Dân gian đương đại

Dân gian đương đại dùng để chỉ chung nhiều thể loại nhạc xuất hiện đầu thế kỷ 20 có liên quan đến dân ca truyền thống. Bắt đầu từ giữa thế kỷ 20, một hình thức nhạc folk (dân ca) phổ thông hình thành từ các thể loại âm nhạc truyền thống. Phong trào này thường được gọi là trào lưu cách tân (thứ hai) của dòng nhạc dân ca, và đạt cực thịnh vào những năm 1960. Tên gọi phổ thông cho dòng nhạc này vẫn là dân ca, nhưng để phân biệt người ta thường gọi là "dân gian đương đại" hay "dân gian cách tân"[1]. Tại Mỹ, phong trào này được gọi với tên "cách tân dân ca Mỹ", kết hợp với các yếu tố folk rock, electric folk và nhiều dòng nhạc khác. Cho dù là một dòng nhạc riêng biệt tách biệt với dân ca truyền thống, nhiều tác phẩm của dòng nhạc này vẫn sử dụng cùng tên, nghệ sĩ và địa điểm trình diễn với dòng nhạc truyền thống; thậm chí một ca khúc có thể được phối khí theo cả hai dòng nhạc.

Một trong những nghệ sĩ tiêu biểu đầu tiên chính là Woody Guthrie từ những năm 1930-40. Ở Anh, Donovan là người tiên phong khi hát dân gian đương đại vào những năm 1960. Tuy nhiên dòng nhạc dân gian đương đại thực sự có tiếng vang với thế giới lại tới từ Canada với các nghệ sĩ Gordon Lightfoot, Leonard Cohen, Joni MitchellBuffy Sainte-Marie.

Hàng loạt những buổi trình diễn lớn nhỏ đã được tổ chức trong thập niên 1940 tới hết thập niên 1940 với các nghệ sĩ Woody Guthrie, Pete Seeger, Joan BaezBob Dylan. Thập niên 1960 còn đánh dấu bởi những thay đổi chính trị, văn hóa, xã hội đặc biệt. Dân gian đương đại lập tức nắm bắt lấy dòng chảy này, tự cải tiến và đồng thời thay đổi chính mình. Những cách tân được thực hiện bởi những tên tuổi lớn như Bob Dylan, Joan Baez, Judy Collins, The Seekers hay Peter Paul and Mary khi họ đã tạo nên những pha trộn cùng các dòng nhạc pop và rock. Trong thời kỳ này, khái niệm "âm nhạc phản chiến" gần như gắn liền với dân gian đương đại và các ca khúc chính trị. Các nghệ sĩ từ Canada như Gordon Lightfoot, Leonard Cohen, Bruce Cockburn và Joni Mitchell là những người đem làn gió mới tới thị trường âm nhạc Mỹ. Tới cuối những năm 1960, thể loại này bị hòa lẫn với folk rock và electric folk, và cho tới những năm 1970, chỉ còn vài cái tên tiêu biểu như Joni Mitchell và John Denver.

Vài tiểu thể loại quan trọng khác của dòng nhạc này là anti folk, folk punk, indie folk, folktronica, freak folk cùng vài thể loại điển hình từ nước Mỹ như folk metal, progressive folk, psychedelic folkneofolk.

Tại Việt Nam, dân gian đương đại chỉ được phát triển từ thập niên 1990 với vài nghệ sĩ như Phạm Duy, Nguyên Lê, Nguyễn Thiên Đạo, Phó Đức Phương, Nguyễn Cường, Trần Tiến, An Thuyên[2]. Phải tới giữa thập niên 2000,[3] thể loại này mới trở nên phổ biến hơn với thế hệ những nghệ sĩ mới như Ngọc Đại, Niels Lan Doky, Lê Minh Sơn[4], Giáng Son, Nguyễn Vĩnh Tiến, Lưu Hà An[5], Tùng Dương[6], Bảo Lan[7], Ngô Hồng Quang[8], Lê Cát Trọng Lý[9], Sa Huỳnh...

Tham khảo

  1. ^ Ruehl, Kim. “Folk Music”. About.com definition. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2011.
  2. ^ “Nhạc sĩ An Thuyên: Vị tướng tài của làng nhạc”. Thể thao & Văn hóa. ngày 5 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2017.
  3. ^ “Đọng lại gì từ Bài hát Việt?”. Tiền phong. ngày 6 tháng 2 năm 2006. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2019.
  4. ^ “Lê Minh Sơn: Tài năng hay ngạo mạn?”. Dân trí. ngày 5 tháng 7 năm 2006. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2017.
  5. ^ "Quán quân" Bài hát Việt 2007, nhạc sĩ Lưu Hà An:"Điều quan trọng là bài hát của chúng tôi đã vang lên". Sài Gòn giải phóng. ngày 30 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2019.
  6. ^ “Ca sĩ Tùng Dương sẽ phá cách với âm nhạc đương đại”. Thể thao & Văn hóa. ngày 1 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2017.
  7. ^ “Chương trình "Bài hát Việt": Chờ đợi một cuộc cách tân”. Nhân dân. ngày 17 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2019.
  8. ^ “Đã đến lúc tôi trở về”. Công an nhân dân. ngày 1 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2017.
  9. ^ “Dân gian & đương đại của Lê Cát Trọng Lý”. Thể thao & Văn hóa. ngày 16 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2017.

Thư mục

Đọc thêm

  • Cantwell, Robert. When We Were Good: The Folk Revival. Cambridge: Harvard University Press, 1996. ISBN 0-674-95132-8
  • Cohen, Ronald D., Folk music: the basics, Routledge, 2006.
  • Cohen, Ronald D., A history of folk music festivals in the United States, Scarecrow Press, 2008
  • Cohen, Ronald D. Rainbow Quest: The Folk Music Revival & American Society, 1940–1970. Amherst: University of Massachusetts Press, 2002. ISBN 1-55849-348-4
  • Cohen, Ronald D., ed. Wasn't That a Time? Firsthand Accounts of the Folk Music Revival. American Folk Music Series no. 4. Lanham, Maryland and Folkstone, UK: The Scarecrow Press, Inc. 1995.
  • Cohen, Ronald D., and Dave Samuelson. Songs for Political Action. Booklet to Bear Family Records BCD 15720 JL, 1996.
  • Cooley, Timothy J. Making Music in the Polish Tatras: Tourists, Ethnographers, and Mountain Musicians. Indiana University Press, 2005 (Hardcover with CD). ISBN 0-253-34489-1
  • Cray, Ed, and Studs Terkel. Ramblin Man: The Life and Times of Woody Guthrie. W.W. Norton & Co., 2006.
  • Cunningham, Agnes "Sis", and Gordon Friesen. Red Dust and Broadsides: A Joint Autobiography. Amherst: University of Massachusetts Press, 1999. ISBN 1-55849-210-0
  • Czekanowska, Anna. Polish Folk Music: Slavonic Heritage – Polish Tradition – Contemporary Trends. Cambridge Studies in Ethnomusicology, Reissue 2006 (Paperback). ISBN 0-521-02797-7
  • De Turk, David A.; Poulin, A., Jr., The American folk scene; dimensions of the folksong revival, New York: Dell Pub. Co., 1967
  • Denisoff, R. Serge. Great Day Coming: Folk Music and the American Left. Urbana: University of Illinois Press, 1971.
  • Denisoff, R. Serge. Sing Me a Song of Social Significance. Bowling Green University Popular Press, 1972. ISBN 0-87972-036-0
  • Denning, Michael. The Cultural Front: The Laboring of American Culture in the Twentieth Century. London: Verso, 1996.
  • Dunaway, David. How Can I Keep From Singing: The Ballad of Pete Seeger. [1981, 1990] Villard, 2008. ISBN 0-306-80399-2
  • Eyerman, Ron, and Scott Barretta. "From the 30s to the 60s: The folk Music Revival in the United States". Theory and Society: 25 (1996): 501–43.
  • Eyerman, Ron, and Andrew Jamison. Music and Social Movements. Mobilizing Traditions in the Twentieth Century. Cambridge University Press, 1998. ISBN 0-521-62966-7
  • Filene, Benjamin. Romancing the Folk: Public Memory & American Roots Music. Chapel Hill: The University of North Carolina Press, 2000. ISBN 0-8078-4862-X
  • Goldsmith, Peter D. Making People's Music: Moe Asch and Folkways Records. Washington, DC: Smithsonian Institution Press, 1998. ISBN 1-56098-812-6
  • Hajdu, David. Positively 4th Street: The Lives and Times of Joan Baez, Bob Dylan, Mimi Baez Fariña and Richard Fariña. New York: North Point Press, 2001. ISBN 0-86547-642-X
  • Hawes, Bess Lomax. Sing It Pretty. Urbana and Chicago: University of Illinois Press, 2008
  • Jackson, Bruce, ed. Folklore and Society. Essay in Honor of Benjamin A. Botkin. Hatboro, Pa Folklore Associates, 1966
  • Lieberman, Robbie. "My Song Is My Weapon:" People's Songs, American Communism, and the Politics of Culture, 1930–50. 1989; Urbana: University of Illinois Press, 1995. ISBN 0-252-06525-5
  • Lomax, Alan, Woody Guthrie, and Pete Seeger, eds. Hard Hitting Songs for Hard Hit People. New York: Oak Publications, 1967. Reprint, Lincoln University of Nebraska Press, 1999.
  • Lynch, Timothy. Strike Song of the Depression (American Made Music Series). Jackson: University Press of Mississippi, 2001.
  • Middleton, Richard (1990). Studying Popular Music. Milton Keynes; Philadelphia: Open University Press. ISBN 0-335-15276-7 (cloth), ISBN 0-335-15275-9 (pbk).
  • Pegg, Carole (2001). "Folk Music". The New Grove Dictionary of Music and Musicians, edited by Stanley Sadie and John Tyrrell. London: Macmillan.
  • Reuss, Richard, with [finished posthumously by] Joanne C. Reuss. American Folk Music and Left Wing Politics. 1927–1957. American Folk Music Series no. 4. Lanham, Maryland and Folkstone, UK: The Scarecrow Press, Inc. 2000.
  • Rubeck, Jack; Shaw, Allan; Blake, Ben et al. The Kingston Trio On Record. Naperville, IL: KK, Inc, 1986. ISBN 978-0-9614594-0-6
  • Scully, Michael F. (2008). The Never-Ending Revival: Rounder Records and the Folk Alliance. Urbana: University of Illinois Press.
  • Seeger, Pete. Where Have All the Flowers Gone: A Singer's Stories. Bethlehem, Pa.: Sing Out Publications, 1993.
  • Sharp, Charles David. Waitin' On Wings, What Would Woody Guthrie Say. Riverside, Mo.: Wax Bold Records, 2012.
  • Willens, Doris. Lonesome Traveler: The Life of Lee Hays. New York: Norton, 1988.
  • Weissman, Dick. Which Side Are You On? An Inside History of the Folk Music Revival in America. New York: Continuum, 2005. ISBN 0-8264-1698-5
  • Wolfe, Charles, and Kip Lornell. The Life and Legend of Leadbelly. New York: Da Capo [1992] 1999.
  • van der Merwe, Peter (1989). Origins of the Popular Style: The Antecedents of Twentieth-Century Popular Music. Oxford: Clarendon Press. ISBN 0-19-316121-4.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Residential skyscraper in Manhattan, New York The Orion(2008)General informationStatusCompletedTypeResidential[1]Location350 West 42nd StreetNew York City, New York, U.S.Coordinates40°45′30″N 73°59′33″W / 40.758361°N 73.992603°W / 40.758361; -73.992603Construction started2004[1]Opening2006[1]HeightAntenna spire604 ft (184 m)[1]Technical detailsFloor count58[1]Floor area632,939 sq ft (58,802.0 ...

 

Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Cet article ne cite pas suffisamment ses sources (septembre 2014). Si vous disposez d'ouvrages ou d'articles de référence ou si vous connaissez des sites web de qualité traitant du thème abordé ici, merci de compléter l'article en donnant les références utiles à sa vérifiabilité et en les liant à la section « Notes et références » En pratique : Quelles sources sont attendues ? ...

 

العلاقات البريطانية الفنلندية المملكة المتحدة فنلندا   المملكة المتحدة   فنلندا تعديل مصدري - تعديل   العلاقات البريطانية الفنلندية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين المملكة المتحدة وفنلندا.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة �...

Jeepney TVLogo Jeepney TVDiluncurkan1 October 2012 (pada test drive broadcast) 22 October 2012 (peluncuran saluran penuh)JaringanABS-CBNPemilikCreative Programs, Inc.SloganSumakay ka pa! (Anda naik lagi!)NegaraFilipinaBahasaFilipino, InggrisKantor pusatQuezon City, Metro Manila, FilipinaSaluran seindukBalls, Cinema One, Lifestyle Network, Myx, HeroSitus webSitus resmi Jeepney TV adalah jaringan televisi kabel Filipina dimiliki dan dioperasikan oleh Creative Programs, Inc., anak perusahaan dar...

 

College of the University of Cambridge St Catharine's CollegeUniversity of CambridgeMain Court, St Catharine's CollegeArms of St Catharine's CollegeArms: Gules, a Catharine wheel Or.Scarf colours: burgundy, with narrow pearl pink stripes LocationTrumpington Street (map)Full nameThe College or Hall of St Catharine the Virgin in the University of CambridgeLatin nameAula sancte Katerine virginis infra Universitatem CantabrigieAbbreviationCTH[1]FounderRobert WoodlarkEstablished1473;&#...

 

Indianapolis Motor Speedway memiliki kapasitas tempat duduk terbesar dari tempat manapun di dunia. Kapasitas tempat duduk adalah jumlah orang yang dapat menduduki tempat khusus, dalam hal tempat fisik yang tersedia, maupun batasan yang dirancang oleh hukum. Tempat olahraga terbesar di dunia, Indianapolis Motor Speedway, memiliki kapasitas tempat duduk permanen sebanyak lebih dari 235,000 buah.[1] Referensi ^ Indianapolis Motor Speedway. World of Stadiums (dalam bahasa Inggris). Diarsi...

DameWendy HillerDBEHiller di Sailor of the King (1953)LahirWendy Margaret Hiller(1912-08-15)15 Agustus 1912Bramhall, Cheshire, InggrisMeninggal14 Mei 2003(2003-05-14) (umur 90)Beaconsfield, Buckinghamshire, InggrisMakamSt Mary Churchyard, Radnage, Buckinghamshire, EnglandTahun aktif1935–1993Suami/istriRonald Gow ​ ​(m. 1937; kematiannya 1993)​ Dame Wendy Margaret Hiller, DBE (15 Agustus 1912 – 14 Mei 2003) adalah seo...

 

Flag carrier of The Bahamas Bahamasair IATA ICAO Callsign UP[1] BHS BAHAMAS Founded1973; 51 years ago (1973)[2]Commenced operations17 June 1973; 50 years ago (1973-06-17)[2]HubsLynden Pindling International AirportFrequent-flyer programBahamasair FlyerFleet size9Destinations20Parent companyBahamian Government[2]HeadquartersNassau, BahamasKey peopleTracy Cooper, Managing Director[3]Websitewww.bahamasair.com Bahamasair ...

 

Product of rapidly cooling magma A sand grain of volcanic glass under the petrographic microscope. Its amorphous nature makes it disappear in cross-polarized light (bottom frame). The scale box is in millimeters. Volcanic glass is the amorphous (uncrystallized) product of rapidly cooling magma. Like all types of glass, it is a state of matter intermediate between the closely packed, highly ordered array of a crystal and the highly disordered array of liquid.[1] Volcanic glass may refe...

US college athletic conference Ohio Valley ConferenceAssociationNCAAFounded1948CommissionerBeth DeBauche (since 2009)Sports fielded 20 men's: 9 women's: 10 coeducational: 1 DivisionDivision ISubdivisionFCSNo. of teams11HeadquartersBrentwood, TennesseeRegionMidwest and SouthOfficial websitewww.ovcsports.comLocations UA Little RockEastern IllinoisLindenwoodMorehead StateSEMOSIUEUSITenn StateTenn TechUT MartinWestern Illinoisclass=notpageimage| Ohio Valley Conference The Ohio Valley Conference (...

 

Berbagai gaya kerai jendela Kerai jendela adalah salah satu jenis penutup jendela .[1] Ada banyak jenis kerai jendela yang menggunakan berbagai sistem kontrol. Kerai jendela pada umumnya terdiri dari beberapa bilah panjang horizontal atau vertikal dari berbagai jenis bahan keras, termasuk kayu, plastik, atau logam yang diikat dengan tali yang melewati bilah Kerai. Kerai vertikal dipasang di sepanjang sistem lintasan yang dapat dimiringkan untuk membuka dan menutup serta bergerak dari ...

 

Emart Inc.[1]JenisPublikKode emitenKRX: 139480IndustriRitelDidirikan3 Mei 2011; 13 tahun lalu (2011-05-03)KantorpusatSeoul, Korea SelatanCabang178 di Korea Selatan,[2] 15 di Tiongkok,[3] 3 di Mongolia,[4] 1 di VietnamWilayah operasiKorea Selatan, Tiongkok, Mongolia, VietnamProdukGrosir dan barang konsumsiPemilikLee Myung-HeeIndukShinsegaeSitus webwww.emartcompany.com/en/main.do Gerai E-mart di Bucheon, Korea e-mart (Hangul: 이마트) adalah peri...

1988 American horror film The Serpent and the RainbowTheatrical release posterDirected byWes CravenScreenplay byRichard MaxwellStory byAdam RodmanBased onThe Serpent and the Rainbowby Wade DavisProduced byDoug ClaybourneDavid LaddRob CohenStarringBill PullmanCathy TysonZakes MokaePaul WinfieldCinematographyJohn LindleyEdited byGlenn FarrMusic byBrad FiedelDistributed byUniversal PicturesRelease date February 5, 1988 (1988-02-05) Running time98 minutes[1]CountryUnited St...

 

Union republic of the Soviet Union Socialist Soviet Republic of Armenia(1920–1936)Հայաստանի Սոցիալիստական Խորհրդային Հանրապետություն (Armenian)Социалистическая Советская Республика Армения (Russian)Armenian Soviet Socialist Republic(1936–1990)Հայկական Սովետական Սոցիալիստական Ռեսպուբլիկա (Armenian)Армянская Советская Социал...

 

شعار جائزة نوبل. فاز العديد من السويديين بجوائز نوبل. وفيما يلي قائمة كاملة عن الحائزين على جائزة نوبل:[1] القائمة السنة الفائز المجال 1903 سفانت أرهنيوس الكيمياء 1908 كلاس بونتس ارنولدسون السلام 1909 سلمى لاغرلوف الأدب 1911 ألفار غولستراند الطب 1912 غوستاف دالين الفيزياء 1916 فرن�...

المصطفق محمد بن عبد الرحمن بن فيصل آل سعود   معلومات شخصية الميلاد سنة 1882   المدينة المنورة  تاريخ الوفاة 25 يوليو 1943 (60–61 سنة)  مواطنة السعودية  اللقب المصطفق الديانة مسلم الزوجة حصة بنت أحمد بن محمد السديري  الأولاد عبد الله بن محمد بن عبد الرحمن الفيصل &...

 

فيليسيا بالينغر (بالفرنسية: Félicia Ballanger)‏  معلومات شخصية الميلاد 12 يونيو 1971 (العمر 53 سنة)لاروش سور يون الطول 168 سنتيمتر  الجنسية فرنسا[1][2][3]  الوزن 70 كيلوغرام[4]  الحياة العملية المهنة دراجة  نوع السباق سباق الدراجات على المضمار  الجوائز  نيش�...

 

قهم عصبي Anorexia nervosa الجزء الخلفي من شخص مصاب بفقدان الشهية.الجزء الخلفي من شخص مصاب بفقدان الشهية. معلومات عامة الاختصاص طب نفسي، علم نفس سريري من أنواع اضطراب الأكل،  ومرض  الأسباب الأسباب غير معروف المظهر السريري الأعراض فقدان الوزن، خوف من زيادة الوزن، رغبة قوية في �...

Romanian train line This article relies largely or entirely on a single source. Relevant discussion may be found on the talk page. Please help improve this article by introducing citations to additional sources.Find sources: Căile Ferate Române Line 500 – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (September 2015) Căile Ferate Române Line 500Ploiești Sud railway stationOverviewLocaleIlfov, Prahova, Buzău, Vrancea,Bacău, Neamț, Iași, SuceavaSt...

 

クビワトカゲ科 クビワトカゲ Crotaphytus collaris 分類 ドメイン : 真核生物 Eukaryota 界 : 動物界 Animalia 門 : 脊索動物門 Chordata 亜門 : 脊椎動物亜門 Vertebrata 綱 : 爬虫綱 Reptilia 目 : 有鱗目 Squamata 亜目 : トカゲ亜目 Sauria(側系統群) 下目 : イグアナ下目 Iguania 上科 : イグアナ上科 Pleurodonta 科 : クビワトカゲ科 Crotaphytidae H.M. Smith & Brodie, 1982 和名 クビワトカゲ科[1] 下位...