Cải cách thời Khúc Hạo

Cải cách thời Khúc Hạo là cuộc cải cách đầu tiên trong lịch sử Việt Nam,[1][2] do Khúc Hạo tiến hành đầu thế kỷ 10.

Hoàn cảnh lịch sử

Năm 905, hào trưởng người Việt ở Hồng châu là Khúc Thừa Dụ giành lấy quyền tự chủ cho người Việt tại Tĩnh Hải quân (tên gọi Việt Nam đương thời), tự xưng là Tiết độ sứ và bước đầu được nhà Đường của Trung Quốc thừa nhận. Việt Nam chấm dứt hơn 1000 năm Bắc thuộc, bắt đầu thời kỳ độc lập tự chủ.[3][4]

Năm 907, Khúc Thừa Dụ mất, con là Khúc Hạo nối chức Tiết độ sứ. Nhà Hậu Lương, vì mới cướp ngôi nhà Đường, phương Bắc nhiều biến cố nên thừa nhận Khúc Hạo làm Tiết độ sứ Tĩnh Hải quân năm 907. Nhưng qua năm sau (908), vua Hậu Lương là Chu Ôn lại phong cho Tiết độ phó sứ Quảng Châu là Lưu Ẩn kiêm chức "Tĩnh Hải quân tiết độ, An Nam đô hộ". Điều đó có nghĩa là người Trung Quốc vẫn muốn chiếm lại Việt Nam.[3][5]

Bên ngoài, chính quyền tự chủ mới dựng của người Việt lại đứng trước nguy cơ từ phía Bắc. Bên trong, chính quyền gặp phải những khó khăn do những hậu quả nặng nề thời Bắc thuộc để lại[6]. Để củng cố chính quyền cai trị, xây dựng nền tảng độc lập, phát huy nội lực để dần tự thoát khỏi sự kiềm chế của phương Bắc, Khúc Hạo đã tiến hành cuộc cải cách trên toàn Tĩnh Hải quân[7].

Nội dung cải cách

Hai lĩnh vực lớn mà Khúc Hạo tiến hành cải cách là hành chính và kinh tế.

Hành chính

Lãnh thổ họ Khúc quản lý bao gồm Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ Việt Nam, kéo dài tới phía bắc Hoành Sơn[8], thêm một phần phía tây nam tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc hiện nay[9]. Khúc Hạo đã tiến hành cải cách hành chính bằng việc xây dựng lại bộ máy cai trị mới, dù bộ máy chính quyền họ Khúc được nhìn nhận còn giản đơn[10]. Trung tâm Tĩnh Hải quân vẫn được đặt tại Đại La (Tống Bình cũ, tức Hà Nội) như thời thuộc Đường.

Trình tự các cấp đơn vị hành chính dưới thời thuộc Đường là Châu - Huyện – Hương – Xã. Bộ máy cai trị cũ của nhà Đường bao gồm hệ thống từ trên xuống. Dù Thứ sử Giao châu là Khâu Hòa từng đặt ra đơn vị xã (tiểu xã từ 10-30 hộ và đại xã từ 40-60 hộ), nhưng chính quyền đô hộ nhà Đường mới chỉ nắm được đến cấp hương, chưa thể nắm đến cấp xã và không đặt ra các chức quan quản lý cấp xã ở Giao châu[11].

Từ mô hình của chính quyền đô hộ nhà Đường với Tĩnh Hải quân, nhằm khắc phục tình trạng phân tán quyền lực vào tay các thủ lĩnh địa phương, Khúc Hạo đã có những cố gắng đầu tiên, nhằm xây dựng chính quyền độc lập, thống nhất từ trung ương đến xã. Ông lấy lộ thay châu, lấy phủ châu thay cho huyện. Thời thuộc Đường, dưới châu là hương, Khúc Hạo đổi hương là giáp, các đơn vị bên dưới giáp là xã[12]. Khúc Hạo chủ trương xây dựng một bộ máy gần dân, nắm từ dưới lên, tại đơn vị cơ sở là xã[13].

Trình tự bộ máy nhà nước tự chủ do Khúc Hạo cải cách là: Lộ - Phủ - Châu – Giáp - Xã - Quận.[1][14] Mỗi xã, Khúc Hạo đặt ra xã quan, một người chánh lệnh trưởng và một người tá lệnh trưởng[15]. Mỗi giáp có một quản giáp và một phó tri giáp để trông nom việc kê hộ khẩu, nhân khẩu và việc thu thuế. Theo sách "An Nam chí nguyên", Khúc Hạo đặt thêm 150 giáp, cộng với những giáp (vốn là hương) trước đây nhà Đường đặt, cả thảy toàn bộ Tĩnh Hải quân có 314 giáp.[1][6]

Bằng việc cải cách này, chính quyền họ Khúc đã ý thức được việc quản lý đến chính quyền cấp cơ sở (giáp và xã)[14]. Tuy ghi chép về việc cải cách, thay đổi hành chính của Khúc Hạo nhưng sử sách lại không ghi rõ ông đã đặt tên các đơn vị hành chính có tên gọi cụ thể ra sao[16].

Kinh tế

Thời thuộc Đường, ngoài việc phải cống nạp rất nhiều, người Việt còn chịu tô thuế và lao dịch nặng nề[17]. Nhằm thay đổi điều đó, Khúc Hạo chủ trương sửa đổi lại chế độ tô thuế. Ông thực hiện chính sách "bình quân thuế ruộng"[15]. Các sử gia khi xem chính sách này của Khúc Hạo đã cho rằng Khúc Hạo căn cứ vào cách phân phối ruộng đất theo chế độ công xã của phương thức sản xuất châu Á thời cổ trung đại, đánh thuế bình quân theo ruộng đất mà các hộ được phân chia[18].

Khúc Hạo còn chủ trương bỏ thuế đinh, người thu thuế là Phó tri giáp, theo mô hình cống nạp liên danh của phương thức sản xuất châu Á thời cổ trung đại, khắc phục sự phiền hà sách nhiễu của các quan cũng như việc thu thuế nhiều tầng, nhiều loại, tránh được cả thất thu ngân sách[18].

Một chính sách khác mà Khúc Hạo áp dụng là "tha bỏ lực dịch"[15], nhằm bớt đi lao động khổ sai cho người dân dưới thời thuộc Đường.

Việt Nam đương thời vừa có những đặc điểm đặc thù, vừa mang đầy đủ những đặc trưng cơ bản của hình thái phương thức sản xuất châu Á[19]. Chính sách của Khúc Hạo có tác động rất lớn đến đời sống xã hội của người Việt đương thời, phù hợp với kết cấu kinh tế - xã hội khi đó, giảm nhẹ được sự bóc lột của chính quyền với nhân dân, tạo ra sự dung hòa cần thiết về quyền lợi giữa nhà nước tự chủ với các làng xã, các thành viên thôn xóm[14].

Hai chính sách bình quân thuế ruộng và tha bỏ lực dịch được các sử gia xem là tiền đề tạo ra thành công của cuộc cải cách, tác động tích cực tới chính trị, văn hóa, xã hội lúc đó[18]. Do nhà nước quản lý tới tận các đơn vị cơ sở, cải cách kinh tế có tác dụng gây dựng quyền sở hữu ruộng đất của chính quyền trong xã hội, trên cơ sở đó củng cố và mở rộng dần theo quá trình phát triển của chế độ quân chủ trung ương tập quyền trong những thời kỳ sau[19].

Ý nghĩa

Sách Khâm định Việt sử thông giám cương mục ghi nhận chính sách mà Khúc Hạo áp dụng "cốt khoan dung giản dị, nhân dân đều được yên vui".[15] Đó là chính sách giảm phiền hà, nhiễu dân, không bắt buộc, không quá khắt khe như thời Bắc thuộc[1].

Chính sách cải cách mà Khúc Hạo áp dụng được các sử gia nhìn nhận là chính sách thân dân, cố kết toàn dân[1]. Cải cách đã đổi mới bước đầu bộ mặt đất nước, đổi mới bộ máy chính trị, thể hiện rõ tinh thần độc lập tự chủ, tự cường, ý thức dân tộc sâu sắc và quyết tâm lớn của dân tộc Việt, nhằm thoát hẳn khỏi sự ảnh hưởng của phong kiến phương Bắc[19]. Qua cải cách, đời sống nhân dân được cải thiện[20].

Riêng về lĩnh vực hành chính, Đào Duy Anh căn cứ vào những ghi chép trong sử sách những giai đoạn sau cho rằng Khúc Hạo đương thời chưa thể thực hiện cải cách thật chu đáo và toàn diện[12].

Vì nhu cầu chống ngoại xâm, các hào trưởng địa phương phải phục tùng chính quyền trung ương nhưng vẫn có xu hướng cát cứ và họ Khúc cũng như các triều đại kế tiếp vẫn phải dựa vào các hào trưởng địa phương để củng cố chính quyền các cơ sở. Nhưng từ cuộc cải cách của Khúc Hạo, xu thế độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất quốc gia ngày càng được biểu hiện rõ nét[1].

Sau hơn 1000 năm Bắc thuộc, công cuộc cải cách của Khúc Hạo mở ra một thời kỳ phát triển mới của xã hội Việt Nam mà các triều đại sau đó sẽ hoàn thành[1].

Cuộc cải cách tạo ra sự ổn định, vững vàng cho Việt Nam trước hoàn cảnh lịch sử khi đó; đoàn kết sức mạnh toàn dân để đứng vững trước những cuộc xâm lăng tiếp theo của phương Bắc, giữ vững nền độc lập, tự chủ. Dù sau thời Khúc Hạo, Nam Hán lại tiến vào chiếm Tĩnh Hải quân, nhưng nhanh chóng bị đẩy lui trở lại Quảng Châu. Các sử gia cho rằng việc người Việt đánh lui liên tiếp hai cuộc tấn công của Nam Hán thời Tự chủ để tiến đến từ bỏ chức vị Tiết độ sứ của phương Bắc và xưng vương hiệu, đế hiệu – những chuỗi chiến thắng mang tính liên tục trong lịch sử Việt Nam - có công lao gây dựng, tạo tiền đề của cuộc cải cách do Khúc Hạo tiến hành cho đời sau.[10][21]

Sử gia Lê Tung nhà Hậu Lê thế kỷ 16 đánh giá rất cao công lao của Khúc Hạo:[19]

Khúc Trung Chúa (tức Khúc Hạo) nối nghiệp mở nước, khoan hòa, có phong thái trù mưu định kế quyết thắng, ngoài ý mọi người, chống chọi các nước Bắc triều, thật là bậc chúa hiền của nước Việt.

Kết quả có được từ cuộc cải cách này là nền móng cho những thành tựu lớn hơn trong tương lai của các triều đại Ngô, ĐinhTiền Lê[10].

Xem thêm

Tham khảo

  • Khâm định Việt sử thông giám cương mục
  • Phan Huy Lê, Trần Quốc Vượng, Hà Văn Tấn, Lương Ninh (1991), Lịch sử Việt Nam, tập 1, Nhà Xuất bản Đại học và Giáo dục chuyên nghiệp.
  • Đào Tố Uyên chủ biên (2008), Giáo trình lịch sử Việt Nam, tập 2, Nhà Xuất bản Đại học sư phạm.
  • Văn Tạo (2006), Mười cuộc cải cách, đổi mới lớn trong lịch sử Việt Nam, Nhà Xuất bản Đại học sư phạm.
  • Viện Sử học (2001), Lịch sử Việt Nam, tập 1, Nhà Xuất bản Khoa học xã hội.
  • Nguyễn Khắc Thuần (2003), Đại cương lịch sử cổ trung đại Việt Nam, Nhà Xuất bản Văn hóa thông tin.
  • Nhiều tác giả (2010), Thăng Long – Hà Nội tuyển tập công trình nghiên cứu lịch sử, Nhà Xuất bản Hà Nội.
  • Đào Duy Anh (2005), Đất nước Việt Nam qua các đời, Nhà Xuất bản Văn hóa thông tin.

Chú thích

  1. ^ a b c d e f g Phan Huy Lê, Trần Quốc Vượng, Hà Văn Tấn, Lương Ninh, sách đã dẫn, tr. 294.
  2. ^ Văn Tạo, sách đã dẫn, tr. 9.
  3. ^ a b Phan Huy Lê, Trần Quốc Vượng, Hà Văn Tấn, Lương Ninh, sách đã dẫn, tr. 293.
  4. ^ Viện Sử học, sách đã dẫn, tr. 379.
  5. ^ Đào Tố Uyên, sách đã dẫn, tr. 13.
  6. ^ a b Văn Tạo, sách đã dẫn, tr. 25.
  7. ^ Văn Tạo, sách đã dẫn, tr. 21.
  8. ^ Đào Duy Anh, sách đã dẫn, tr. 102.
  9. ^ Đào Duy Anh, sách đã dẫn, tr. 102-103.
  10. ^ a b c Đào Tố Uyên, sách đã dẫn, tr. 29.
  11. ^ Văn Tạo, sách đã dẫn, tr. 24-25.
  12. ^ a b Đào Duy Anh, sách đã dẫn, tr. 109.
  13. ^ Văn Tạo, sách đã dẫn, tr. 24.
  14. ^ a b c Đào Tố Uyên, sách đã dẫn, tr. 14.
  15. ^ a b c d Khâm định Việt sử thông giám cương mục, tiền biên quyển 5
  16. ^ Đào Duy Anh, sách đã dẫn, tr. 114.
  17. ^ Phan Huy Lê, Trần Quốc Vượng, Hà Văn Tấn, Lương Ninh, sách đã dẫn, tr. 283, 294.
  18. ^ a b c Văn Tạo, sách đã dẫn, tr. 27.
  19. ^ a b c d Đào Tố Uyên, sách đã dẫn, tr. 15.
  20. ^ Văn Tạo, sách đã dẫn, tr. 30.
  21. ^ Văn Tạo, sách đã dẫn, tr. 31.

Read other articles:

Area iklim kutub menurut klasifikasi Köppen: tundra (toska tua) dan es (toska muda). Radiasi matahari memiliki intensitas yang lebih rendah di daerah kutub karena sudut di mana ia mengenai bumi tidak langsung seperti di khatulistiwa. Efek lainnya adalah sinar matahari harus melalui lebih banyak atmosfer untuk mencapai tanah.[1] Iklim kutub adalah iklim dingin yang terdapat di daerah kutub. Di daerah itu musim dingin berlangsung lama, musim panas yang sejuk berlangsung singkat, udaran...

 

 

Untuk kegunaan lain, lihat Habibie (disambiguasi). Ini adalah nama Gorontalo, marganya adalah Habibie Bacharuddin Jusuf HabibiePotret resmi, 1998. Presiden Indonesia ke-3Masa jabatan21 Mei 1998 – 20 Oktober 1999Wakil PresidenTidak ada PendahuluSoehartoPenggantiAbdurrahman WahidWakil Presiden Indonesia ke-7Masa jabatan11 Maret 1998 – 21 Mei 1998PresidenSoeharto PendahuluTry SutrisnoPenggantiMegawati SoekarnoputriMenteri Negara Riset dan Teknologi Indonesia ke...

 

 

Голубая армияпольск. Błękitną Armią Юзеф Галлер с польской армией во Франции Страна  Франция Польша Участие в Первая мировая война Сайт hallersarmy.com  Медиафайлы на Викискладе История польской армии[pl] Польское войско в Средние века[pl] Войско Речи Посполитой Армия Герцогс�...

Pour les articles homonymes, voir Apis (homonymie). Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Cet article ne cite pas suffisamment ses sources (juillet 2021). Si vous disposez d'ouvrages ou d'articles de référence ou si vous connaissez des sites web de qualité traitant du thème abordé ici, merci de compléter l'article en donnant les références utiles à sa vérifiabilité et en les liant à la section « Notes et références ». En pr...

 

 

Mountain in Colorado, United States Potosi PeakSouthwest aspectHighest pointElevation13,786 ft (4,202 m)[1]Prominence786 ft (240 m)[1]Parent peakTeakettle Mountain (13,825 ft)[2]Isolation1.02 mi (1.64 km)[2]Coordinates37°59′23″N 107°44′57″W / 37.9897944°N 107.7492800°W / 37.9897944; -107.7492800[3]GeographyPotosi PeakLocation in ColoradoShow map of ColoradoPotosi PeakPotosi Peak (the...

 

 

Monachus Monachus Anjing laut biksu HawaiiTaksonomiKerajaanAnimaliaFilumChordataKelasMammaliaOrdoCarnivoraFamiliPhocidaeGenusMonachus Fleming bis, 1822 SpesiesMonachus monachus Neomonachus schauinslandi †Neomonachus tropicalisHawaiian monk seal range lbs Monachus adalah anjing laut Monachinae dari famili Pochidae (anjing laut tanpa telinga). Mereka adalah satu-satunya anjing laut Pochidae yang ditemukan di daerah beriklim tropis. Dua genus anjing laut biksu, Monachus dan Neomonachus, terdir...

2003 single by Joe For the Twice EP by the same name, see More & More (EP). More & MoreSingle by Joefrom the album And Then... ReleasedSeptember 8, 2003 (2003-09-08)GenreR&BLength3:46LabelJiveSongwriter(s)R. KellyProducer(s)R. KellyJoe singles chronology Isn't This The World (2001) More & More (2003) Wanna Get to Know You (2004) More & More is a song by American recording artist Joe. It was written and produced by R. Kelly for Joe's fifth studio album And Th...

 

 

Wilbanks Site9 CK 5LocationCartersville, Georgia, Cherokee County, Georgia,  USARegionCherokee County, GeorgiaHistoryPeriodsLate Mississippian periodCulturesMississippian cultureSite notesExcavation dates1948ArchitectureArchitectural stylesplatform moundThe Wilbanks Site (9CK5) is a Late Mississippian culture Native American archaeological site in Cherokee County, Georgia, United States. The site was located about midway between the towns of Cartersville, Georgia to the we...

 

 

Camilla Lundbäck Nazionalità  Svezia Sci alpino Specialità Slalom speciale Squadra Åre SLK[1] Termine carriera 1990   Modifica dati su Wikidata · Manuale Camilla Lundbäck (29 maggio 1965) è un'ex sciatrice alpina svedese. Indice 1 Biografia 2 Palmarès 2.1 Coppa del Mondo 2.2 Coppa Europa 2.3 Campionati svedesi 3 Note 4 Collegamenti esterni Biografia Specialista dello slalom speciale originaria di Åre, la Lundbäck in Coppa Europa nella stagione 1987-1988 vinse...

Russo Research Satllite Koronas-FotonMission typeSolar researchOperatorRoskosmosMEPhINIIEMCOSPAR ID2009-003A SATCAT no.33504Mission duration3 years planned10 months achieved[citation needed] Spacecraft propertiesBusMeteor-MLaunch mass1,900 kilograms (4,200 lb) Start of missionLaunch date30 January 2009, 13:30:00 (2009-01-30UTC13:30Z) UTCRocketTsyklon-3Launch sitePlesetsk 32/2 End of missionDisposalDecommissioned after malfunctionDeactivated1 December 2009 ...

 

 

 本表是動態列表,或許永遠不會完結。歡迎您參考可靠來源來查漏補缺。 潛伏於中華民國國軍中的中共間諜列表收錄根據公開資料來源,曾潛伏於中華民國國軍、被中國共產黨聲稱或承認,或者遭中華民國政府調查審判,為中華人民共和國和中國人民解放軍進行間諜行為的人物。以下列表以現今可查知時間為準,正確的間諜活動或洩漏機密時間可能早於或晚於以下所歸�...

 

 

Japanese professional wrestler Akira RaijinKawabata as Kiyoshi at an MPW event in October 2011Birth nameAkira KawabataBorn (1978-07-17) July 17, 1978 (age 45)[1]Takarazuka, Hyōgo, Japan[1]Professional wrestling careerRing name(s)Akira Raijin[2]Akira Thunder Raijin[3]Kaminari[3]Kawabata[4]Kowabata[5]Kiyoshi[2]Suicide[6]Sushi[7]Billed height6 ft 0 in (1.83 m)[1]Billed weight231 lb (...

  هذه المقالة عن خليل بن الغازي القزويني. لمعانٍ أخرى، طالع القزويني (توضيح). خليل القزويني معلومات شخصية الميلاد 3 رمضان 1001 هـ.قزوين،  الدولة الصفوية. الوفاة 1089 هـ.[1]قزوين،  الدولة الصفوية. التيار إخباري تعديل مصدري - تعديل   الشيخ خليل بن الغازي القزويني (1001 ...

 

 

Mexican multi-day holiday This article is about the Mexican holiday. For other uses, see Day of the Dead (disambiguation).Dia de los Muertos redirects here. For the band, see Dia de los Muertos (band). Day of the DeadDía de Muertos altar commemorating a deceased man in Milpa Alta, Mexico CityObserved byMexico, and regions with large Mexican populationsTypeCulturalChristian (with syncretic elements)[1]SignificancePrayer and remembrance of friends and family members who have diedC...

 

 

Cet article est une ébauche concernant l’astronomie. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Cet article ne cite pas suffisamment ses sources (novembre 2023). Si vous disposez d'ouvrages ou d'articles de référence ou si vous connaissez des sites web de qualité traitant du thème abordé ici, merci de compléter l'artic...

Genus of crocodiles Osteolaemus Dwarf crocodile Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Chordata Class: Reptilia Clade: Archosauromorpha Clade: Archosauriformes Order: Crocodilia Family: Crocodylidae Subfamily: Osteolaeminae Genus: OsteolaemusCope, 1861 Type species Osteolaemus tetraspisCope, 1861 Species 2, see text. Osteolaemus is a genus of crocodiles.[1][2][3] They are small, secretive crocodiles that occur in wetlands of West and Midd...

 

 

  关于防止自殺的相关内容,请见「自殺預防」。 此條目需要更新。 (2019年1月14日)請更新本文以反映近況和新增内容。完成修改後請移除本模板。 维基百科中的醫學内容仅供参考,並不能視作專業意見。如需獲取醫療幫助或意見,请咨询专业人士。詳見醫學聲明。 自殺Suicide馬奈, 《自殺》(英语:Le Suicidé)(Le Suicidé) 1877–1881, 油畫, 38 x 46cm這幅畫的題材使它在�...

 

 

Former U.S. House district from 1795 to 1993 Massachusetts's 11th congressional districtObsolete districtCreated179518501870Eliminated184018601990Years active1795–18431853–18631873–1993 Massachusetts's 11th congressional district, 1901 Massachusetts's current districts, since 2013 Massachusetts's 11th congressional district is an obsolete district that was active during three periods: 1795–1843, 1853–1863, and 1873–1993. The district was located in several different areas of the s...

طواف إقليم الباسك 2018 تفاصيل السباقسلسلة58. طواف إقليم الباسكمنافسةطواف العالم للدراجات 2018 2.UWT‏مراحل6التواريخ02 – 07 أبريل 2018المسافات819٫9 كمالبلد إسبانيانقطة البدايةثاراوثنقطة النهايةإيبارالفرق22عدد المتسابقين في البداية153عدد المتسابقين في النهاية99متوسط السرعة39٫236 كم/�...

 

 

Филдсовская премияангл. Fields Medal Тип награда по математике[вд] и научная награда[вд] Кем вручается Международный математический союз Статус вручается Статистика Дата учреждения 1936 Первое награждение 1936 Сайт mathunion.org/imu… (англ.)  Медиафайлы на Викискладе Ф�...