Cổ địa từ

Cổ địa từ (Paleomagnetism) là môn nghiên cứu các dấu vết lưu giữ từ trường Trái Đất thời quá khứ trong các đá núi lửa, trầm tích, hoặc các di vật khảo cổ học. Từ hóa dư trong một số khoáng vật từ tính của đá chốt trong nó thông tin về hướng và cường độ của từ trường khi khoáng vật hình thành hoặc lắng đọng.

Địa vật lý sử dụng những ký ức này để khôi phục thông tin về kiểu dáng của từ trường Trái Đất và các vị trí của các mảng kiến tạo trong quá khứ. Các thay đổi cực từ được bảo quản trong đá núi lửa và đá trầm tích theo trình tự từ tính của địa tầng, cơ sở của Địa tầng từ tính (Magnetostratigraphy), cung cấp công cụ cho định tuổi trong địa chất. Nó cung cấp bằng chứng cho thuyết trôi dạt lục địa, và các dị thường từ trên đại dương cho thấy đáy đại dương đang dãn rộng.

Thay đổi cực tính nhiễm từ ở vỏ đáy đại dương: a) 5 tr.năm trước, b) 2–3 tr.năm trước, c) Hiện nay

Cổ địa từ dựa nhiều vào sự phát triển mới trong nghiên cứu từ hóa của đá, do đó đã cung cấp nền tảng cho các ứng dụng mới của từ tính. Chúng bao gồm từ sinh học (Biomagnetism), các loại vải từ (magnetic fabrics, sử dụng như các chỉ số căng trong đất đá),...

Lịch sử nghiên cứu

Hiện tượng kim la bàn bị lệch khi đến gần mỏm đá từ hóa mạnh đã được quan sát từ đầu thế kỷ 18. Năm 1797, Alexander von Humboldt cho là từ hóa này do sét đánh (sét đánh làm thường từ hóa bề mặt khối đá).[1] Từ thế kỷ 19 các nghiên cứu về hướng của từ hóa trong các loại đá cho thấy một số dung nham trẻ đã được từ hóa song song với từ trường Trái Đất. Đầu thế kỷ 20, David, Brunhes và Mercanton thấy nhiều khối đá cổ hơn có từ hóa phản song song với từ trường. Matuyama Motonori sau đó đã chỉ ra rằng từ trường Trái Đất đảo ngược vào giữa kỷ Đệ tứ, 781.000 năm trước, và được gọi là đảo ngược Brunhes-Matuyama (Brunhes–Matuyama reversal).[2]

Nhà vật lý người Anh P.M.S. Blackett cung cấp một động lực lớn để cổ địa từ phát triển, khi chế ra từ kế phiếm định (astatic magnetometer) rất nhạy vào năm 1956. Mục đích của ông là để kiểm nghiệm giả thuyết rằng từ trường Trái Đất có liên quan đến chuyển động quay của Trái Đất, một thuyết cuối cùng bị từ chối. Nhưng từ kế phiếm định của ông lại trở thành công cụ cơ bản của cổ địa từ và dẫn đến một sự hồi sinh của thuyết trôi dạt lục địa. Thuyết này được Alfred Wegener đề xuất đầu tiên vào năm 1915, cho rằng các lục địa đã từng được nối lại với nhau và từ đó đã di chuyển ra xa nhau. Mặc dù có dư bằng chứng gián tiếp, lý thuyết của ông ít được chấp nhận vì hai lý do:

  • Không có cơ chế cho trôi dạt lục địa đã được biết đến,
  • Không có cách nào để tái tạo lại các chuyển động của các châu lục theo thời gian.

Keith RuncornEdward A. Irving dựng lại được đường lang thang biểu kiến của cực từ ở châu Âu và Bắc Mỹ. Những đường cong này tản mác, nhưng có thể được hóa giải nếu giả định rằng các lục địa đã liền nhau vào 200 triệu năm trước. Điều này cung cấp những bằng chứng địa vật lý rõ ràng đầu tiên cho thuyết trôi dạt lục địa. Sau đó, vào năm 1963, Morley, Vine và Matthews xác định rằng dị thường từđại dương cung cấp bằng chứng cho Tách giãn đáy đại dương.

Các thay đổi cực từ của Trái Đất trong 5 triệu năm qua. Đoạn đen là cực từ bình thường, như hiện nay. Đoạn sáng là cực từ ngược

Lĩnh vực nghiên cứu

Cổ từ được nghiên cứu trong các lĩnh vực:

  • Biến thiên thế kỷ (Geomagnetic secular variation) nghiên cứu xem xét những thay đổi quy mô nhỏ theo hướng và cường độ của từ trường Trái Đất. Cực từ bắc liên tục thay đổi đối với trục quay Trái Đất. Từ tính là một vector, và từ trường cổ được dựng lại nhờ các phép đo từ thiên (Magnetic declination), từ khuynh (Magnetic inclination) và cường độ (Intensity) cổ.
  • Địa tầng từ tính (Magnetostratigraphy) sử dụng lịch sử đảo cực từ trường của Trái Đất ghi trong đá để xác định tuổi của đá. Đảo cực từ đã xảy ra trong khoảng thời gian ngẫu nhiên trong suốt lịch sử Trái Đất. Tuổi và kiểu dáng của đảo chiều được biết đến từ việc nghiên cứu sàn đáy đại dương và niên đại của đá núi lửa.

Nguyên lý của quá trình từ hóa dư

Các nghiên cứu cổ địa từ dựa trên khả năng của khoáng vật từ tính như magnetit có thể ghi lại từ trường Trái Đất trong quá khứ. Lưu giữ từ trường trong đá có thể được ghi nhận bằng nhiều cơ chế khác nhau, và là phần Từ hóa dư tự nhiên (Natural remanent magnetization) trong hiện tượng vật lý Từ hóa dư.

Từ hóa dư nhiệt

Từ hóa dư nhiệt (TRM, Thermoremanent magnetization) là trường hợp phổ biến nhất. Các khoáng vật oxit sắt-titan trong bazan và các loại đá núi lửa bảo tồn được hướng và cường độ của từ trường Trái Đất khi đá nguội qua nhiệt độ Curie của chúng. Hầu hết bazangabro kết tinh hoàn toàn ở trên 900 °C, còn nhiệt độ Curie của magnetit khoảng 580 °C.

Vì các xáo trộn có thể xảy ra sau khi đá nguội như phản ứng oxy hóa hay hoạt động kiến tạo, các định hướng theo từ trường Trái Đất không phải luôn luôn được ghi chép chính xác, và cũng không nhất thiết ghi chép được bảo tồn. Tuy nhiên, trong bazan của lớp vỏ đại dương chúng đã được bảo quản khá tốt, và là cơ sở quan trọng cho sự phát triển của lý thuyết Đáy biển lan rộng (Sea floor spreading) liên quan đến kiến tạo mảng.

TRM cũng có thể được ghi lại trong lò nung (như gốm cổ) hay vụ cháy. Nghiên cứu Từ hóa dư nhiệt trong các di vật khảo cổ được gọi là Định tuổi khảo cổ bằng từ tính (Archaeomagnetic dating).

Từ hóa dư mảnh vụn

Từ hóa dư mảnh vụn (DRM, Detrital remanent magnetization) là trường hợp các mảnh vụn hạt từ tính trong trầm tích được định hướng theo từ trường Trái Đất trong hoặc ngay sau khi lắng đọng. Ví dụ các hạt ilmenit trôi rồi lắng trong các sa khoáng.

Định hướng xảy ra lúc lắng đọng gọi là Depositional DRM (dDRM), còn định hướng xảy ra sau lắng đọng gọi là Post-depositional DRM (pDRM).[3]

Từ hóa dư hóa học

Từ hóa dư hóa học (CRM, Chemical remanent magnetization) xảy ra trong quá trình biến chất hay phong hóa đá khi các phản ứng hóa học tạo ra khoáng vật từ tính, ghi lại hướng của từ trường Trái Đất tại thời điểm hình thành của chúng.

Phổ biến nhất là sự hình thành hematit, một loại oxit sắt, có thể tập trung và tạo ra mỏ sắt, hoặc phân tán như trong trầm tích đỏ và các loại sa thạch màu đỏ. CRM có thể sử dụng cho nghiên cứu từ địa tầng.

Phần lớn phản ứng hóa học là của tự nhiên. Tuy nhiên có một dạng đặc biệt là một số vi khuẩn nhóm Magnetotactic bacteria có cấu trúc màng kín giàu chất sắt trong tế bào chất tạo ra magnetosome chứa vài chục hạt cỡ 0,1 μm của magnetit FeIII2FeIIO4 hoặc greigit FeIII2FeIIS4 được bao bọc bởi một lớp lipid kép.[4] Khi sinh vật chết thì các hạt này lắng đọng trong trầm tích.

Có thể coi nguồn gốc chúng là sinh học (Biomagnetism), hoặc ghép vào nguồn gốc hóa học, nhưng tích luỹ trong trầm tích theo cơ chế mảnh vụn - lắng đọng. Chúng không tạo ra dị thường từ nhưng là dấu vết có ý nghĩa quan trọng trong nghiên cứu địa tầng và cổ địa từ.[5]

Từ hóa dư đẳng nhiệt

Từ hóa dư đẳng nhiệt (IRM, Isothermal remanent magnetization) xảy ra ở nhiệt độ cố định, nhưng có xảy ra từ trường cục bộ mạnh, vi dụ sét đánh, hay có nam châm mạnh đưa lại gần, làm từ hóa lại vật liệu. Phân biệt từ hóa sét đánh là cường độ cao và thay đổi nhanh chóng theo các hướng ở tầm cm. Trong khoan thăm dò IRM thường xảy ra do từ trường của ống đầu khoan làm từ hóa lõi khoan.

IRM không dùng được cho nghiên cứu cổ địa từ, mà thực tế là nhiễu loạn.

Từ hóa dư nhớt

Từ hóa dư nhớt (Viscous remanent magnetization) xảy ra khi vật liệu sắt từ (ferromagnetic) là loại có mômen từ nguyên tử lớn và có từ độ tự phát, khi đặt trong từ trường một thời gian đủ lâu nào đó thì phương từ hóa chuyển đến trùng với phương từ trường.

Trình tự nghiên cứu cổ địa từ

Trong nghiên cứu cổ địa từ, thực hiện lấy mẫu đá có đánh dấu hướng đầy đủ để sau đó đo mẫu xác định phương và cướng độ từ hóa dư của mẫu. Các mẫu ở tầng sâu thì phải dùng khoan với mũi khoan kim cương và làm mát bằng nước, tránh dùng các dụng cụ có từ tính. Khi lấy mẫu xong thì dùng đầu đo để đo hướng từ hóa trong hố khoan. Kết quả được tập hợp trên bản đồ. Nếu vector chỉ phương của các mẫu giống nhau thì chúng có thể cùng tuổi. Nếu khác nhau thì phải so sánh với tài liệu địa chất để phân nhóm. Giải thích tài liệu cổ địa từ có nội dung hàn lâm cao.[6]

Ứng dụng

Bằng chứng cổ địa từ, cả sự đảo cực và cực từ lang thang, là công cụ trong việc xác minh thuyết trôi dạt lục địakiến tạo mảng trong những năm 1960 và 1970. Một số ứng dụng của bằng chứng cổ địa từ để tái tạo lại lịch sử của địa di (Terrane) đã tiếp tục khơi dậy tranh cãi. Bằng chứng cổ địa từ cũng được sử dụng trong xác định tuổi có thể cho đá, cũng như cho các quy trình tái tạo lịch sử biến dạng của bộ phận vỏ Trái Đất.

Nghiên cứu cổ địa từ được kết hợp với các phương pháp định thời để xác định tuổi tuyệt đối cho các loại đá trong đó ký ức từ tính được bảo tồn. Đối với đá phun trào như đá bazan, phương pháp thường được sử dụng kết hợp với Địa thời học bằng kali-argon và argon-argon.

Địa tầng từ tính đảo ngược cũng được sử dụng để ước tính tuổi của các di chỉ mang di vậthài cốt của hominin.[7] Ngược lại, với một hóa thạch có tuổi được biết, dữ liệu cổ địa từ có thể cho phép khôi phục các vĩ độ mà tại đó các hóa thạch đã được chôn vùi. Một vĩ độ cổ như vậy cung cấp thông tin về môi trường địa chất tại thời điểm lắng đọng.

Các nhà khoa học ở New Zealand đã phát hiện rằng có thể tìm ra những thay đổi từ trường Trái Đất trong quá khứ bằng cách nghiên cứu lò hơi 700-800 năm tuối, tức hāngi, được người Māori sử dụng để nấu thức ăn.[8]

Tham khảo

  1. ^ Glen W., 1982. The Road to Jaramillo: Critical Years of the Revolution in Earth Science. Stanford University Press. pp. 4–5. ISBN 0-8047-1119-4.
  2. ^ McElhinny M. W., McFadden P. L., 2000. Paleomagnetism: Continents and Oceans. Academic Press. ISBN 0-12-483355-1.
  3. ^ Detrital Remanent Magnetization (DRM). Lưu trữ 2013-05-22 tại Wayback Machine MagWiki: A Magnetic Wiki for Earth Scientists. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2015.
  4. ^ Komeili, A., Zhuo Li and D. K. Newman "Magnetosomes Are Cell Membrane Invaginations Organized by the Actin-Like Protein MamK" Science, 311, Jan. 2006, p. 242-245
  5. ^ Folk R.L., 1965. Petrology of sedimentary rocks. Lưu trữ 2006-02-14 tại Wayback Machine Austin: Hemphill’s Bookstore. 2nd Ed. 1981, ISBN 0-914696-14-9. Truy cập 01 Apr 2015.
  6. ^ Tauxe, Lisa (1998). Paleomagnetic Principles and Practice. Kluwer. ISBN 0-7923-5258-0.
  7. ^ Herries A. I. R., Kovacheva M., Kostadinova M., Shaw J., 2007. Archaeo-directional and -intensity data from burnt structures at the Thracian site of Halka Bunar (Bulgaria): The effect of magnetic mineralogy, temperature and atmosphere of heating in antiquity. Physics of the Earth and Planetary Interiors 162 (3–4), p. 199–216.
  8. ^ Amos J., 2012. Maori stones hold magnetic clues. BBC News, ngày 7 tháng 12 năm 2012.

Xem thêm

Liên kết ngoài

Read other articles:

Cinema of Poland List of Polish films Interwar Period Pre 1930 1930s 1940s 1950s 1960s 1970s 1980s 1990s 2000s 2010s 2020svte A list of films produced in Poland in the 2000s. Title Director Cast Genre Notes 2000 Boys Don't Cry Olaf Lubaszenko Maciej Stuhr, Wojciech Klata Crime comedy Keep Away from the Window Jan Jakub Kolski Entered into the 23rd Moscow International Film Festival Life as a Fatal Sexually Transmitted Disease Krzysztof Zanussi Won the Golden St. George at Moscow A Very Chris...

 

 

Charles CottetPortrait de Cottet karya Émile-René Ménard (1896)LahirCharles Cottet(1863-07-12)12 Juli 1863Le Puy-en-VelayMeninggal20 September 1925(1925-09-20) (umur 62)ParisKebangsaanPrancisDikenal atasPelukisKarya terkenalAu pays de la mer. Douleur, 1908–09Petit village au pied de la falaise, 1905;Montagne, 1900–10Gerakan politikPasca-Impresionisme 1908–09 Au pays de la mer. Douleur also called Les victimes de la mer, the Musée d’Orsay. 1903 Femmes de Plougastel au Pardon ...

 

 

Disambiguazione – Se stai cercando altri significati, vedi Serie D 2017-2018 (disambigua). Serie D 2017-2018 Competizione Serie D Sport Calcio Edizione 70ª Organizzatore Lega Nazionale DilettantiDipartimento Interregionale Date dal 3 settembre 2017al 6 maggio 2018 Luogo  Italia San Marino Partecipanti 167 Formula 9 gironi con play-off e play-out Risultati Vincitore Pro Patria(1º titolo) Altre promozioni GozzanoVirtus VeronaRiminiAlbissolaVis PesaroRietiPotenzaVibonese R...

Spanish hotel chain This article is about the Spanish hotel chain. For other uses, see Parador. This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Paradores – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (June 2022) (Learn how and when to remove this template message) Paradores de Turismo de EspañaTrade namePar...

 

 

Australian politician The HonourableVirginia ChadwickAOPresident of the New South Wales Legislative CouncilIn office29 June 1998 – 5 March 1999Preceded byMax WillisSucceeded byMeredith BurgmannMinister for Education and Youth AffairsIn office3 July 1992 – 4 April 1995PremierJohn FaheyPreceded byHerself (as Minister for School Education and Youth Affairs)Succeeded byJohn Aquilina (as Minister for Education and Training and Minister Assisting the Premier on Youth Affairs)M...

 

 

Puteri Indonesia 2024Harashta Haifa Zahra, Puteri Indonesia 2024Tanggal8 Maret 2024[1]TempatPlenary Hall, Jakarta Convention Center, Jakarta, IndonesiaTemaNusantara: The Authentic Beauty of IndonesiaPembawa acaraChoky SitohangPatricia GouwPengisi acaraTiara AndiniLestiBaimAdinda CresheillaOni n Friends OrchestraTamuAndrea RubioAndrea AguileraLuma RussoBùi Thị Xuân HạnhTrần Việt Bảo HoàngPenyiaranSCTVVidioYouTubePeserta41Finalis/Semifinalis16Tidak tampilSuma...

Tabogon Munisipalitas di Filipina Tempat Negara berdaulatFilipinaRegion di FilipinaVisayas TengahProvinsi di FilipinaCebu NegaraFilipina Pembagian administratifAlang‑alang (en) Caduawan (en) Camoboan (en) Canaocanao (en) Combado (en) Daantabogon (en) Ilihan Kal‑anan (en) Labangon (en) Libjo (en) Loong (en) Mabuli (en) Managase (en) Manlagtang (en) Maslog (en) Muabog (en) Pio (en) Poblacion (en) Salag (en) Sambag (en) San Isidro (en) San Vicente (en) Somosa (en) Taba‑ao (en) Tapul (en) P...

 

 

Cristiano IIDuca di Sassonia-MerseburgIn carica18 ottobre 1691 - 20 ottobre 1694 NascitaMerseburg, 19 novembre 1653 MorteMerseburg, 20 ottobre 1694 (40 anni) PadreCristiano I, Duca di Sassonia-Merseburg MadreCristiana di Schleswig-Holstein-Sonderburg-Glücksburg ConsorteErdmute Dorotea di Sassonia-Zeitz Cristiano II di Sassonia-Merseburg (Merseburg, 19 novembre 1653 – Merseburg, 20 ottobre 1694) fu duca di Sassonia-Merseburg dal 1691 fino alla morte nel 1694. Indice 1 Biografia 2...

 

 

Cet article est une ébauche concernant un coureur cycliste italien. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?). Pour plus d’informations, voyez le projet cyclisme. Gioele BertoliniInformationsNaissance 26 avril 1995 (28 ans)ItalieNationalité italienneÉquipe actuelle Selle Italia GuerciottiSpécialité Cyclo-crossÉquipes amateurs 2012Team CBEmodifier - modifier le code - modifier Wikidata Gioele Bertolini, né le 26 avril 1995, est un coureur cyclist...

Top women's soccer league in Australia Football leagueA-League WomenFounded25 October 2008; 15 years ago (25 October 2008)First season2008–09CountryAustralia (11 teams)Other club(s) fromNew Zealand (1 team)ConfederationAsian Football ConfederationNumber of teams12Level on pyramid1International cup(s)AFC Women's Club ChampionshipCurrent championsSydney FC (4th title) (2022–23)Current premiersSydney FC (5th title) (2022–23)Most championshipsMelbourne CitySydney FC(4 titles)Mo...

 

 

Australian football player (born 1995) For the Welsh author, see Eliza Constantia Campbell. Eliza Campbell Personal informationFull name Eliza Monique CampbellDate of birth (1995-05-16) 16 May 1995 (age 28)Place of birth Cobaki, AustraliaHeight 1.75 m (5 ft 9 in)Position(s) GoalkeeperTeam informationCurrent team Sydney FCNumber 40Youth career0000 QASSenior career*Years Team Apps (Gls)2012–2014 Newcastle Jets 23 (0)2014–2016 Medkila 17 (0)2016 Klepp 21 (0)2016–2018 Ad...

 

 

2016 film by Travis Knight Kubo and the Two StringsTheatrical release posterDirected byTravis KnightScreenplay by Marc Haimes Chris Butler Story by Shannon Tindle Marc Haimes Produced by Arianne Sutner Travis Knight Starring Charlize Theron Art Parkinson Ralph Fiennes Rooney Mara George Takei Matthew McConaughey CinematographyFrank PassinghamEdited byChristopher MurrieMusic byDario MarianelliProductioncompanyLaikaDistributed byFocus Features (North America)Universal Pictures (International)Re...

2016年美國總統選舉 ← 2012 2016年11月8日 2020 → 538個選舉人團席位獲勝需270票民意調查投票率55.7%[1][2] ▲ 0.8 %   获提名人 唐納·川普 希拉莉·克林頓 政党 共和黨 民主党 家鄉州 紐約州 紐約州 竞选搭档 迈克·彭斯 蒂姆·凱恩 选举人票 304[3][4][註 1] 227[5] 胜出州/省 30 + 緬-2 20 + DC 民選得票 62,984,828[6] 65,853,514[6]...

 

 

American swimmer Matt GribbleIn University of Miami Sweats, circa 1982Personal informationFull nameMatthew Owen GribbleNicknameMattNational teamUnited StatesBorn(1962-03-28)March 28, 1962Houston, TexasDiedMarch 21, 2004(2004-03-21) (aged 41)Miami, FloridaHeight5 ft 10+1⁄2 in (1.8 m)Weight177 lb (80 kg)SportSportSwimmingStrokesButterfly, freestyleClubHurricane Swim ClubMiami, FloridaCollege teamUniversity of Miami'80-'84CoachBill Diaz, Charlie Hodg...

 

 

The topic of this article may not meet Wikipedia's notability guideline for web content. Please help to demonstrate the notability of the topic by citing reliable secondary sources that are independent of the topic and provide significant coverage of it beyond a mere trivial mention. If notability cannot be shown, the article is likely to be merged, redirected, or deleted.Find sources: Abiquo Enterprise Edition – news · newspapers · books · scholar · J...

NGC 767   الكوكبة قيطس  رمز الفهرس NGC 767 (الفهرس العام الجديد)KUG 0156-098PGC 7483 (فهرس المجرات الرئيسية)2MASX J01585082-0935136 (Two Micron All-Sky Survey, Extended source catalogue)6dFGS gJ015850.8-093514 (6dF Galaxy Survey)NVSS J015850-093515 (NRAO VLA Sky Survey)SDSS J015850.79-093513.6 (مسح سلون الرقمي للسماء)SDSS J015850.79-093513.7 (مسح سلون الرقمي للسماء)2MFGC 1508 (2MASS Flat G...

 

 

Artikel ini perlu dikembangkan agar dapat memenuhi kriteria sebagai entri Wikipedia.Bantulah untuk mengembangkan artikel ini. Jika tidak dikembangkan, artikel ini akan dihapus. Sasagun adalah makanan ringan tradisional khas batak. Makanan ini dibuat dari tepung beras yang digongseng dengan kelapa dan dicampur dengan gula merah/aren. Soal rasa bisa dicampur dengan nenas atau durian, kacang atau sesuai dengan selera. Filosofi Dahulu makanan ini selalu disertakan oleh orang tua kepada anak-anakn...

 

 

Dutch cyclist Jan MaasMaas at the 2016 Ronde van Vlaanderen BeloftenPersonal informationBorn (1996-02-19) 19 February 1996 (age 28)Bergen op Zoom, NetherlandsHeight1.88 m (6 ft 2 in)Weight68 kg (150 lb)Team informationCurrent teamTeam Jayco–AlUlaDisciplineRoadRoleRiderAmateur team2018LottoNL–Jumbo (stagiaire) Professional teams2015–2016Rabobank Development Team2017–2018SEG Racing Academy2019–2021Leopard Pro Cycling[1]2022–Team BikeExchang...

Disambiguazione – Se stai cercando l'opera di Aristotele, vedi Fisica (Aristotele). I fenomeni naturali costituiscono l'oggetto di studio della fisica. Dall'alto a sinistra in senso orario: 1) la dispersione ottica della luce attraverso le gocce d'acqua produce un arcobaleno, un fenomeno studiato dall'ottica; 2) un'applicazione dell'ottica: il laser; 3) delle mongolfiere che sfruttano la forza di Archimede per volare; 4) una trottola, un sistema studiabile in meccanica classica; 5) l'effet...

 

 

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada April 2017. Kozo YukiInformasi pribadiNama lengkap Kozo YukiTanggal lahir 23 Januari 1979 (umur 45)Tempat lahir Prefektur Kanagawa, JepangPosisi bermain BekKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)2002-2008 JEF United Chiba 2008 Sanfrecce Hiroshima 2009-2010 Fortuna...