Súng trường Daewoo-k2 Loại Assault rifle (K2 & K2C1) Carbine (K2C) Nơi chế tạo Hàn Quốc Phục vụ 1985–nay(Hàn Quốc) Sử dụng bởi See Users Trận Gulf War United Nations Operation in Somalia I [ 1] War in Afghanistan [ 2] Iraq War [ 2] Conflict in the Niger Delta 2006 Fijian coup d'état Iraqi insurgency Iraqi Civil War [ 3] Syrian Civil War Người thiết kế Agency for Defense Development Daewoo Precision Industries Năm thiết kế 1972–1983 Nhà sản xuất Daewoo Precision Industries (1982-1999) Daewoo Telecom (1999-2002) Daewoo Precision (2002-2006) S&T Daewoo (2006-2012) S&T Motiv (2012-present) Dasan Machineries (2016-present) Giá thành US $727.00[ 4] Giai đoạn sản xuất 1982–nay Các biến thể See Variants Khối lượng 3,26 kg (7,2 lb) (K2, w/o magazine) 3,3 kg (7,3 lb) (K2C, w/o magazine) 3.684 kg (8.122 lb) (K2C1, w/o magazine) Chiều dài 980 mm (39 in) (K2, extended) 730 mm (29 in) (K2 & K2C1 folded) 875 mm (34,4 in) (K2C, extended) 777 mm (30,6 in) (K2C, retracted) 1.014 mm (39,9 in) (K2C1, extended) 940 mm (37 in) (K2C1, retracted) Độ dài nòng 465 mm (18,3 in) (K2, K2C1) 310 mm (12 in) (K2C) Đạn 5.56×45mm NATO .223 Remington Cơ cấu hoạt động Gas operated , Rotating bolt (long-stroke piston)Tốc độ bắn 700-900 rounds/min Sơ tốc đầu nòng 920 m/s (3.000 ft/s) (K100) 960 m/s (3.100 ft/s) (KM193) Tầm bắn hiệu quả 600 m (K100, K2 & K2C1) 500 m (K100, K2C) 460 m (KM193) Tầm bắn xa nhất 3,300 m (K100;K2C) 2,653 m (KM193) Chế độ nạp Various STANAG Magazines . Ngắm bắn Iron sights
Daewoo K2 là súng trường tấn công của quân đội Hàn Quốc được sản xuất bởi Daewoo để thay thế cho dòng K1 và đã phục vụ trong quân đội nước này từ năm 1987 đến nay. Ngoài ra, K2 còn được sử dụng trong các cuộc chiến tranh Iraq , chiến tranh Afghanistan và Đảo chính tại Fiji năm 2006 . Bề ngoài, súng có khá nhiều điểm tương đồng với M16 , nhưng K2 lại có cơ chế nạp đạn bằng khí nén với hệ thống trích khí dài giống như AK-47 hay SIG SG 550 .
Thông số kỹ thuật
Thiết kế: năm 1977
Nhà sản xuất: S&T Daewoo
Được sản xuất từ năm 1984 đến nay
Khối lượng: 3.6 Kg
Chiều dài: 970 mm, 730 mm (báng gập)
Tốc độ bắn: 700 đến 900 viên mỗi phút
Vận tốc: 920 m/s (SS109), 960 m/s (M193)
Tầm bắn tối đa: 2400 mm
Tầm bắn hiệu quả: 600 m (SS109), 460 m (M193)
Chiều dài nòng súng: 465 mm
Sức chứa ổ đạn: 20 đến 30 viên
Sử dụng loại đạn: 5.56x45 NATO
K2 sử dụng hệ thống trích khí giống như của AK-47
Có thể gắn thêm ống phóng lựu K-201 (ống phóng lựu 40mm được sản xuất có giấy phép của chính phủ Mỹ, nguyên mẫu là ống phóng lựu M203 )
Ứng dụng
Daewoo K2 với ống phóng lựu K201 được gắn dưới ốp lót tay
K2 là sự thay thế hoàn hảo để thay cho súng M16A1 và K1 của quân đội Hàn Quốc vào năm 1984. K2 được chính thức đưa vào sử dụng năm 1987. Phiên bản xuất khẩu có tên gọi là DR-100 và DR-200 (sử dụng loại đạn .223 Remington ) còn DR-300 sử dụng loại đạn 7.62x39mm .
Các nước đang sử dụng:
Chú thích
Tham khảo
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về
Daewoo K2 .