻ tiếm vị là Bá tước Adolf.
Ruprecht I
Đỏ
không khung 9 tháng 6 năm 1309 – 16 tháng 2 năm 1390 1353 – 1356 Hành cung Bá quốc vùng Rhine không khung
Elisabeth xứ Namur
1350/1358 (?)
Không có con
không khung
Beatrix xứ Berg
1385
Không có con
10 tháng 1 năm 1356 – 16 tháng 2 năm 1390 Kurpfalz
Ruprecht II
Chăm chỉ
không khung 12 tháng 5 năm 1325 – 6 tháng 1 năm 1398 10 tháng 1 năm 1356 – 16 tháng 2 năm 1390 Kurpfalz không khung
Beatrice xứ Sicilia
1345
7 người con
Ruprecht III
Ngay thẳng
không khung 5 tháng 5 năm 1352 – 18 tháng 5 năm 1410 6 tháng 1 năm 1398 – 18 tháng 5 năm 1410 Kurpfalz không khung
Elisabeth xứ Nürnberg
27 tháng 6 năm 1374
9 người con
Ludwig III
Có râu
không khung 23 tháng 1 năm 1378 – 30 tháng 12 năm 1436 18 tháng 5 năm 1410 – 30 tháng 12 năm 1436 Kurpfalz không khung
Blanche của Anh
6 tháng 7 năm 1402
1 người con
không khung
Matilde xứ Savoia
30 tháng 11 năm 1417
5 người con
Stefan I không khung 23 tháng 6 năm 1385 – 14 tháng 2 năm 1459 3 tháng 10 năm 1410 – 14 tháng 2 năm 1459[a] Pfalz-Simmern không khung
Anna xứ Veldenz
1409
8 người con
Johann I không khung 1383 – 14 tháng 3 năm 1443 3 tháng 10 năm 1410 – 14 tháng 3 năm 1443 Pfalz-Neumarkt Katharina xứ Pomerania
15 tháng 9 năm 1407
7 người con
Beatrix xứ Bayern
1428
Không có con
Otto I không khung 24 tháng 8 năm 1390 – 5 tháng 7 năm 1461 3 tháng 10 năm 1410 – 5 tháng 7 năm 1461 Pfalz-Mosbach không khung
Johanna xứ Bayern-Landshut
15 tháng 1 năm 1430
9 người con
Ludwig IV
Hiền lành
không khung 1 tháng 1 năm 1424 – 13 tháng 8 năm 1449 30 tháng 12 năm 1436 – 13 tháng 8 năm 1449 Kurpfalz không khung
Margherita xứ Savoia
1445
1 người con
Christoph I không khung 26 tháng 2 năm 1416 – 5/6 tháng 1 năm 1448 1443 – 5/6 tháng 1 năm 1448 Pfalz-Neumarkt không khung
Dorothea xứ Brandenburg
12 tháng 9 năm 1445
Không có con
Neumarkt chính thức sát nhập vào xứ Pfalz-Mosbach
Friedrich I
Chiến thắng
không khung 1 tháng 8 năm 1425 – 12 tháng 12 năm 1476 13 tháng 8 năm 1449 – 12 tháng 12 năm 1476 Kurpfalz Clara Tott
(Quý tiện kết hôn)
1462 (?)
2 người con
Friedrich I
Xứ Hunsrück
19 tháng 11 năm 1417 – 29 tháng 11 năm 1480 14 tháng 2 năm 1459 – 29 tháng 11 năm 1480 Pfalz-Simmern Margaret xứ Geldern
6 tháng 8 năm 1454
10 người con
Ludwig I
Đen
1424 – 19 tháng 7 năm 1489 14 tháng 2 năm 1459 – 19 tháng 7 năm 1489 Pfalz-Zweibrücken Johanna xứ Croÿ
20 tháng 3 năm 1464
12 người con
Otto II
Nhà Toán học
không khung 26 tháng 6 năm 1435 – 8 tháng 4 năm 1499 5 tháng 7 năm 1461 – 8 tháng 4 năm 1499 Pfalz-Mosbach Không kết hôn
Mosbach chính thức sát nhập vào xứ Kurpfalz
Philipp I
Thật thà / Quý tộc
không khung 14 tháng 7 năm 1448 – 28 tháng 2 năm 1508 12 tháng 12 năm 1476 – 28 tháng 2 năm 1508 Kurpfalz không khung
Margarete xứ Bayern
1474
14 người con
Johann I không khung 15 tháng 5 năm 1459 – 27 tháng 1 năm 1509 1480 – 1509 Pfalz-Simmern Johanna xứ Nassau-Saarbrücken
29 tháng 9 năm 1481
3 người con
Kaspar 11 tháng 7 năm 1459 – khoảng mùa hè năm 1527 1489 – 1490 Pfalz-Zweibrücken Amalie xứ Brandenburg
19 tháng 4 năm 1478
Không có con
Alexander
Cụt chân
26 tháng 11 năm 1462 – 21 tháng 10 năm 1514 1490 – 1514 Pfalz-Zweibrücken Margarete xứ Hohenlohe-Neuenstein
21 tháng 1 năm 1499
6 người con
Ottheinrich I không khung 10 tháng 4 năm 1502 – 12 tháng 2 năm 1559 30 tháng 7 năm 1505 – 1557[b] Pfalz-Neuburg không khung
Susanna xứ Bayern
16 tháng 10 năm 1529
Không có con
Philipp I
Hiếu chiến
không khung 12 tháng 11 năm 1503 – 4 tháng 7 năm 1548 30 tháng 7 năm 1505 – 1541 Pfalz-Neuburg Không kết hôn
Ludwig V
Hòa bình
không khung 2 tháng 7 năm 1478 – 16 tháng 3 năm 1544 28 tháng 2 năm 1508 – 16 tháng 3 năm 1544 Kurpfalz Sibylle xứ Bayern
23 tháng 2 năm 1511
Không có con
Johann II không khung 21 tháng 3 năm 1492 – 18 tháng 5 năm 1557 21 tháng 7 năm 1509 – 18 tháng 5 năm 1557 Pfalz-Simmern không khung
Beatrix xứ Baden
22 tháng 5 năm 1508
12 người con
Ludwig II
Ludwig Trẻ
không khung 14 tháng 9 năm 1502 – 3 tháng 12 năm 1532 21 tháng 10 năm 1514 – 3 tháng 12 năm 1532 Pfalz-Zweibrücken không khung
Elisabeth xứ Hessen
10 tháng 9 năm 1525
2 người con
Rupert I không khung 1506 – 28 tháng 7 năm 1544 3 tháng 12 năm 1532 – 28 tháng 7 năm 1544 Pfalz-Zweibrücken Ursula xứ Salm-Kyrburg
23/28 tháng 6 năm 1537
3 người con
3 tháng 10 năm 1543 – 28 tháng 7 năm 1544 Pfalz-Veldenz
Wolfgang I không khung 26 tháng 9 năm 1526 – 11 tháng 6 năm 1569 3 tháng 12 năm 1532 – 11 tháng 6 năm 1569[c] Pfalz-Zweibrücken không khung
Anna xứ Hesse
24 tháng 2 năm 1454
13 người con
18 tháng 5 năm 1557 – 11 tháng 6 năm 1569 Pfalz-NeuburgPfalz-Zweibrücken
Friedrich II
Thông thái
không khung 9 tháng 12 năm 1482 – 26 tháng 2 năm 1556 16 tháng 3 năm 1544 – 26 tháng 12 năm 1556 Kurpfalz không khung
Dorothea của Đan Mạch
18 tháng 5 năm 1535
Không có con
(Hội đồng nhiếp chính: 1544 – c.1560)
Georg Johann I
Gian xảo
không khung 11 tháng 4 năm 1543 – 18 tháng 4 năm 1592 c. 1560 – 18 tháng 4 năm 1592 Pfalz-Veldenz không khung
Anna của Thụy Điển
20 tháng 12 năm 1562
11 người con
Ottheinrich I không khung 10 tháng 4 năm 1502 – 12 tháng 2 năm 1559 26 tháng 12 năm 1556 – 12 tháng 2 năm 1559 Kurpfalz không khung
Susanna xứ Bayern
16 tháng 10 năm 1529
Không có con
Friedrich III
Mộ đạo
không khung 14 tháng 2 năm 1515 – 16 tháng 10 năm 1576 18 tháng 5 năm 1557 – 12 tháng 2 năm 1559 Pfalz-Simmern không khung
Marie xứ Brandenburg-Kulmbach
21 tháng 10 năm 1537
12 người con
không khung
Amalia xứ Neuenahr
25 tháng 1 năm 1569
Không có con
12 tháng 2 năm 1559 – 26 tháng 10 năm 1576 Kurpfalz
Georg 20 tháng 2 năm 1518 – 17 tháng 5 năm 1569 12 tháng 2 năm 1559 – 17 tháng 5 năm 1569 Pfalz-Simmern không khung
Elisabeth xứ Hessen
9 tháng 1 năm 1541
1 người con
Reichard không khung 25 tháng 7 năm 1521 – 13 tháng 1 năm 1598 17 tháng 5 năm 1569 – 13 tháng 1 năm 1598 Pfalz-Simmern không khung
Juliana xứ Wied
30 tháng 7 năm 1569
4 người con
không khung
Emilie xứ Württemberg
29 tháng 5 năm 1578
Không có con
Anna Margaretha xứ Pfalz-Veldenz
14 tháng 12 năm 1589
Không có con
Simmern sát nhập trong một thời gian ngắn vào nhà nước Kurpfalz (1598–1610)
Johann I không khung 8 tháng 5 năm 1550 – 12 tháng 8 năm 1604 11 tháng 6 năm 1569 – 12 tháng 8 năm 1604 Pfalz-Zweibrücken không khung
Magdalena xứ Jülich-Kleve-Berg
1579
9 người con
Frederick I không khung 11 tháng 4 năm 1557 – 17 tháng 12 năm 1597 11 tháng 6 năm 1569 – 17 tháng 12 năm 1597 Pfalz-Zweibrücken-Vohenstrauß-Parkstein không khung
Katharina Sophia xứ Liegnitz
26 tháng 2 năm 1587
3 người con
Zweibrücken-Vohenstrauss-Parkstein sát nhập vào xứ Pfalz-Neuburg
Otto Heinrich không khung 22 tháng 7 năm 1556 – 29 tháng 8 năm 1604[d] 11 tháng 6 năm 1569 – 29 tháng 8 năm 1604 Pfalz-Sulzbach không khung
Maria Dorothea xứ Württemberg
25 tháng 11 năm 1582
13 người con
Karl I không khung 4 tháng 9 năm 1560 – 16 tháng 12 năm 1600 11 tháng 6 năm 1569 – 16 tháng 12 năm 1600 Pfalz-Zweibrücken-Birkenfeld Dorothea xứ Braunschweig-Lüneburg
13/23 tháng 2 năm 1586
4 người con
Philipp Ludwig không khung 2 tháng 10 năm 1547 – 22 tháng 8 năm 1614 11 tháng 6 năm 1569 – 29 tháng 8 năm 1604 Pfalz-Neuburg không khung
Anna xứ Jülich-Kleve-Berg
27 tháng 9 năm 1574
8 người con
29 tháng 8 năm 1604 – 22 tháng 8 năm 1614 Pfalz-NeuburgPfalz-Sulzbach
Ludwig VI
Bất cẩn
không khung 4 tháng 7 năm 1539 – 22 tháng 10 năm 1583 26 tháng 10 năm 1576 – 22 tháng 10 năm 1583 Kurpfalz không khung
Elisabeth xứ Hessen
8 tháng 7 năm 1560
12 người con
không khung
Anna xứ Ostfriesland
12 tháng 7 năm 1583
Không có con
Friedrich IV
Ngay thẳng
không khung 5 tháng 3 năm 1574 – 19 tháng 9 năm 1610 22 tháng 10 năm 1583 – 19 tháng 9 năm 1610 Kurpfalz không khung
Louise Juliana xứ Nassau
23 tháng 6 năm 1593
8 người con
Anna của Thụy Điển
(Nhiếp chính)
không khung 19 tháng 6 năm 1545 – 20 tháng 3 năm 1610 18 tháng 4 năm 1592 – 1598 Pfalz-Veldenz không khung
Georg Johann I
20 tháng 12 năm 1562
11 người con
George Gustav không khung 6 tháng 2 năm 1564 – 3 tháng 6 năm 1634 1598 – 3 tháng 6 năm 1634[e] Pfalz-Veldenz không khung
Elisabeth xứ Württemberg
30 tháng 10 năm 1586
Không có con
Marie Elisabeth xứ Zweibrücken
17 tháng 5 năm 1601
11 người con
Johann August không khung 26 tháng 11 năm 1575 – 18 tháng 9 năm 1611 1598 – 18 tháng 9 năm 1611[e] Pfalz-Veldenz (Lützelstein) không khung
Anna Elisabeth xứ Pfalz
1599
Không có con
Ludwig Philipp[f] không khung 24 tháng 11 năm 1577 – 24 tháng 10 năm 1601 1598 – 24 tháng 10 năm 1601[e] Pfalz-Veldenz (Guttenberg) Không kết hôn
Georg Johann II 24 tháng 6 năm 1586 – 29 tháng 9 năm 1654 1598 – 29 tháng 9 năm 1654[g][e][h] Pfalz-Veldenz (Guttenberg) Susanna xứ Sulzbach
6 tháng 6 năm 1603
4 người con
(Hội đồng nhiếp chính: 1600-c.1608/c.1615)
Georg Wilhelm không khung 6 tháng 8 năm 1591 – 25 tháng 12 năm 1669 16 tháng 12 năm 1600 – 25 tháng 12 năm 1669 Pfalz-Zweibrücken-Birkenfeld Dorothea xứ Solms-Sonnenwalde
30 tháng 11 năm 1616
6 người con
Juliane xứ Salm-Grumbach
30 tháng 11 năm 1641
Không có con
Anne Elisabeth nhà Öttingen-Öttingen
8 tháng 3 năm 1649
Không có con
Christian I không khung 3 tháng 11 năm 1598 – 6 tháng 9 năm 1654 16 tháng 12 năm 1600 – 6 tháng 9 năm 1654 Pfalz-Birkenfeld-Bischweiler Magdalena Katharina xứ Zweibrücken
14 tháng 11 năm 1630
8 người con
Maria Johanna xứ Helfenstein-Wiesensteig
28 tháng 10 năm 1648
Không có con
Johann II
Trẻ
không khung 26 tháng 3 năm 1584 – 9 tháng 8 năm 1635 29 tháng 8 năm 1604 – 9 tháng 8 năm 1635 Pfalz-Zweibrücken Catherine xứ Rohan
28 tháng 8 năm 1604
1 người con
Luise Juliane xứ Pfalz
4 tháng 8 năm 1612
8 người con
Friedrich Kasimir 10 tháng 6 năm 1585 – 30 tháng 9 năm 1645 29 tháng 8 năm 1604 – 30 tháng 9 năm 1645 Pfalz-Landsberg không khung
Emilia Antwerpiana xứ Nassau
4 tháng 7 năm 1616
3 người con
Johann Kasimir không khung 20 tháng 4 năm 1589 – 18 tháng 6 năm 1652 29 tháng 8 năm 1604 – 18 tháng 6 năm 1652 Pfalz-Kleeburg không khung
Katarina của Thụy Điển
21 tháng 6 năm 1615
8 người con
Friedrich V
Vị vua mùa đông
không khung 26 tháng 8 năm 1596 – 29 tháng 11 năm 1632 19 tháng 9 năm 1610 – 23 tháng 2 năm 1623 Kurpfalz không khung
Elizabeth của Anh
14 tháng 2 năm 1613
13 người con
Vùng lãnh thổ của Friedrich cùng với chức vị tuyển hầu tước của ông truyền lại cho người kế nhiệm là Maximilian I, Công tước xứ Bayern, một người có quan hệ họ hàng xa với nhà Wittelsbach. Ngoài việc là một Tuyển hầu quốc xứ Pfalz, ông còn được biết đến với tư cách là một Tuyển hầu tước xứ Bayern. Từ năm 1648, ông cai trị xứ Bayern và Thượng Pfalz một mình, nhưng vẫn giữ được các chức vị tuyển hầu tước cũng như quyền cai trị tối cao trên toàn xứ Kurpfalz.
Kurpfalz sát nhập trong thời gian ngắn vào Tuyển hầu quốc Bayern (1623 – 1648)
Ludwig Philipp II không khung 23 tháng 11 năm 1602 – 6 tháng 1 năm 1655 19 tháng 9 năm 1610 – 6 tháng 1 năm 1655 Pfalz-Simmern Marie Eleonore xứ Brandenburg
4 tháng 12 năm 1631
7 người con
Wolfgang Wilhelm không khung 4 tháng 11 năm 1578 – 14 tháng 9 năm 1653 22 tháng 8 năm 1614 – 14 tháng 9 năm 1653 Pfalz-Neuburg không khung
Magdalene xứ Bayern
11 tháng 11 năm 1613
1 người con
không khung
Katharina Charlotte xứ Zweibrücken
16 tháng 1 năm 1631
2 người con
Maria Franziska xứ Fürstenberg-Heiligenberg
3 tháng 6 năm 1651
Không có con
August không khung 2 tháng 10 năm 1582 – 14 tháng 8 năm 1632 22 tháng 8 năm 1614 – 14 tháng 8 năm 1632 Pfalz-Sulzbach không khung
Hedwig xứ Schleswig-Holstein-Gottorf
17 tháng 7 năm 1620
7 người con
Johann Friedrich không khung 23 tháng 8 năm 1587 – 19 tháng 10 năm 1644 22 tháng 8 năm 1614 – 19 tháng 10 năm 1644 Pfalz-Sulzbach (-Hilpoltsein) Sophie Agnes xứ Hessen-Darmstadt
Tháng 7 năm 1624
8 người con
Christian August không khung 26 tháng 7 năm 1622 – 23 tháng 4 năm 1708 14 tháng 8 năm 1632 – 23 tháng 4 năm 1708[i] Pfalz-Sulzbach Amalie xứ Nassau-Siegen
3 tháng 4 năm 1649
5 người con
Leopold Ludwig không khung 1 tháng 2 năm 1625 – 29 tháng 9 năm 1694 3 tháng 6 năm 1634 – 29 tháng 9 năm 1694[j] Pfalz-Veldenz Agatha Christine xứ Hanau-Lichtenberg
4 tháng 7 năm 1648
12 người con
Veldenz chính thức sát nhập vào nhà nước Kurpfalz
Friedrich I 5 tháng 4 năm 1616 – 9 tháng 7 năm 1661 9 tháng 8 năm 1635 – 9 tháng 7 năm 1661 Pfalz-Zweibrücken Anna Juliane xứ Nassau-Saarbrücken
6 tháng 4 năm 1640
10 người con
Friedrich Ludwig không khung 27 tháng 10 năm 1619 – 11 tháng 4 năm 1681 30 tháng 9 năm 1645 – 9 tháng 7 năm 1661 Pfalz-Landsberg Juliane Magdalena xứ Zweibrücken
14 tháng 11 năm 1645
13 người con
Maria Elisabeth Hepp[k]
21 tháng 8 năm 1672
5 người con
9 tháng 7 năm 1661 – 1677/11 tháng 4 năm 1681 Pfalz-Zweibrücken
Pfalz-Landsberg chính thức sát nhập vào Pfalz-Zweibrücken
Pfalz-Zweibrücken (cùng với Landsberg) sát nhập trong một thời gian ngắn vào Vương quốc Pháp (1677–1693)
Karl Ludwig 22 tháng 12 năm 1617 – 28 tháng 8 năm 1680 24 tháng 10 năm 1648 – 28 tháng 8 năm 1680 Kurpfalz
(Nhánh Simmern tái lập)
không khung
Charlotte xứ Hessen-Kassel[l]
22 tháng 2 năm 1650
3 người con
không khung
Marie Luise xứ Degenfeld[m]
6 tháng 1 năm 1658
13 người con
Elisabeth Hollander xứ Bernau[k]
11 tháng 12 năm 1679
1 người con
Karl Gustav không khung 8 tháng 11 năm 1622 – 13 tháng 2 năm 1660 18 tháng 6 năm 1652 – 6 tháng 6 năm 1654 Pfalz-Kleeburg không khung
Hedwig Eleonora xứ Holstein-Gottorp
24 tháng 10 năm 1654
1 người con
Johann Karl không khung 17 tháng 10 năm 1638 – 21 tháng 2 năm 1704 6 tháng 9 năm 1654 – 21 tháng 2 năm 1704 Pfalz-Birkenfeld-Gelnhausen Sophie Amalie xứ Pfalz-Zweibrücken
1685
1 người con
không khung
Esther-Maria xứ Witzleben[k]
1696
5 người con
Adolf Johann I không khung 11 tháng 10 năm 1629 – 14 tháng 10 năm 1689 6 tháng 1 năm 1655 – 14 tháng 10 năm 1689 Pfalz-Kleeburg không khung
Elsa Beata Brahe
17 tháng 6 năm 1649
1 người con
không khung
Elsa Elisabeth Brahe
1661
9 người con
Ludwig Heinrich 11 tháng 10 năm 1640 – 3 tháng 1 năm 1674 6 tháng 1 năm 1655 – 1673/3 tháng 1 năm 1674 Pfalz-Simmern không khung
Maria xứ Orange-Nassau
23 tháng 9 năm 1666
Không có con
Pfalz-Simmern chính thức sát nhập vào xứ Kurpfalz
Karl II Otto 5 tháng 9 năm 1625 – 30 tháng 3 năm 1671 25 tháng 12 năm 1669 – 30 tháng 3 năm 1671 Pfalz-Zweibrücken-Birkenfeld Margarete Hedwig xứ Hohenlohe-Neuenstein
26 tháng 9 năm 1658
3 người con
Christian II không khung 22 tháng 7 năm 1637 – 26 tháng 4 năm 1717 6 tháng 9 năm 1654 – 30 tháng 3 năm 1671[n] Pfalz-Birkenfeld-Bischweiler không khung
Katharina Agathe xứ Rappoltstein
5 tháng 9 năm 1667
7 người con
30 tháng 3 năm 1671 – 26 tháng 4 năm 1717 Pfalz-Zweibrücken-Birkenfeld
Pfalz-Birkenfeld-Bischweiler chính thức tái sát nhập vào nhà nước Pfalz-Zweibrücken-Birkenfeld
Karl II không khung 10 tháng 4 năm 1651 – 26 tháng 5 năm 1685 28 tháng 8 năm 1680 – 26 tháng 5 năm 1685 Kurpfalz không khung
Vilhelmine Ernestine của Đan Mạch
20 tháng 9 năm 1671
Không có con
Philipp Wilhelm không khung 24 tháng 11 năm 1615 – 2 tháng 9 năm 1690 14 tháng 9 năm 1653 – 2 tháng 9 năm 1690 Pfalz-Neuburg không khung
Anna Katarzyna Konstancja Waza
8 tháng 6 năm 1642
1 người con
không khung
Elisabeth Amalie xứ Hesse-Darmstadt
3 tháng 9 năm 1653
17 người con
26 tháng 5 năm 1685 – 2 tháng 9 năm 1690 Kurpfalz
Adolf Johann II 21 tháng 8 năm 1666 – 27 tháng 4 năm 1701 14 tháng 10 năm 1689 – 27 tháng 4 năm 1701 Pfalz-Kleeburg Không kết hôn
Johann Wilhelm không khung 19 tháng 4 năm 1658 – 8 tháng 6 năm 1716 2 tháng 9 năm 1690 – 8 tháng 6 năm 1716 Kurpfalz không khung
Maria Anna Josepha của Áo
25 tháng 10 năm 1678
2 người con
không khung
Anna Maria Luisa de' Medici
29 tháng 9 năm 1691 (Proxy)
Không có con
Karl III không khung 24 tháng 12 năm 1655 – 5 tháng 4 năm 1697 11 tháng 4 năm 1681 (?) – 5 tháng 4 năm 1697 Pfalz-Zweibrücken không khung
Ulrikke Eleonore của Đan Mạch
6 tháng 5 năm 1680
7 người con
Karl IV không khung 17 tháng 6 năm 1682 – 30 tháng 11 năm 1718 5 tháng 4 năm 1697 – 30 tháng 11 năm 1718 Pfalz-Zweibrücken Không kết hôn
Gustav không khung 12 tháng 4 năm 1670 – 17 tháng 9 năm 1731 27 tháng 4 năm 1701 – 30 tháng 11 năm 1718 Pfalz-Kleeburg Dorothea xứ Pfalz-Veldenz[o]
10 tháng 7 năm 1707
Không có con
Luise Dorothea xứ Hoffmann[k]
1696
5 người con
30 tháng 11 năm 1718 – 17 tháng 9 năm 1731 Pfalz-Zweibrücken
Pfalz-Kleeburg chính thức tái sát nhập vào Pfalz-Zweibrücken (1738).
Frederick Bernard 28 tháng 5 năm 1697 – 5 tháng 9 năm 1739 21 tháng 2 năm 1704 – 5 tháng 9 năm 1739 Pfalz-Birkenfeld-Gelnhausen Ernestine Luise xứ Waldeck và Pyrmont
30 thàng 5 năm 1737
2 người con
Theodor Eustach không khung 14 tháng 2 năm 1659 – 11 tháng 7 năm 1732 23 tháng 4 năm 1708 – 11 tháng 7 năm 1732 Pfalz-Sulzbach không khung
Marie Eleonore xứ Hesse-Rotenburg
9 tháng 6 năm 1692
9 người con
Karl III Philipp không khung 4 tháng 11 năm 1661 – 31 tháng 12 năm 1742 8 tháng 6 năm 1716 – 31 tháng 12 năm 1742 Kurpfalz không khung
Liudvika Karolina Radvilaitė
10 tháng 8 năm 1688
4 người con
không khung
Teresa Lubomirska
15 tháng 12 năm 1701
2 người con
Violente Theresia Gräfin nhà Thurn và Taxis[k]
1729
Không có con
Christian III không khung 7 tháng 11 năm 1674 – 3 tháng 2 năm 1735 6 tháng 4 năm 1717 – 17 tháng 9 năm 1731 Pfalz-Zweibrücken-Birkenfeld không khung
Karoline xứ Nassau-Saarbrücken
21 tháng 9 năm 1719
4 người con
17 tháng 9 năm 1731 – 3 tháng 2 năm 1735 Pfalz-Zweibrücken
Pfalz-Zweibrücken-Birkenfeld tái sát nhập vào Pfalz-Zweibrücken
Johann Christian không khung 23 tháng 1 năm 1700 – 20 tháng 7 năm 1733 11 tháng 7 năm 1732 – 20 tháng 7 năm 1733 Pfalz-Sulzbach không khung
Marie Henriette xứ La Tour d'Auvergne
15 tháng 2 năm 1722
2 người con
Eleonora Philippina xứ Hessen-Rotenburg
21 tháng 1 năm 1731
Không có con
Christian IV không khung 6 tháng 9 năm 1722 – 5 tháng 11 năm 1775 3 tháng 2 năm 1735 – 5 tháng 11 năm 1775 Pfalz-Zweibrücken không khung
Marianne Camasse[k]
1751
6 người con
Johann VI không khung 24 tháng 5 năm 1698 – 10 tháng 2 năm 1780 5 tháng 9 năm 1739 – 10 tháng 2 năm 1780 Pfalz-Birkenfeld-Gelnhausen Sophie Charlotte xứ Salm-Dhaun
1743
8 người con
Karl IV Theodor không khung 11 tháng 12 năm 1724 – 16 tháng 2 năm 1799 20 tháng 7 năm 1733 – 31 tháng 12 năm 1742 Pfalz-Sulzbach không khung
Elisabeth Auguste xứ Sulzbach
17 tháng 1 năm 1742
1 người con
không khung
Maria Leopoldine xứ Áo-Este
15 tháng 2 năm 1795
Không có con
31 tháng 12 năm 1742 – 30 tháng 12 năm 1777 Kurpfalz
30 tháng 12 năm 1777 – 16 tháng 2 năm 1799 KurpfalzTuyển hầu quốc Bayern
Karl II August không khung 29 tháng 10 năm 1746 – 1 tháng 4 năm 1795 5 tháng 11 năm 1775 – 1 tháng 4 năm 1795 Pfalz-Zweibrücken không khung
Maria Amalie xứ Sachsen
12 tháng 2 năm 1774
1 người con
Karl Johann 13/17 tháng 9 năm 1745 – 31 tháng 3 năm 1789 31 tháng 3 năm 1789 – 1799 Pfalz-Birkenfeld-Gelnhausen Không kết hôn
Pfalz-Birkenfeld-Gelnhausen chính thức sát nhập vào Tuyển hầu quốc Bayern
Maximilian I Joseph không khung 27 tháng 5 năm 1756 – 13 tháng 10 năm 1825 1 tháng 4 năm 1795 – 16 tháng 2 năm 1799 Pfalz-Zweibrücken không khung
Auguste Wilhelmine xứ Hesse-Darmstadt
30 tháng 9 năm 1785
5 người con
không khung
Karoline xứ Baden
9 tháng 3 năm 1797
7 người con
16 tháng 2 năm 1799 – 27 tháng 4 năm 1803 Kurpfalz Tuyển hầu quốc Bayern
27 tháng 4 năm 1803 – 1 tháng 1 năm 1806 Tuyển hầu quốc Bayern
Pfalz-Zweibrücken chính thức sát nhập vào Tuyển hầu quốc Bayern
Kurpfalz chính thức sát nhập vào Tuyển hầu quốc Bayern

Nhà nước Kurpfalz sau đó bị giải thể trong chiến tranh Cách mạng Pháp. Phần phía Tây bị chiếm và sát nhập sau đó bởi Pháp (bắt đầu từ năm 1795); phần phía Đông bị sát nhập hoàn toàn bởi phiên hầu quốc Baden vào năm 1803. Từ thời điểm này trở đi, nhà nước Rheinpfalz độc lập hoàn toàn biến mất trên bản đồ nước Đức cận đại, theo sau đó là sự sụp đổ của đế quốc La Mã Thần thánh năm 1806 cùng sự biến mất đối với quyền lực và trách nhiệm của các tuyển hầu tước cùng với đế quốc.

Thời kỳ sau này

Sau nền đại khôi phục sau này, Hạ Pfalz được tái khôi phục và trở thành một trong tám đơn vị hành chính lớn của vương quốc Bayern, tuy vậy các tuyển hầu tước không còn giữ bất kỳ quyền lực nào đối với vùng đất này nữa. Sau thế chiến thứ II, chính quyền quân quản Hoa Kỳ tại Đức tách Rheinpfalz khỏi Bayern và sát nhập nó với các vùng lãnh thổ xung quanh để tạo nên một bang mới với tên gọi là Rheinland-Pfalz (thủ phủ bang là thành phố Mainz). Người dân, vốn đã bị chính quyền Munich bỏ rơi sau nhiều thế hệ và do đó, đồng ý thành lập bang trong một cuộc trưng cầu dân ý

Người đứng đầu nhà Wittelsbach hiện tại là Franz, Công tước xứ Bayern (sinh 1933). Ông vẫn sử dụng danh xưng cũ là Hoàng gia Điện hạ (His Royal Highness) công tước xứ Bayern, công tước xứ Swachben và Franken, Hành cung Bá tước vùng Rhein.

Ghi chú

  1. ^ Sau hôn nhân thì ông sở hữu thêm Bá quốc Veldenz. Sau khi ông mất thì xứ Zweibrücken tách ra khỏi Pfalz-Simmern.
  2. ^ Đồng cai trị xứ Neuburg cùng với Philipp I Hiếu chiến cho đến năm 1541.
  3. ^ Đồng cai trị xứ Zweibrücken cùng chú của mình là Rupert I cho đến năm 1543.
  4. ^ Sau khi ông mất xứ Sulzbach được chuyển qua cho anh trai của ông là Philipp Ludwig cai trị cùng với xứ Neuburg.
  5. ^ a b c d Đồng cai trị xứ Veldenz cùng với những người con khác của Georg Johann I, Hành cung Bá tước xứ Veldenz.
  6. ^ Đồng cai trị xứ Guttenberg cùng với Georg Johann II.
  7. ^ Đồng cai trị xứ Guttenberg cùng với Ludwig Philipp, Hành cung Bá tước xứ Guttenberg cho đến 24 tháng 10 năm 1601.
  8. ^ Xứ Lützelstein sát nhập vào ngày 16 tháng 9 năm 1611.
  9. ^ Ông không kiểm soát đất Hilpoltsein cho đến sau cái chết của Johann Friedrich năm 1644.
  10. ^ Các vùng đất của xứ Veldenz tái thống nhất dưới quyền cai trị của ông vào năm 1654.
  11. ^ a b c d e f Quý tiện kết hôn
  12. ^ Đơn phương ly dị.
  13. ^ Quý tiện kết hôn và làm lễ kết hôn trong khi vẫn còn chung sống hôn nhân với một người khác.
  14. ^ Năm 1671, ông thừa hưởng đất Pfalz-Zweibrücken-Birkenfeld từ người chú họ của mình là Karl II Otto.
  15. ^ Bị phía nhà thờ đình chỉ vì có quan hệ họ hàng quá gần nhau.