Cầu Sunshine Skyway

Sunshine Skyway Bridge
Vị tríSouth of St. Petersburg and north of Terra Ceia, Florida
Tuyến đường4 sà lan của đường. I-275 / US 19
Bắc quaTampa Bay
Tọa độ27°37′30″B 82°39′30″T / 27,625°B 82,65833°T / 27.625; -82.65833
Tên chính thứcBob Graham Sunshine Skyway Bridge
Tên khácThe Skyway
Đặt tên theoBob Graham
Đơn vị quản lýFlorida Department of Transportation
Số ID150189
Thông số kỹ thuật
Kiểu cầuCable-stayed
Tổng chiều dài4,14 dặm (6,7 km)
Rộng94 foot (29 m)
Cao430 foot (131 m)[1]
Nhịp chính1.200 foot (366 m)
Độ cao gầm cầu180,5 foot (55 m)[2]
Số làn xe4
Lịch sử
Thiết kế kỹ thuậtFigg & Muller Engineering Group
Tổng thầuAmerican Bridge Company
Khởi côngTháng 6 năm 1982[3][4]
Chi phí xây dựng$244 triệu
Đã thông xe20 tháng 4 năm 1987; 37 năm trước (1987-04-20)
Thay thếSunshine Skyway Bridge
Thống kê
Lưu thông hàng ngày59,178 (2018)[5]
Phí cầu đường$1.50 cho khách và $1.07 với SunPass
Vị trí
Lỗi Lua trong Mô_đun:Mapframe tại dòng 384: attempt to perform arithmetic on local 'lat_d' (a nil value).
(Former) Sunshine Skyway Bridge
Vị tríSouth of St. Petersburg and north of Terra Ceia, Florida
Tuyến đường4 lanes of US 19 (as two separate 2-lane bridges for each direction)
Bắc quaTampa Bay
Tọa độ27°37′30″B 82°39′31″T / 27,625°B 82,6586°T / 27.625; -82.6586
Thông số kỹ thuật
Kiểu cầuCantilever bridge
Vật liệuSteel
Mố cầuSteel
Trụ cầuReinforced concrete
Lịch sử
Khởi công1950 (original bridge, later converted to northbound only traffic)
1967 (southbound span)
Hoàn thành1954 (northbound span)
1971 (southbound span)
Đã thông xe6 tháng 9 năm 1954; 70 năm trước (1954-09-06) (original bridge)
Khánh thành6 tháng 9 năm 1954 (1954-09-06)
Bị sập9 tháng 5 năm 1980; 44 năm trước (1980-05-09)
Thay thếBee Line Ferry
Thay thế bởiSunshine Skyway Bridge
Vị trí
Map

Cầu Bob Graham Sunshine Skyway , còn được gọi là Cầu Sunshine Skyway hoặc đơn giản là Skyway là một chiếc cầu dây văng bắc qua Vịnh Hạ Tampa kết nối thành phố St. Petersburg, Florida đến thành phố Terra Ceia. Cầu Sunshine Skyway được khánh thành vào năm 1987 và là cây cầu thứ hai được xây dựng trên địa điểm này. Cây cầu được thiết kế bởi công ty Figg & Muller Engineering Group và được xây dựng bởi công ty American Bridge Company, cây cầu được coi là biểu tượng của Bang Florida.[6]

Cây cầu có bốn làn xe, thuộc tuyến đường Interstate 275U.S. Tuyến đường 19 ở FloridaTuyến đường 19, cây cầu đi qua Pinellas County, Hillsborough CountyManatee County. Cầu có trạm thu phí, với mức phí 1,50$ được tính theo các phương tiện hai trục đi theo hai hướng và được thu bằng tiền mặt hoặc hệ thống SunPass của tiểu bang.[7]

Cây cầu được khai trương vào năm 1954 và là nơi xảy ra hai thảm họa hàng hải lớn trong vòng vài tháng vào năm 1980. Vào tháng 1 năm 1980, Cảnh sát biển Hoa Kỳ Cutter Blackthorn đã va chạm với tàu chở dầu Capricorn đang ở gần đó, nên tàu con tàu đó đã chìm và 23 thành viên thủy thủ đoàn đã tử nạn. Vào tháng 5 năm 1980, tàu chở hàng MV Summit Venture đã va chạm với một trụ đỡ cầu, khiến nhịp đi về phía nam cây cầu bị sập, 35 người đã tử nạn do bị rơi xuống Vịnh Tampa.[8] Vài năm sau đó, nhịp cầu phía nam của cây cầu bị hư hỏng đã bị phá bỏ, nhịp cầu còn lại bị phá bỏ một phần và chuyển thành một bến tàu dài, để cây cầu mới hiện tại được xây dựng.

Lịch sử

Thời kì đầu

Cây cầu hai làn xe ban đầu được xây dựng bởi Công ty Cầu Virginia và thông xe vào ngày 6 tháng 9 năm 1954,[9][10] với một cấu trúc xây dựng tương tự ở phía tây của cây cầu vào năm 1969 để biến nó thành một cây cầu bốn làn xe và đưa nó đến Tiêu chuẩn Xa lộ Liên tiểu bang. Việc khánh thành đã bị trì hoãn đến năm 1971 để gia cố cầu tàu chính ở phía nam, đã bị nứt do không đủ độ sâu của móng cầu.[11] Nhịp cầu thứ hai được sử dụng cho tất cả các lưu lượng xe đi về phía nam cây cầu, trong khi nhịp thứ nhất của cầu được thay đổi vị trí để sử dụng cho lưu lượng xe đi phía bắc.

Cây cầu cũ này được sử dụng để thay thế một tuyến phà từ Point Pinellas ở phía đông nam của St.Petersburg đến Piney Point nằm ngay phía bắc của Port Manatee. Tuyến đường số 19 ở Florida đã được kéo dài từ thành phố St. Petersburg đến cuối phía bắc Palmetto.

Vụ sập cầu vào năm 1980

Cây cầu ban đầu bị sập vào ngày 9 tháng 5 năm 1980, sau vụ va chạm. Ảnh chụp bởi tờ báo St. Petersburg Times
Cây cầu hiện tại (bên trái) và cây cầu cũ đang được phá dỡ (bên phải)

Nhịp cầu đi về phía nam của cây cầu thời kì trước đã bị phá hủy lúc 7 giờ 33 phút sáng ngày 9 tháng 5 năm 1980, khi con tàu chở hàng MV Summit Venture đâm vào một chiếc cây cầu, làm sập một trụ cầu 1.200 foot (370 m) của cây cầu đổ xuống Vịnh Tampa. Vụ va chạm khiến sáu chiếc xe ô tô, một chiếc xe tải và một chiếc xe buýt Greyhound rơi 150 foot (46 m) xuống nước, khiến 35 người thiệt mạng.[12][13] Nhưng sau đó, một người đàn ông tên là Wesley MacIntire đã sống sót do chiếc xe bán tải Ford Courier của anh đã không hạ cánh trên boong của Summit Venture và rơi xuống nước. Đúng hơn, chiếc xe rơi xuống thân tàu ở mạn trái, bung cửa ra và chìm. Còn Wesley MacIntire đã sống sót vì anh chui ra khỏi chiếc xe.[14] Ông đã kiện công ty sở hữu con tàu và đơn kiện đã được giải quyết vào năm 1984 với giá 175,000 đô la.[15] Một số nạn nhân khác-bao gồm cả cựu tuyển thủ Major League Baseball, Granny Hamner-đã dừng xe trước khi lao xe xuống nhịp cầu bị sập.[16]

John Lerro, người đã lái con tàu Summit Venture sau đó đã được cả đại bồi thẩm đoàn bang Florida và Cảnh sát biển Hoa Kỳ điều tra vì đã gây ra vụ sập cầu khiến 35 người thiệt mạng. Một ”vụ nổ nhỏ” đã xảy ra khiến tốc độ gió lên tới 70 mph (110 km/h) khi đang ở giữa khúc cua trong kênh vận chuyển gần cầu, làm giảm tầm nhìn và radar của một con tàu đã bị vô hiệu hoá tạm thời.[17][18][19] Trong lúc đó, Lerro đã đảo ngược động cơ của tàu và ra lệnh thả neo khẩn cấp ngay khi tàu hàng đã ra khỏi luồng gió, nhưng mũi tàu vẫn bị va vào hai trụ đỡ cầu, khiến một đoạn đường bị sập.[20] Cầu tàu chính phía nam của nó đã chống chịu được vụ va chạm của con tàu mà không bị thiệt hại đáng kể, nhưng một bến tàu phụ ở phía nam cây cầu đã bị hư hỏng nghiêm trọng do không được thiết kế để chống chịu các lực tác động từ bên ngoài.[21]

Hậu quả

Sau vụ sập cầu thảm khốc, nhịp cầu hướng nam được sử dụng làm bến tàu đánh cá tạm thời và nhịp hướng bắc được tiếp tục hoạt động trở lại nhưng cây cầu chỉ cho phép một làn xe theo cả hai hướng cho đến khi cây cầu hiện tại được hoàn thành.

Hình ảnh

Thời kì đầu

Cây cầu hiện tại

Tham khảo

  1. ^ Bergen, Katy (ngày 16 tháng 8 năm 2014). “If Skyway Run Gets Approval, Appeal Could Be Widespread”. Sarasota Herald-Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2015.
  2. ^ Dickinson, S.L. (ngày 25 tháng 3 năm 2011). “Port Community Information Bulletin # 04-11: Sunshine Skyway Vertical Clearance” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2016.
  3. ^ “History Of the Sunshine Skyway”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2019.
  4. ^ “Sunshine Skyway Bridge - AA Roads”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2019.
  5. ^ “Florida Bridge Information – 2019 1st Quarter” (PDF). Florida Department of Transportation. ngày 2 tháng 1 năm 2019. tr. 216. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2019.
  6. ^ “The Greatest American Bridges (& What We Can Learn from Them)”. Bridge Masters. ngày 30 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2019.
  7. ^ Henson, Chuck (ngày 30 tháng 4 năm 2018). “SunPass confusion clogs Sunshine Skyway tolls”. www.baynews9.com (bằng tiếng Anh). Spectrum News / Bay News 9. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2019.
  8. ^ Nunez, Judy Kay. “ngày 28 tháng 1 năm 1980, Blackthorn and Capricorn: Collision with History in Tampa Bay”. Florida State University Libraries. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2019.
  9. ^ “Tampa Bay Crossing Spans 14 Miles of Tidewater”. Popular Mechanics. Hearst Magazines: 72–73. tháng 8 năm 1954 – qua Google Books.
  10. ^ “Thousands cross Sunshine Skyway Span”. Sarasota Herald-Tribune. ngày 7 tháng 9 năm 1954. tr. 1 – qua Google Books.
  11. ^ “Chi tiết về mọi thứ về cây cầu thời kì đầu”. ngày 29 tháng 7 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2018. Truy cập 30 tháng 12 năm 2020.
  12. ^ “A Blinding Squall, then Death”. St. Petersburg Times. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2007.
  13. ^ Heller, Jean (Ngày 7 tháng 5 năm 2000). “The Day Skyway Fell: ngày 9 tháng 5 năm 1980”. St. Petersburg Times. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2007.
  14. ^ “The Skyway Bridge tragedy at 40: The survivor”. St. Pete Catalyst. ngày 8 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2020.
  15. ^ “Suit in Bridge Fall Settlement”. The New York Times. ngày 6 tháng 5 năm 1984. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2007.
  16. ^ Conlin, Bill (ngày 15 tháng 9 năm 1993). “A Date with Fate Hamner Once Survived Collapse of Bridge over Troubled Waters”. St. Louis Post-Dispatch. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2019.
  17. ^ Heller, Jean (ngày 7 tháng 5 năm 2000). “Memories Stay with Man at Command of the Ship”. St. Petersburg Times. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2007.
  18. ^ OLIVER, MYRNA (ngày 9 tháng 9 năm 2002). “John Lerro, 59; Harbor Pilot Haunted by Role in Deadly Bridge Accident”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2019.
  19. ^ Thalji, Jamal (ngày 8 tháng 5 năm 2018). “The Sunshine Skyway Bridge plunged into Tampa Bay 38 years ago”. Tampa Bay Times. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2019.
  20. ^ Sussingham, Robin. “Remembering the Sunshine Skyway Bridge Collapse”. wusfnews.wusf.usf.edu (bằng tiếng Anh) (ngày 8 tháng 5 năm 2015). WUSF-FM. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2019.
  21. ^ “Chi tiết về mọi thứ về cây cầu thời kì đầu”. 29 tháng 7 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2020.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Guinness World Records Guinness World Records edisi 2007IlustratorIan Bull, Trudi WebbPerancang sampulYeung PoonNegara IrlandiaBahasaInggris, Arab, Portugis Brasil, Portugis, Tionghoa, Kroasia, Ceko, Denmark, Belanda, Suomi, Prancis, Jerman, Yunani, Ibrani, Hungaria, Islan, Italia, bahasa Jepang, Norwegia, Rusia, Slovenia, Slowakia, Spanyol, Swedia, dan TurkiSeriGuinness World RecordsSubjekRekor duniaGenreBuku referensiPenerbitHit EntertainmentTanggal terbit1955-sekarangHalaman...

 

La Banca dei regolamenti internazionali a Basilea (Svizzera) viene generalmente considerata come l'organizzazione internazionale finanziaria più importante del mondo. Un'organizzazione internazionale è un tipo di organizzazione a carattere internazionale con membri, scopo o presenza a rilievo internazionale; ovvero con sedi, attività e interessi in più paesi del mondo; si parla invece di organizzazione intergovernativa (OIG) quando i componenti dell'organizzazione sono governi di Stati, i...

 

Siege of Oldenzaal (1626)Part of the Eighty Years' War and the Anglo–Spanish WarCapture of Oldenzaal 1626DateJuly 25 to August 1, 1626LocationOldenzaal, Overijssel(present-day the Netherlands)52°18′45.00″N 6°55′45.01″E / 52.3125000°N 6.9291694°E / 52.3125000; 6.9291694Result Dutch and English victory[1]Belligerents  Dutch Republic England  SpainCommanders and leaders Ernest Casimir Frederick Henry Guillermo VerdugoStrength 7,000 infantry...

Laddie Gale Nazionalità  Stati Uniti Altezza 193 cm Peso 86 kg Pallacanestro Ruolo AlaAllenatore Termine carriera 1949 - giocatore1949 - allenatore Hall of fame Naismith Hall of Fame (1977) Carriera Giovanili 1931-1935Oakridge High Shool1935-1939 Oregon Ducks Squadre di club 1939-1940 Detroit Eagles8Deseret TimesOakland Bittners Carriera da allenatore Deseret TimesOakland Bittners Il simbolo → indica un trasferimento in prestito.   Modifica dati su Wikidata �...

 

Colombian association football club Football clubMillonarios Fútbol ClubFull nameAzul y Blanco Millonarios Fútbol Club S.A.Nickname(s)Millos Embajadores (The Ambassadors)El Ballet Azul (The Blue Ballet)Los Azules (The Blues)Los Albiazules (The White-Blues)El famoso Millos (The famous Millos) Short nameMillosFounded29 November 1937; 86 years ago (1937-11-29)GroundEstadio El CampínCapacity36,343[1]OwnerAmber Capital (85.48%)200 minor shareholders (14.52%)ChairmanEnr...

 

Questa voce sull'argomento ciclisti tedeschi è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Guido Fulst Nazionalità  Germania Altezza 180 cm Ciclismo Specialità Pista Palmarès Competizione Ori Argenti Bronzi Giochi olimpici 2 0 1 Mondiali 1 0 1 Vedi maggiori dettagli   Modifica dati su Wikidata · Manuale Guido Fulst (Wernigerode, 7 giugno 1970) è un ex pistard tedesco. Indice 1 Palmarès 1.1 Olimpiadi 1.2 Mondiali 2 Altri progetti...

Año 1847Años 1844 • 1845 • 1846 ← 1847 → 1848 • 1849 • 1850Decenios Años 1810 • Años 1820 • Años 1830 ← Años 1840 → Años 1850 • Años 1860 • Años 1870Siglos Siglo XVIII ← Siglo XIX → Siglo XXTabla anual del siglo XIX Ir al año actualCategorías Categoría principalNacimientos • Fallecimientos • Por país 1847 en otros calendariosCalendario gregoriano 1847MDCCCXLVIIAb Urbe condita 2600Calendario armenio 1296Calendario chino 4543-4544...

 

Malaysian politician This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article is written like a personal reflection, personal essay, or argumentative essay that states a Wikipedia editor's personal feelings or presents an original argument about a topic. Please help improve it by rewriting it in an encyclopedic style. (July 2018) (Learn how and when to remove this message) This articl...

 

Northern Irish farmer and former politician (born 1968) Ian MarshallOBESenatorIn office27 April 2018 – 27 March 2020ConstituencyAgricultural Panel Personal detailsBorn1968Markethill, County Armagh, Northern IrelandPolitical partyUlster Unionist[1] (2021–2023)Other politicalaffiliationsIndependent Unionist[2] (until 2021)Alma materGreenmount Agricultural CollegeUlster UniversityBabson CollegeWebsiteianmarshall.info Ian James Marshall OBE (born 1968)[3] is a...

Aerial service branch of the Indian Armed Forces Indian Air ForceBadge of the Indian Air ForceFounded26 January 1950; 74 years ago (1950-01-26) (as current service) 8 October 1932; 91 years ago (1932-10-08) (as Royal Indian Air Force) Country IndiaTypeAir forceRoleAerial warfareSize170,576 active personnel[1] 140,000 reserve personnel[2] Approx 1926+ aircraft[3][4]Part of Indian Armed ForcesHeadquartersIntegrat...

 

日本の政治家浅尾 慶一郎あさお けいいちろう 2022年6月、演説する浅尾生年月日 (1964-02-11) 1964年2月11日(60歳)出生地 日本 東京都出身校 東京大学法学部スタンフォード大学経営大学院前職 日本興業銀行従業員所属政党 (新進党→)(新党友愛→)(民主党(民社協会・鳩山G)→)(みんなの党→)(神奈川みんなの改革→)(無所属→)自由民主党(麻生派)称号 �...

 

This article needs to be updated. Please help update this article to reflect recent events or newly available information. (June 2022) Politics of Uganda Constitution Human rights Government President (List) Yoweri Museveni Vice President Jessica Alupo Prime Minister Robinah Nabbanja Cabinet Parliament Speaker Rebecca Kadaga Judiciary Supreme Court Court of Appeal/Constitutional Court High Court Magistrate Courts Industrial Court Administrative divisions RegionsDistricts CountiesSub-counties...

Historic site in Afar Region, Ethiopia HadarLucy, a 3.2-million-year-old Australopithecus afarensis fossil discovered in Hadar, EthiopiaSite location in EthiopiaLocationMille district,Afar Region, EthiopiaRegionEastern AfricaCoordinates11°10′01″N 40°37′59″E / 11.167°N 40.633°E / 11.167; 40.633TypeArchaeological PaleontologyHistoryPeriodsMiddle - Late PlioceneSite notesExcavation dates1970, 1972, 1973, 1974, 2000ArchaeologistsDonald JohansonMaurice...

 

Extinct languages of the Andes This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article includes a list of general references, but it lacks sufficient corresponding inline citations. Please help to improve this article by introducing more precise citations. (August 2017) (Learn how and when to remove this message) This article needs additional citations for verification. Please help i...

 

American oil industry pioneer (1821–1884) George BissellBissell in the 1860sBornGeorge Henry Bissell(1821-11-08)November 8, 1821Hanover, New Hampshire, U.S.DiedNovember 19, 1884(1884-11-19) (aged 63)New York City, U.S.Resting placeDartmouth College Cemetery (Hanover, New Hampshire)Known forAmerican oil industry pioneer George Henry Bissell (November 8, 1821 – November 19, 1884) was an entrepreneur and industrialist who is often considered the father of the American oil industry....

Commercial building in London YY LondonThe building after refurbishment.Former namesThomson Reuters BuildingAlternative names30 South ColonnadeGeneral informationStatusCompletedTypeOfficeLocationCanary WharfLondon, E14England 51°30′15″N 0°1′13″W / 51.50417°N 0.02028°W / 51.50417; -0.02028Completed1991Height62mTechnical detailsFloor count14Floor area414,812 sq ft (39,000 m2) 30 South Colonnade, also now known as YY London, is a commercial buil...

 

العلاقات التشادية الفيجية تشاد فيجي   تشاد   فيجي تعديل مصدري - تعديل   العلاقات التشادية الفيجية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين تشاد وفيجي.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدولتين: وجه المقارنة تشاد فيجي المساحة (�...

 

HMS nelson Kapal tempur kelas Nelson adalah kapal tempur milik Angkatan Laut Britania Raya, yang dibangun tak lama setelah, dan di bawah dengan persyaratan, Traktat Angkatan Laut Washington tahun 1922. Mereka adalah satu-satunya kapal tempur Inggris yang dibangun antara kapal tempur kelas Revenge (memerintahkan pada tahun 1913) dan kelas King George V, memerintahkan pada tahun 1936. Kapal-kapal itu dinamai laksamana terkenal Inggris: George Brydges Rodney, 1 Baron Rodney Pertempuran Cape St. ...

Japanese manga series The topic of this article may not meet Wikipedia's general notability guideline. Please help to demonstrate the notability of the topic by citing reliable secondary sources that are independent of the topic and provide significant coverage of it beyond a mere trivial mention. If notability cannot be shown, the article is likely to be merged, redirected, or deleted.Find sources: Mikan Enikki – news · newspapers · books · scholar · ...